Tuyến Sukhumvit
Tuyến Sukhumvit (tiếng Thái: รถไฟฟ้า สายสุขุมวิท) hoặc Tuyến xanh lá nhạt, là một tuyến tàu điện trên cao thuộc BTS Skytrain tại Băng Cốc, Thái Lan. Từ ga trung tâm Siam, nơi kết nối với Tuyến Silom, tuyến sẽ chạy dọc theo hướng Bắc dọc theo đường Phaya Thai và Phahon Yothin đến Khu Khot tại huyện Lam Luk Ka thuộc tỉnh Pathum Thani, và hướng Đông dọc theo đường Rama I, Phloen Chit và Sukhumvit, đi qua quận Bang Na đến Ga Kheha tại tỉnh Samut Prakan. Lưu lượng khách BTS mỗi ngày (2019) là 740.000.[3]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Phần đầu tiên của tuyến mở cửa vào tháng 12 năm 1999 bao gồm bảy nhà ga từ Mo Chit đến On Nut. Hiện tại, có 47 nhà ga hoạt động với tổng chiều dài 50 km (31 mi). Tên chính thức của nó là The Elevated Train in Commemoration of HM the King's 6th Cycle Birthday 1st line (tiếng Thái: รถไฟฟ้าเฉลิมพระเกียรติ 6 รอบพระชนมพรรษา สาย 1).[4]
Ga
[sửa | sửa mã nguồn]Mã | Tên ga | Chuyển đổi | Vị trí | ||
---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Thái | ||||
Khu Khot | คูคต | Lam Luk Ka | Pathum Thani | ||
Yaek Kor Por Aor (RTGS: Yaek Kho Po O) |
แยกคปอ. | Don Mueang | Bangkok | ||
Bảo tàng không quân Hoàng gia Thái (RTGS: Phiphithaphan Kong Thap Akat) |
พิพิธภัณฑ์กองทัพอากาศ | Vậy chuyển hành khách sân bay Don Mueang (dự án) | |||
Bệnh viện Bhumibol Adulyadej (RTGS: Rong Phayaban Phumiphon Adunyadet) |
โรงพยาบาลภูมิพล-อดุลยเดช | ||||
Saphan Mai | สะพานใหม่ | Bang Khen | |||
Sai Yud (RTGS: Sai Yut) |
สายหยุด | ||||
Phahon Yothin 59 (RTGS: Phahon Yothin Ha Sip Kao) |
พหลโยธิน 59 | ||||
Wat Phra Sri Mahathat (RTGS: Wat Phra Si Mahathat) |
วัดพระศรีมหาธาตุ | MRT (đang xây dựng) | |||
Trung đoàn bộ binh 11 (RTGS: Krom Thahan Rap Thi Sip Et) |
กรมทหารราบที่ 11 | ||||
Bang Bua | บางบัว | Chatuchak | |||
Cục lâm nghiệp Hoàng gia (RTGS: Krom Pa Mai) |
กรมป่าไม้ | ||||
Đại học Kasetsart (RTGS: Maha Witthayalai Kasetsat) |
มหาวิทยาลัยเกษตรศาสตร์ | MRT (giai đoạn thiết kế) | |||
Sena Nikhom | เสนานิคม | ||||
Ratchayothin | รัชโยธิน | ||||
Phahon Yothin 24 (RTGS: Phahonyothin Yisip Si) |
พหลโยธิน 24 | ||||
Ha Yaek Lat Phrao | ห้าแยกลาดพร้าว | MRT Phahon Yothin | |||
Mo Chit | หมอชิต | MRT Công viên Chatuchak | |||
Saphan Khwai | สะพานควาย | Phaya Thai | |||
Sena Ruam | เสนาร่วม[5] | ||||
Ari | อารีย์ | ||||
Sanam Pao | สนามเป้า | ||||
Tượng đài Chiến thắng (RTGS: Anusawari Chai Samoraphum) |
อนุสาวรีย์ชัยสมรภูมิ | Ratchathewi | |||
Phaya Thai | พญาไท | ARL SRT (dự án) | |||
Ratchathewi | ราชเทวี | MRT (đang đấu thầu) | |||
Siam (RTGS: Sayam) |
สยาม | BTS | Pathum Wan | ||
Chit Lom | ชิดลม | ||||
Phloen Chit | เพลินจิต | MRL (đề xuất) | |||
Nana | นานา | Khlong Toei and Watthana | |||
Asok | อโศก | MRT Sukhumvit | |||
Phrom Phong | พร้อมพงษ์ | ||||
Thong Lo | ทองหล่อ | ||||
Ekkamai | เอกมัย | ||||
Phra Khanong | พระโขนง | ||||
On Nut | อ่อนนุช | ||||
Bang Chak | บางจาก | Phra Khanong | |||
Punnawithi | ปุณณวิถี | ||||
Udom Suk | อุดมสุข | BTS Bang Na (đề xuất) | Bang Na | ||
Bang Na | บางนา | ||||
Bearing (RTGS: Baering) |
แบริ่ง | ||||
Samrong | สำโรง | MRT Samrong | Mueang Samut Prakan | Samut Prakan | |
Pu Chao | ปู่เจ้า | ||||
Chang Erawan | ช้างเอราวัณ | ||||
Học viện Hải quân Hoàng gia Thái (RTGS: Rongrian Nairuea) |
โรงเรียนนายเรือ | ||||
Pak Nam | ปากน้ำ | ||||
Srinagarindra (RTGS: Si Nakharin) |
ศรีนครินทร์ | ||||
Phraek Sa (RTGS: Phraekkasa) |
แพรกษา | ||||
Sai Luat | สายลวด | ||||
Kheha | เคหะฯ | ||||
Dự án mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Hướng Đông:
- Chiều dài 7 km, gồm bốn nhà ga từ Ga Kheha đến Ga Bang Pu station đã được lên kế hoạch.
Mã | Tên ga | Chuyển đổi | Vị trí | ||
---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Thái | ||||
Sawangkhaniwat | สวางคนิวาส | Mueang Samut Prakan | Samut Prakan | ||
Mueang Boran | เมืองโบราณ | ||||
Si Chan Pradit | ศรีจันทร์ประดิษฐ์ | ||||
Bang Pu | บางปู | ||||
Phía Bắc:
- Chiều dài 9 km, bốn nhà ga từ phía Đông đường Lam Lukka từ Ga Khu Khot đến Ga Wongwaen-Lam Luk Ka đã được lên kế hoạch.
Mã | Tên ga | Chuyển đổi | Vị trí | ||
---|---|---|---|---|---|
Tiếng Anh | Thái | ||||
Wongwaen-Lam Luk Ka | วงแหวน-ลำลูกกา | Lam Luk Ka | Pathum Thani | ||
Khlong Ha | คลองห้า | ||||
Khlong Si | คลองสี่ | ||||
Khlong Sam | คลองสาม | ||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mass transit signalling”. Bombardier Transportation (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Bombardier Projects in Mass-transit signalling” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2021.
- ^ Limviphuwat, Phuwit (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Mass Transit not keeping up”. The Nation. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023.
- ^ “รถไฟฟ้าบีทีเอส (BTS Skytrain)”.
- ^ Charuvastra, Teeranai; Chief, News (ngày 10 tháng 4 năm 2019). “Construction of Sathorn BTS 'Ghost Station' Underway”. Khaosod English (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.