Bước tới nội dung

Antonov A-1

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A-1
Kiểu Tàu lượn huấn luyện
Nguồn gốc Liên Xô
Nhà thiết kế Oleg Konstantinovich Antonov
Chuyến bay đầu 1930
Số lượng sản xuất ~ 5.700

Antonov A-1 và các thiết kế liên quan là họ tàu lượn huấn luyện một chỗ, được sản xuất tại Liên Xô vào thập niên 1930 và 1940. Tất cả đều được bắt nguồn từ mẫu Standard-2 (Стандарт-2) (được thiết kế bởi Oleg Konstantinovich Antonov năm 1930[1]), sau đó nó chuyển sang Standard-1.[2]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mỗi trường hợp, "s" nghĩa là serii (серии – "series")

Mẫu thử
Standard-1 (Стандарт-1)
Standard-2 (Стандарт-2)
Uchebnyi (Учебный – "Huấn luyện")
U-s1 (У-с1)
U-s2 (У-с2)
U-s3 (У-с3)
U-s4 (У-с4)
Paritel' (Паритель – "Sailplane") aka Upar (Упар, portmanteau of uchebnyi paritel' – учебный паритель – "training sailplane")
P-s1 (П-с1)
P-s2 (П-с2)
Buksirovochnye (Буксировочные – "Towed")
B-s3 (Б-с3)
B-s4 (Б-с4)
B-s5 (Б-с5)

Tính năng kỹ chiến thuật (A-1)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Krasil'shchikov 1991, 230

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 5.60 m (18 ft 5 in)
  • Sải cánh: 10.56 m (34 ft 8 in)
  • Chiều cao: 1.70 m (5 ft 7 in)
  • Diện tích cánh: 15.6 m2 (168 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 92 kg (200 lb)
  • Trọng lượng có tải: 164 kg (361 lb)

Hiệu suất bay

  1. ^ Sheremetev 1959, 20
  2. ^ Krasil'shchikov 1991, 145

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Antonov Oleg Konstantinovich”. Central Museum of the Air Force website. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  • Deniz, Tuncay (2004). Turkish Aircraft Production. Munich: Levent Başara.
  • Krasil'shchikov, Aleksandr Petrovich (1991). Planery SSSR (Gliders of the USSR). Moscow: Moskva Mashinostroyeniye.
  • Sheremetev, Boris Nikolayevich (1959). Planery (Gliders). Moscow: DOSAAF.
  • Shushurin, V.V. (1938). Atlas konstruktzii planerov (Directory of glider construction). Moscow: Gosudarstvennoe izdatel'stvo oboronnoi promyshlennosti.