Davis Cup
Giao diện
Mùa giải hiện tại hoặc giải đấu: Davis Cup 2022 | |
Môn thể thao | Quần vợt |
---|---|
Thành lập | 1900 |
Số đội | 18 (Nhóm Thế giới) |
Quốc gia | Các quốc gia thành viên ITF |
Đương kim vô địch | Canada (lần thứ 1) |
Nhiều danh hiệu nhất | Hoa Kỳ (32 lần) |
Người sáng lập | Dwight F. Davis |
Trang chủ | daviscup.com |
Davis Cup là một giải đấu đồng đội quốc tế hàng đầu ở quần vợt nam. Giải được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và được tổ chức hàng năm giữa các đội tuyển của các quốc gia theo thể thức loại trực tiếp. Giải đấu lần đầu tiên diễn ra vào năm 1900 giữa hai đội Hoa Kỳ và Vương quốc Anh. Đến năm 2022, đã có 148 quốc gia tham dự giải đấu.[1] Cho đến nay, Mỹ thắng Davis Cup nhiều nhất (32 lần), sau đó đến Úc (28 lần), rồi đến Anh và Pháp (mỗi nước 9 lần).
Giải đấu tương đương của các tay vợt nữ là Billie Jean King Cup, trước đây được biết đến là Fed Cup. Úc, Nga, Cộng hoà Séc và Hoa Kỳ là những quốc gia đã tổ chức cả hai giải đấu Cup trong cùng một năm.
Hồ sơ và số liệu thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tính theo quốc gia (từ năm 1972)
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Số lần | Lần đầu | Lần cuối |
Hoa Kỳ | 9 | 1972 | 2007 |
Thụy Điển | 7 | 1975 | 1998 |
Úc | 6 | 1973 | 2003 |
Tây Ban Nha | 5 | 2000 | 2011 |
Pháp | 4 | 1991 | 2017 |
Tiệp Khắc Cộng hòa Séc |
3 | 1980 | 2013 |
Đức | 3 | 1988 | 1993 |
Croatia | 2 | 2005 | 2018 |
Nga | 2 | 2002 | 2006 |
Nam Phi | 1 | 1974 | |
Ý | 1 | 1976 | |
Serbia | 1 | 2010 | |
Thụy Sĩ | 1 | 2014 | |
Anh Quốc | 1 | 2015 | |
Argentina | 1 | 2016 |
Bảng xếp hạng ITF hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]ITF Davis Cup Nations Ranking, tính đến ngày 4 tháng 2 năm 2019[cập nhật][2] | |||
---|---|---|---|
# | Quốc gia | Điểm | Thay đổi† |
1 | Pháp | 3,263.75 | |
2 | Croatia | 3,025.75 | |
3 | Argentina | 1,568.50 | |
4 | Bỉ | 1,521.63 | |
5 | Anh Quốc | 1,191.63 | |
6 | Hoa Kỳ | 984.95 | |
7 | Tây Ban Nha | 914.94 | |
8 | Serbia | 727.25 | |
9 | Úc | 677.26 | |
10 | Ý | 610.13 | |
11 | Đức | 440.38 | |
12 | Kazakhstan | 392.88 | |
13 | Cộng hòa Séc | 341.25 | |
14 | Canada | 302.50 | 2 |
15 | Thụy Điển | 294.00 | 1 |
16 | Áo | 293.00 | 1 |
17 | Nhật Bản | 283.75 | |
18 | Colombia | 210.25 | |
19 | Hà Lan | 202.50 | 2 |
20 | Ấn Độ | 198.75 | 1 |
†Thay đổi sau khi cập nhật bảng xếp hạng trước
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Davis Cup Format”. www.daviscup.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
In 2022, a record 148 nations entered Davis Cup
- ^ “Nations Ranking”. daviscup.com. International Tennis Federation.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Anh) Trang chủ Davis Cup
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Davis Cup.