Bước tới nội dung

Bruno Soares

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bruno Soares
Quốc tịch Brasil
Nơi cư trúBelo Horizonte, Brasil
Sinh27 tháng 2, 1982 (42 tuổi)
Belo Horizonte, Brasil
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Lên chuyên nghiệp2001
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênHugo Daibert
Tiền thưởngUS$4,724,654
Đánh đơn
Thắng/Thua2–0
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 221 (22 tháng 3 năm 2004)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Pháp mở rộngVL2 (2004)
WimbledonVL1 (2004)
Mỹ Mở rộngVL1 (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua423–250 (62.85%)
Số danh hiệu27
Thứ hạng cao nhấtSố 2 (17 tháng 10 năm 2016)
Thứ hạng hiện tạiSố 14 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2016)
Pháp Mở rộngBK (2008, 2013)
WimbledonTK (2009, 2014, 2015, 2016, 2018)
Mỹ Mở rộng (2016)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsBK (2013, 2016, 2017)
Thế vận hộiTK (2012, 2016)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu3
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2016)
Pháp Mở rộngBK (2014)
WimbledonCK (2013)
Mỹ Mở rộng (2012, 2014)
Cập nhật lần cuối: 2 tháng 6 năm 2018.

Bruno Fraga Soares (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ˈbɾunu soˈaɾis];[1] sinh ngày 27 tháng 2 năm 1982 ở Belo Horizonte) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đến từ Brasil. Thứ hạng đánh đơn ở cấp độ ATP Tour của anh là vị trí số 221 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 3 năm 2004. Sở trường ở nội dung đôi, thứ hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 2 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 10 năm 2016. Sau nhiều lần nỗ lực, vào chung kết Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2012 và vào bán kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 20132008, Soares đã có được danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016, với Jamie Murray và sau đó họ đã có danh hiệu đôi nam thứ hai tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016. Anh cũng đã giành được ba danh hiệu Grand Slam tại nội dung đôi nam nữ, 2 tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, năm 2012 và năm 2014, và 1 tại Giải quần vợt Úc Mở rộng năm 2016.[2] Anh là vận động viên quần vợt người Brasil thứ ba đã có được danh hiệu này, sau Maria BuenoThomaz Koch.

Các trận chung kết quan trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2013 Mỹ Mở rộng Cứng Áo Alexander Peya Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
1–6, 3–6
Vô địch 2016 Úc Mở rộng Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Canada Daniel Nestor
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
2–6, 6–4, 7–5
Vô địch 2016 Mỹ Mở rộng Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha Guillermo García-López
6–2, 6–3

Đôi nam nữ: 4 (3 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2012 Mỹ Mở rộng Cứng Nga Ekaterina Makarova Cộng hòa Séc Květa Peschke
Ba Lan Marcin Matkowski
6–7(8–10), 6–1, [12–10]
Á quân 2013 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Lisa Raymond Pháp Kristina Mladenovic
Canada Daniel Nestor
7–5, 2–6, 6–8
Vô địch 2014 Mỹ Mở rộng Cứng Ấn Độ Sania Mirza Hoa Kỳ Abigail Spears
México Santiago González
6–1, 2–6, [11–9]
Vô địch 2016 Úc Mở rộng Cứng Nga Elena Vesnina Hoa Kỳ Coco Vandeweghe
România Horia Tecău
6–4, 4–6, [10–5]

Chung kết Masters 1000

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 9 (2 danh hiệu, 7 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2011 Monte Carlo Masters Đất nện Argentina Juan Ignacio Chela Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 2–6
Runner-up 2013 Madrid Open Đất nện Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2–6, 3–6
Vô địch 2013 Rogers Cup Cứng Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
6–4, 7–6(7–4)
Á quân 2013 Paris Masters Cứng (i) Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 3–6
Á quân 2014 Indian Wells Masters Cứng Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 3–6
Vô địch 2014 Rogers Cup Cứng Áo Alexander Peya Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–3
Á quân 2016 Monte Carlo Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 0–6, [6–10]
Á quân 2016 Rogers Cup Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
4–6, 4–6
Á quân 2017 Cincinnati Masters Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–7(6–8), 4–6

Chung kết sự nghiệp ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 54 (27 danh hiệu, 27 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Giải Grand Slam (2–1)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–7)
ATP World Tour 500 Series (8–5)
ATP World Tour 250 Series (15–14)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (15–15)
Đất nện (7–8)
Cỏ (5–4)
Thảm (0–0)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (19–25)
Trong nhà (8–2)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th6 năm 2008 Nottingham Open, United Kingdom International Grass Zimbabwe Kevin Ullyett Cộng hòa Nam Phi Jeff Coetzee
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
6–2, 7–6(7–5)
Loss 1–1 Th8 năm 2008 Washington Open, United States International Hard Zimbabwe Kevin Ullyett Pháp Marc Gicquel
Thụy Điển Robert Lindstedt
6–7(6–8), 3–6
Loss 1–2 Th8 năm 2009 New Haven Open, United States 250 Series Hard Zimbabwe Kevin Ullyett Áo Julian Knowle
Áo Jürgen Melzer
4–6, 6–7(3–7)
Win 2–2 Th10 năm 2009 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Zimbabwe Kevin Ullyett Thụy Điển Simon Aspelin
Úc Paul Hanley
6–4, 7–6(7–4)
Loss 2–3 Th1 năm 2010 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard Brasil Marcelo Melo New Zealand Marcus Daniell
România Horia Tecău
5–7, 4–6
Win 3–3 tháng 5 năm 2010 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Brasil Marcelo Melo Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 6–3, [10–5]
Loss 3–4 Th8 năm 2010 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay Brasil Marcelo Melo Thụy Điển Johan Brunström
Phần Lan Jarkko Nieminen
3–6, 7–6(7–4), [9–11]
Loss 3–5 Th9 năm 2010 Open de Moselle, France 250 Series Hard (i) Brasil Marcelo Melo Jamaica Dustin Brown
Hà Lan Rogier Wassen
3–6, 3–6
Win 4–5 Th2 năm 2011 Chile Open, Chile 250 Series Clay Brasil Marcelo Melo Ba Lan Łukasz Kubot
Áo Oliver Marach
6–3, 7–6(7–3)
Win 5–5 Th2 năm 2011 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay Brasil Marcelo Melo Tây Ban Nha Pablo Andújar
Tây Ban Nha Daniel Gimeno Traver
7–6(7–4), 6–3
Loss 5–6 Th2 năm 2011 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay Brasil Marcelo Melo România Victor Hănescu
România Horia Tecău
1–6, 3–6
Loss 5–7 Th4 năm 2011 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Clay Argentina Juan Ignacio Chela Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 2–6
Loss 5–8 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i) Brasil Marcelo Melo Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 3–6
Win 6–8 Th2 năm 2012 Brasil Open, Brazil (2) 250 Series Clay (i) Hoa Kỳ Eric Butorac Slovakia Michal Mertiňák
Brasil André Sá
3–6, 6–4, [10–8]
Loss 6–9 Th7 năm 2012 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay Áo Alexander Peya Thụy Điển Robert Lindstedt
România Horia Tecău
3–6, 6–7(5–7)
Win 7–9 Th9 năm 2012 Malaysian Open, Malaysia 250 Series Hard (i) Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ross Hutchins
5–7, 7–5, [10–7]
Win 8–9 Th10 năm 2012 Japan Open, Japan 500 Series Hard Áo Alexander Peya Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–3, 7–6(7–5)
Win 9–9 Th10 năm 2012 Stockholm Open, Sweden (2) 250 Series Hard (i) Brasil Marcelo Melo Thụy Điển Robert Lindstedt
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(4–7), 7–5, [10–6]
Win 10–9 Th10 năm 2012 Valencia Open, Spain 500 Series Hard (i) Áo Alexander Peya Tây Ban Nha David Marrero
Tây Ban Nha Fernando Verdasco
6–3, 6–2
Win 11–9 Th1 năm 2013 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming Thụy Điển Johan Brunström
Đan Mạch Frederik Nielsen
7–6(7–1), 7–6(7–2)
Win 12–9 Th2 năm 2013 Brasil Open, Brazil (3) 250 Series Clay (i) Áo Alexander Peya Cộng hòa Séc František Čermák
Slovakia Michal Mertiňák
6–7(5–7), 6–2, [10–7]
Win 13–9 Th4 năm 2013 Barcelona Open, Spain 500 Series Clay Áo Alexander Peya Thụy Điển Robert Lindstedt
Canada Daniel Nestor
5–7, 7–6(9–7), [10–4]
Loss 13–10 tháng 5 năm 2013 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2–6, 3–6
Loss 13–11 Th6 năm 2013 Queen's Club Championships, United Kingdom 250 Series Grass Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–4, 5–7, [3–10]
Win 14–11 Th6 năm 2013 Eastbourne International, United Kingdom 250 Series Grass Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
3–6, 6–3, [10–8]
Loss 14–12 Th7 năm 2013 German Open, Germany 500 Series Clay Áo Alexander Peya Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
6–3, 1–6, [8–10]
Win 15–12 Th8 năm 2013 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
6–4, 7–6(7–4)
Loss 15–13 Th9 năm 2013 US Open, United States Grand Slam Hard Áo Alexander Peya Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
1–6, 3–6
Win 16–13 Th10 năm 2013 Valencia Open, Spain (2) 500 Series Hard (i) Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–6(7–3), 6–7(1–7), [13–11]
Loss 16–14 Th11 năm 2013 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i) Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 3–6
Loss 16–15 Th1 năm 2014 Qatar Open, Qatar 250 Series Hard Áo Alexander Peya Cộng hòa Séc Tomáš Berdych
Cộng hòa Séc Jan Hájek
2–6, 4–6
Loss 16–16 Th1 năm 2014 Auckland Open, New Zealand (2) 250 Series Hard Áo Alexander Peya Áo Julian Knowle
Brasil Marcelo Melo
6–4, 3–6, [5–10]
Loss 16–17 Th3 năm 2014 Indian Wells Masters, United States Masters 1000 Hard Áo Alexander Peya Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 3–6
Win 17–17 Th6 năm 2014 Queen's Club Championships, United Kingdom 250 Series Grass Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
4–6, 7–6(7–4), [10–4]
Loss 17–18 Th6 năm 2014 Eastbourne International, United Kingdom 250 Series Grass Áo Alexander Peya Philippines Treat Huey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
5–7, 7–5, [8–10]
Loss 17–19 Th7 năm 2014 German Open, Germany (2) 500 Series Clay Áo Alexander Peya Croatia Marin Draganja
România Florin Mergea
4–6, 5–7
Win 18–19 Th8 năm 2014 Canadian Open, Canada (2) Masters 1000 Hard Áo Alexander Peya Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–3
Win 19–19 tháng 5 năm 2015 Bavarian International Tennis Championships, Germany 250 Series Clay Áo Alexander Peya Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
4–6, 6–1, [10–5]
Loss 19–20 Th6 năm 2015 Stuttgart Open, Germany 250 Series Grass Áo Alexander Peya Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
5–7, 6–2, [10–7]
Win 20–20 Th11 năm 2015 Swiss Indoors, Switzerland 500 Series Hard (i) Áo Alexander Peya Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
7–5, 7–5
Win 21–20 Th1 năm 2016 Sydney International, Australia 250 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
6–3, 7–6(8–6)
Win 22–20 Th1 năm 2016 Australian Open, Australia Grand Slam Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Canada Daniel Nestor
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
2–6, 6–4, 7–5
Loss 22–21 Th4 năm 2016 Monte-Carlo Masters, Monaco (2) Masters 1000 Clay Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 0–6, [6–10]
Loss 22–22 Th7 năm 2016 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
4–6, 4–6
Win 23–22 Th9 năm 2016 US Open, United States Grand Slam Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha Guillermo García-López
6–2, 6–3
Loss 23–23 Th1 năm 2017 Sydney International, Australia 250 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Hà Lan Wesley Koolhof
Hà Lan Matwé Middelkoop
3–6, 5–7
Win 24–23 Th3 năm 2017 Mexican Open, Mexico 500 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Hoa Kỳ John Isner
Tây Ban Nha Feliciano López
6–3, 6–3
Win 25–23 Th6 năm 2017 Stuttgart Open, Germany 250 Series Grass Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
6–7(4–7), 7–5, [10–5]
Win 26–23 Th6 năm 2017 Queen's Club Championships, United Kingdom (2) 500 Series Grass Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Pháp Julien Benneteau
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6–2, 6–3
Loss 26–24 Th8 năm 2017 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–7(6–8), 4–6
Loss 26–25 Th10 năm 2017 Japan Open, Japan 500 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Nhật Bản Ben McLachlan
Nhật Bản Yasutaka Uchiyama
4–6, 6–7(1–7)
Loss 26–26 Th1 năm 2018 Qatar Open, Qatar 250 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavić
2–6, 6–7(6–8)
Win 27–26 Th3 năm 2018 Mexican Open, Mexico (2) 500 Series Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–6(7–4), 7–5
Loss 27–27 Th6 năm 2018 Queen's Club Championships, United Kingdom 500 Series Grass Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
4–6, 3–6

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A 3R 1R 1R QF 2R 3R 2R W 1R 2R 1 / 10 16–9
Pháp Mở rộng A A A SF QF QF 2R 3R SF 2R QF 3R QF 2R 0 / 11 27–11
Wimbledon A A A 1R QF 2R 2R 2R 3R QF QF QF 2R QF 0 / 11 21–11
Mỹ Mở rộng A A A QF 2R 3R 2R QF F QF 1R W QF 1 / 10 27–9
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 7–3 9–4 6–4 3–4 9–4 12–4 9–4 7–4 17–2 7–4 5–3 2 / 42 91–40
Giải đấu cuối năm
World Tour Finals Did Not Qualify SF RR DNQ SF SF 0 / 4 8–7
ATP Masters Series
Indian Wells A A A A 1R 1R 1R 1R SF F 1R QF SF 2R 0 / 10 13–10
Miami A A A A QF 1R 1R 1R 1R QF SF 1R QF 2R 0 / 10 10–10
Monte Carlo A A A A 2R QF F 1R 2R QF QF F QF 2R 0 / 10 12–10
Rome A A A A SF 2R A A 2R 2R 2R QF 2R SF 0 / 8 6–8
Madrid (Stuttgart) A A A A SF 1R 2R A F QF 1R 2R QF QF 0 / 9 9–9
Canada A A A A 2R A 2R A W W SF F 2R 2 / 7 14–5
Cincinnati A A A A 2R A 2R 2R QF QF 2R 2R F 0 / 8 9–8
Thượng Hải Not Held 2R A QF 2R A QF 1R QF SF 0 / 7 5–7
Paris A A A QF 2R A QF QF F 2R 2R 2R SF 0 / 7 7–7
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 1–1 7–9 0–5 11–8 1–5 10–5 14–8 8–9 9–9 14–9 5–5 2 / 75 85–73
Xếp hạng cuối năm 241 1637 192 23 22 35 19 19 3 10 22 3 10

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A 1R 1R A QF 2R QF SF W 2R SF 1 / 9 17–7
Pháp Mở rộng A QF 2R QF 1R QF SF 1R QF 1R A 0 / 9 12–9
Wimbledon 1R 2R 3R 1R 2R F QF QF 2R SF QF 0 / 11 17–9
Mỹ Mở rộng A 1R 1R QF W SF W 1R QF QF 2 / 9 19–7
Thắng-Bại 0–1 3–4 3–4 4–3 8–3 10–4 12–4 5–4 9–2 6–3 5–1 3 / 38 65–32

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The pronunciation by Bruno Soares himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Soares, Makarova take US Open mixed doubles title”. The Times Of India. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Hà Lan Jean-Julien Rojer &
România Horia Tecău
Đồng đội ATP của năm
(với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray)

2016
Kế nhiệm:
Ba Lan Łukasz Kubot &
Brasil Marcelo Melo
Tiền nhiệm:
Hà Lan Jean-Julien Rojer &
România Horia Tecău
ITF Men's Doubles World Champion
(với Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray)

2016
Kế nhiệm:
Ba Lan Łukasz Kubot &
Brasil Marcelo Melo

Bản mẫu:Top male doubles tennis players from the Americas Bản mẫu:Top ten Brazilian male doubles tennis players