Biên dịch:Thiền sư
Nguyên văn chữ Hán | Phiên âm Hán Việt | Bản dịch của Wikisource |
---|---|---|
人謂先生愛我兒 |
Nhân vị tiên sinh ái ngã nhi |
Chú thích
- ▲ Tác giả chơi chữ, thiền 蟬 nghĩa là con ve, đồng âm với thiền 禪 trong thiền sư 禪師 là nhà sư; do đó nhan đề thiền sư ở đây nghĩa là ve thầy diễn tả hành động người đàn bà góa sớm ve vãn ông thầy bà rước về dạy con mình
- ▲ Do câu ca dao: "Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy"
- ▲ Do câu ca dao "Trách người quân tử vô tình, có gương mà để bên mình không soi". Ý nói: Người đàn bà giá này chê thầy đồ nhát gan, không dám mạnh bạo hơn nữa.
Tác phẩm này, được phát hành trước ngày 1 tháng 1 năm 1929, đã thuộc phạm vi công cộng trên toàn thế giới vì tác giả đã mất hơn 100 năm trước.
Tác phẩm này được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công-Chia sẻ tương tự 3.0 Chưa chuyển đổi, cho phép sử dụng, phân phối, và tạo tác phẩm phái sinh một cách tự do, miễn là không được thay đổi giấy phép và ghi chú rõ ràng, cùng với việc ghi công tác giả gốc.
Tác phẩm này được phát hành theo các điều khoản của Giấy phép Tài liệu Tự do GNU.
Điều khoản sử dụng của Wikimedia Foundation yêu cầu văn bản được cấp phép theo GFDL được nhập sau tháng 11 năm 2008 cũng phải cấp phép kép với một giấy phép tương thích khác. "Nội dung chỉ khả dụng trong GFDL không được phép" (§7.4). Điều này không áp dụng cho phương tiện phi văn bản.