Bộ Ngoại giao (Việt Nam)
Công cụ
Chung
Tại dự án khác
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đối với tòa nhà trụ sở, xem Trụ sở Bộ Ngoại giao Việt Nam.
Bộ Ngoại giao | |
---|---|
Chính phủ Việt Nam | |
Bộ trưởng đương nhiệm | |
Bùi Thanh Sơn | |
từ 8 tháng 4 năm 2021 | |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Thành lập | 28 tháng 8 năm 1945 |
Bộ trưởng đầu tiên | Hồ Chí Minh |
Ngân sách2024 | 3.081.480 triệu đồng[1] |
Thứ trưởng |
|
Tình trạng | Đang hoạt động |
Địa chỉ | Số 1 phố Tôn Thất Đàm, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (trụ sở) Số 2 phố Lê Quang Đạo, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội (Nhà làm việc) |
Website | www |
Bộ Ngoại giao Việt Nam là cơ quan của Chính phủ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại, gồm: Công tác ngoại giao, biên giới, lãnh thổ quốc gia, công tác đối với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, quản lý các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và hoạt động của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
Bộ được thành lập ngày 28 tháng 8 năm 1945. Bộ trưởng hiện nay là ông Bùi Thanh Sơn, Uỷ viên Trung ương khoá XII,XIII
Lãnh đạo Bộ đương nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ trưởng: Bùi Thanh Sơn, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam
- Thứ trưởng:
- Nguyễn Minh Vũ, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Thứ trưởng thường trực, Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia
- Đỗ Hùng Việt[2]
- Lê Thị Thu Hằng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài[2]
- Nguyễn Minh Hằng [3]
- Phạm Thanh Bình[4]
Cơ cấu tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Khối đơn vị quản lý nhà nước
[sửa | sửa mã nguồn]- Văn phòng Bộ
- Thanh tra Bộ
- Vụ ASEAN
- Vụ Châu Âu
- Vụ Châu Mỹ
- Vụ Đông Bắc Á
- Vụ Đông Nam Á – Nam Á – Nam Thái Bình Dương
- Vụ Trung Đông - Châu Phi
- Vụ Chính sách đối ngoại
- Vụ các Tổ chức quốc tế
- Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế
- Vụ Hợp tác kinh tế đa phương
- Vụ Tổng hợp kinh tế
- Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO
- Vụ Thông tin Báo chí
- Vụ Biên phiên dịch đối ngoại
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin
- Cục Ngoại vụ
- Cục Lãnh sự
- Cục Lễ tân Nhà nước
- Cục Quản trị tài vụ
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
- Ủy ban Biên giới quốc gia
Khối đơn vị sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Học viện Ngoại giao Việt Nam
- Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn
- Báo Thế giới và Việt Nam
- Nhà khách Chính phủ
- Trung tâm Vận tải đối ngoại V75
- Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài[5]
Bộ trưởng qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Việt Nam)
Thứ trưởng qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Thứ trưởng Bộ Ngoại giao (Việt Nam)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
| |
|
Châu Á |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Châu Âu |
| ||||||
Châu Đại Dương | |||||||
Châu Mỹ | |||||||
Châu Phi | |||||||
Chính thể không còn tồn tại | |||||||
Thành viên |
| ||||||
Danh sách | |||||||
Bài viết liên quan | |||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
|
Kiến trúc thuộc địa Pháp tại Việt Nam | ||
---|---|---|
Hà Nội | ||
TP Hồ Chí Minh (Sài Gòn) |
| |
Huế | ||
Địa phương khác |