Bước tới nội dung

Quân ủy Trung ương (Việt Nam)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Số1,MĐC,NT,KH (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 13:05, ngày 27 tháng 1 năm 2022 (Bổ sung thông tin). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Quân ủy Trung ương
Việt Nam


Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Thành viên
Bí thư Nguyễn Phú Trọng
Phó Bí thư Phan Văn Giang
Ủy viên Thường vụ (4) Nguyễn Xuân Phúc
Phạm Minh Chính
Lương Cường
Nguyễn Tân Cương
Ủy viên (19) danh sách bên dưới
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Chức năng Cơ quan lãnh đạo Đảng quân sự tối cao các lực lượng vũ trang
Cấp hành chính Cấp Trung ương
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Quy định-Luật tổ chức Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
Cơ quan dưới quyền
Cơ quan giúp việc Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng
Cơ quan chính trị Tổng cục chính trị
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ Bộ Quốc phòng
Lịch sử
Thành lập 1946
1946-1948 Trung ương Quân ủy
1952-1961 Tổng Quân ủy
1961-1982 Quân ủy Trung ương
1985-2011 Đảng ủy Quân sự Trung ương
2011-nay Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương Việt Nam là cơ quan lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đồng thời là cơ quan lãnh đạo tối cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, là cơ quan nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.

Quân uỷ Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.

Quân uỷ Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]

Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam [3][4][5]

Lịch sử

Để đối phó với thù trong giặc ngoài, bảo vệ thành quả của cách mạng, ngay sau khi giành được chính quyền, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng và củng cố quốc phòng. Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[6]

Tên gọi qua các thời kỳ

• Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[6]

• Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy

• Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[7]

• Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương

• Ngày 15-12-1982, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 07/NQ-TW Về việc đổi mới, hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, thực hiện chế độ một người chỉ huy trong quân đội, trong đó quy định: bỏ hệ thống cấp ủy đảng từ Quân ủy Trung ương đến cấp trên cơ sở; thành lập Hội đồng quân sự và Hội đồng chính trị.

• Ngày 04-7-1985, Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 27/NQ-TW Về việc khôi phục lại hệ thống tổ chức đảng trong toàn quân từ Đảng ủy Quân sự Trung ương[8] đến cơ sở.

• Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương.[9][10][11]

Tổ chức

Quân ủy Trung ương có các cơ quan giúp việc như sau:

  1. Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng
  2. Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương

Quân ủy Trung ương (2020-2025)

Ngày 17/6/2021, tại trụ sở Bộ Quốc phòng đã diễn ra Hội nghị Quân ủy Trung ương lần thứ nhất khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Tại phiên họp, ông Võ Văn Thưởng, Thường trực Ban Bí thư, đã công bố quyết định của Bộ Chính trị, khóa XIII chỉ định các nhân sự tham gia Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 25 người.[12] Tháng 7/2021, Thượng tướng Trần Quang Phương được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội[13]; Tháng 9/2021, Trung tướng Trần Hồng Minh được Bộ Chính trị chỉ định làm Bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng[14], cả 2 ông lần lượt thôi tham gia Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025.

TT Chức vụ Họ và tên Năm sinh Quân hàm Chức vụ Đảng Chức vụ chính quyền Ghi chú
1 Bí thư Nguyễn Phú Trọng
1944
Tổng Bí thư
2 Phó Bí thư Phan Văn Giang
1960
Đại tướng[15] Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng[16]
3 Ủy viên

Thường vụ

Nguyễn Xuân Phúc
1954
Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch nước
4 Phạm Minh Chính
1958
Ủy viên Bộ Chính trị Thủ tướng Chính phủ
5 Lương Cường
1957
Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
6 Nguyễn Tân Cương
1966
Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tổng tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
7 Ủy viên Hoàng Xuân Chiến
1961
Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
8 Vũ Hải Sản
1961
Thượng tướng[15] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
9 Lê Huy Vịnh
1961
Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
10 Võ Minh Lương
1963
Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
11 Phạm Hoài Nam
1967
Thượng tướng[17] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
12 Trịnh Văn Quyết
1966
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
13 Nguyễn Văn Gấu
1967
Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị[18]
Chính ủy Quân khu 9 (đến 1.2022)[18]
14 Huỳnh Chiến Thắng
1965
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Tổng tham mưu trưởng
15 Trần Việt Khoa
1965
Thượng tướng[19] Ủy viên Trung ương Đảng Giám đốc Học viện Quốc phòng
16 Trần Thanh Nghiêm
1970
Chuẩn Đô đốc Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân chủng Hải quân
17 Nguyễn Văn Hiền
1967
Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân chủng Phòng không - Không quân
18 Lê Đức Thái
1967
Trung tướng[20] Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
19 Nguyễn Hồng Thái
1969
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 1
20 Nguyễn Quang Ngọc
1968
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 3
21 Nguyễn Doãn Anh
1967
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 4
22 Thái Đại Ngọc
1966
Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 5
23 Nguyễn Trường Thắng
1970
Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 7

Quân ủy Trung ương (2015-2020)

Ngày 10/5/2016, tại Trụ sở Bộ Quốc phòng, đã diễn ra lễ công bố Quyết định số 186-QĐ/TW ngày 29/4/2016 của Bộ Chính trị chỉ định Quân ủy Trung ương, Thường vụ Quân ủy Trung ương và các chức danh Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, nhiệm kỳ 2015-2020. Theo Quyết định này, Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 23 thành viên; ông Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư giữ chức Bí thư Quân ủy Trung ương; Đại tướng Ngô Xuân Lịch giữ chức Phó Bí thư Quân ủy Trung ương.

TT Chức vụ Họ và tên Quân hàm Chức vụ Đảng Chức vụ Chính quyền Ghi chú
1 Bí thư Nguyễn Phú Trọng Tổng Bí thư Chủ tịch nước (từ 10/2018)
2 Phó Bí thư Ngô Xuân Lịch Đại tướng Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
3 Ủy viên

Thường vụ

Nguyễn Xuân Phúc Ủy viên Bộ Chính trị Thủ tướng Chính phủ
4 Lương Cường Đại tướng [21] Bí thư Trung ương Đảng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
5 Phan Văn Giang Thượng tướng[22] Ủy viên Trung ương Đảng Tổng tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
6 Nguyễn Chí Vịnh Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
7 Trần Đơn Thượng tướng[23] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
8 Ủy viên Bế Xuân Trường Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
9 Lê Chiêm Thượng tướng[23] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
10 Nguyễn Tân Cương Thượng tướng[24] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 12/2019)
Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 10/2018)
Tư lệnh Quân khu 4
11 Phạm Hoài Nam Phó Đô đốc [25] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
12 Hoàng Xuân Chiến Thượng tướng[26] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
13 Vũ Hải Sản Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 7/2020)
Tư lệnh Quân khu 3
14 Lê Huy Vịnh Thượng tướng[26] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 10/2020)
Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 12/2019)
Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
15 Võ Minh Lương Thượng tướng[24] Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (từ 10/2020)
Tư lệnh Quân khu 7
16 Nguyễn Phương Nam Thượng tướng[27] Ủy viên Trung ương Đảng Phó Tổng tham mưu trưởng
17 Nguyễn Trọng Nghĩa Thượng tướng[22] Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
18 Trần Việt Khoa Trung tướng[22] Ủy viên Trung ương Đảng Giám đốc Học viện Quốc phòng
19 Trần Quang Phương Thượng tướng[28] Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (từ 5/2019)
Chính ủy Quân khu 5
20 Huỳnh Chiến Thắng[29] Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Tổng tham mưu trưởng (từ 11/2020)
Chính ủy Quân khu 9
21 Ủy viên Thường vụ Trần Đại Quang Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch nước (đến 10/2018) Qua đời
22 Ủy viên Lê Xuân Duy Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 2 (đến 8/2016)
23 Ủy viên Nguyễn Mạnh Hùng Thiếu tướng Ủy viên Trung ương Đảng Chủ tịch, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viettel (đến 7/2018) Chuyển công tác

Quân ủy Trung ương (2010-2015)

TT Chức vụ Họ và tên Quân hàm Chức vụ Đảng Chức vụ Chính quyền Ghi chú
1 Bí thư Nguyễn Phú Trọng Tổng Bí thư
2 Phó Bí thư Phùng Quang Thanh Ủy viên Bộ Chính trị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
3 Ủy viên Thường vụ Trương Tấn Sang Ủy viên Bộ Chính trị Chủ tịch nước
4 Nguyễn Tấn Dũng Ủy viên Bộ Chính trị Thủ tướng Chính phủ
5 Ngô Xuân Lịch Đại tướng Bí thư Trung ương Đảng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
6 Đỗ Bá Tỵ Đại tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tổng tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
7 Nguyễn Thành Cung Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
8 Ủy viên Trương Quang Khánh Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
9 Nguyễn Văn Hiến Đô đốc Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh Quân chủng Hải quân
10 Nguyễn Chí Vịnh Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
11 Lê Hữu Đức Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
12 Bế Xuân Trường Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
13 Võ Trọng Việt Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
14 Mai Quang Phấn Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
15 Lương Cường Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
16 Phạm Xuân Hùng Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Tổng tham mưu trưởng
17 Võ Tiến Trung Thượng tướng Ủy viên Trung ương Đảng Giám đốc Học viện Quốc phòng
18 Phương Minh Hòa Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
19 Dương Đức Hòa Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 2
20 Lê Chiêm Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 5 (2010-2015)
21 Trần Đơn Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 7 (2011-2015)
22 Nguyễn Phương Nam Trung tướng Ủy viên Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 9 (2011-2015)
23 Nguyễn Tân Cương Thiếu tướng Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Tư lệnh Quân khu 4 (từ 10/2014 Từ 10/2014

Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương

Phó Bí thư qua các thời kỳ

Xem thêm: Phó Bí thư Quân ủy Trung ương

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Quân ủy Trung ương”.
  2. ^ “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và nền quốc phòng”.
  3. ^ “Quân ủy Trung ương gặp mặt truyền thống 70 năm thành lập”.
  4. ^ “hương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  5. ^ “Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.
  6. ^ a b “Xây dựng tiềm lực và củng cố quốc phòng, chuẩn bị kháng chiến”.
  7. ^ “Về tổ chức Bộ Quốc phòng-Tổng tư lệnh”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  8. ^ “Bộ Chính trị làm việc với Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương - Tạo thế chủ động trong mọi tình huống”.
  9. ^ “Quân ủy Trung ương tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị”.
  10. ^ “Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, nâng cao sức mạnh chiến đấu”.
  11. ^ “Quân ủy Trung ương kiện toàn nhân sự”.
  12. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2020-2025”.
  13. ^ Hương Giang (20 tháng 7 năm 2021). “Thượng tướng Quân đội Trần Quang Phương được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội”. Thanh tra.
  14. ^ “Trung tướng Trần Hồng Minh giữ chức bí thư Tỉnh ủy Cao Bằng”. Tuổi Trẻ. 16 tháng 9 năm 2021.
  15. ^ a b 12/7/2021
  16. ^ “3 lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước tham gia Thường vụ Quân ủy Trung ương”.
  17. ^ 22/11/2021
  18. ^ a b Luân Dũng (27 tháng 1 năm 2022). “Bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam”. Tiền Phong. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ 1/9/2021
  20. ^ 11/8/2021
  21. ^ 29/1/2019
  22. ^ a b c 1/9/2017
  23. ^ a b 30/12/2016
  24. ^ a b 22/1/2021
  25. ^ 6/2018
  26. ^ a b 16/10/2020
  27. ^ 30/12/2016
  28. ^ 26/10/2019
  29. ^ 2019