Bước tới nội dung

Son Ho-jun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Son.
Son Ho-jun
Son Ho-joon vào năm 2019
Sinh27 tháng 6, 1984 (40 tuổi)
Gwangju, Hàn Quốc
Tên khácSon Ho-joon
Học vịĐại học Songwon - Department of Entertainment
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2006 - nay
Người đại diệnYG Entertainment
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
손호준
Romaja quốc ngữSon Ho-jun
McCune–ReischauerSon Ho-chun

Son Ho-joon (sinh ngày 27 tháng 6 năm 1984) là một diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc. Trước khi ra mắt với tư cách là một diễn viên, Ho-joon đã ra mắt trong làng giải trí với tư cách là một ca sĩ vào năm 2007, anh là trưởng nhóm của nhóm nhạc 3 thành viên Tachyon, được diễn trên chương trình A-Live trên kênh Channel V Korea. Đây là nhóm nhạc đầu tiên được ra mắt của công ty giải trí J&H. Tachyon đã cho ra mắt single Feel Your Breeze (được làm lại từ một bài hát của nhóm nhạc Nhật Bản, V6), nhưng sau đó thì nhóm đã tan rã. Sau đó, Ho-joon chuyển sang sự nghiệp diễn xuất, vai diễn nổi tiếng nhất của anh là Haitai trong bộ phim Reply 1994.[1][2]

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh
2006 Jump 2 - EBS
2008 The Shanghai Brothers - DramaX
2010 Coffee House - SBS
2013 Reply 1994 Haitai tvN
2014 The Full Sun Han Young-joon KBS2
Trot Lovers Seol Tae-song KBS2
2015 Warm And Cozy Son Joon-hee MBC
Mrs. Cop Han Jin-woo SBS
2016 Blow Bleeze Jang-Go MBC
2017 Drama Special: Let Us Meet, Joo Oh Cha Joo-Oh KBS2
Go Back Couple Choi Ban-do KBS2
2018 My Secret Terrius Jin Young-tae MBC
2019 Dazzing Kim Young-soo JTBC
2020 Was It Love? Oh Dae-oh JTBC

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò
2008 Death Bell Jo Beom
2009 Wish Kim Young-joo
2010 Death Bell 2: Bloody Camp Jung-beom
2014 Big Match Jae-yeol
2015 Three Summer Nights Hae-gu
Joy Nam Chul-woong
2017 Wedding Joo-yeon
2019 A Diamond in the Rough Kim Gi-kang
2020 Stellar Young-bae

Chương trình giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2014 Running Man SBS Khách mời, tập 184, 243
Happy Together KBS2 Khách mời, tập 366
Youth Over Flowers tvN Thành viên
Three Meals a Day tvN Khách mời, tập 7-8
2015 Three Meals a Day: Fishing Village tvN thành viên
Law of the Jungle (Palau, Indochina) SBS thành viên
Mr. Baek: The Homemade Food Master" tvN thành viên
Off To School" JTBC thành viên
Three Meals a Day: Fishing Village -Season 2 tvN thành viên
2016 Three Meals a Day: Gochang Village tvN thành viên
2019 Coffee Friends tvN thành viên
2020 Three Meals a Day: Fishing Village -Season 5 tvN thành viên

Music Video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Ca sĩ
2008 "That Person" SeeYa
2009 "My Ugly Love" Voice One
2009 "Apple is A" T-ara
2013 "Do You Know Me?" T-ara
2014 "More and More" The SeeYa
"Pillow" Davichi [3]
2015 "Growing" K.Will [4]
"Just For One Day" JeA feat. Baro [5]
2017 "Compass" Lee Juck [6]

Nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò
2014 Joseph and the Amazing Technicolor Dreamcoat Joseph

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Bài hát Ca sĩ Ghi chú
2007 "Feel Your Breeze" Tachyon đĩa đơn đầu tiên của Tachyon
2013 "Only Feeling You" với Jung Woo & Yoo Yeon-seok Reply 1994 OST
2014 "More and More" với The SeeYa Đĩa đơn Tears
"Winter Love" với Rocoberry album Winter love
" Christmas Time"

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Nguồn
2014 7th Korea Drama Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Reply 1994 Đề cử
3rd APAN Star Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [7]
KBS Drama Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Trot Lovers, The Full Sun Đề cử
2015 10th Asia Model Festival Awards Popular Star Award
Đoạt giải [8]
4th APAN Star Awards Popular Star Award, actor Mrs. Cop Đoạt giải [9]
23rd SBS Drama Awards Gương mặt mới Đoạt giải [10]
2016 35th MBC Drama Awards Excellence Award, Actor in a Serial Drama Blow Breeze Đoạt giải [11]
tvN10 Awards Made in tvN (Variety), Male Three Meals a Day Đoạt giải [12]
2017 KBS Drama Awards Best Actor in a One-Act/Special/Short Drama Drama Special – Let Us Meet, Joo-Oh Đề cử
Excellence Award, Actor in a Miniseries Confession Couple Đề cử
Netizen Award – Male Đề cử
Best Couple with Jang Na-ra Đoạt giải [13]
2018 MTN Broadcast Advertising Festival Ngôi sao quảng cáo
Đoạt giải [14]
MBC Drama Awards Excellence Award, Actor in a Wednesday-Thursday Miniseries My Secret Terrius Đề cử
Bromance Award with So Ji-subKang Ki-young Đoạt giải [15]
2019 55th Baeksang Arts Awards Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất Dazzling Đề cử [16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jung, Jin-young (ngày 7 tháng 12 năm 2013). “Interview: Reply 1994 Son Ho Jun says Best Friend TVXQ's Yunho Never Breaks a Promise”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Jung, Jin-young (ngày 11 tháng 1 năm 2014). “Interview: Son Ho Jun Talks About the Last Day of Filming for Reply 1994. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ “Lee Da-hee and Son Ho-jun kiss in Davichi's music video”. Hancinema. Segye. ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “[Video] K.Will Delivers Tearful MV for 'Growing' feat. Son Ho Jun and Park Ha Sun”. Mwave. ngày 25 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “하루만이라도 (Feat. 바로 Of B1A4) (Teaser)”. vod.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “손호준, 이적 '나침반' MV 출연…팬心으로 흔쾌히”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ 도경수·손호준, 남자 신인상 공동 수상(대전드라마페스티벌). YTN News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ [포토] '2015 아시아 모델 시상식' 손호준, 인기 스타상 수상소감. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ [포토]손호준 ‘진짜 인기스타 입증!’ (에이판스타어워즈). Asia Today (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “신인상 손호준 "난 아무것도 한게 없다"[SBS연기대상2015–포토엔]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ 이다원. “[MBC 연기대상] 손호준·임지연·서인국·이성경, 우수연기상 트로피 안았다”. mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ “tvN10 Awards' full list of winners”. Kpop Herald. ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  13. ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “SK하이닉스, 2018 MTN 방송광고 대상 수상”. MTN (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ Jung, Yu-jin (ngày 31 tháng 12 năm 2018). 소지섭 ‘데뷔 23년 만에 첫 대상’(mbc연기대상)[포토엔HD] [So Ji-sub Soo'First Debut in 23 Years' (mbc Drama Awards)[Photo and HD]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
  16. ^ “55회 백상예술대상, TV부문 최종 후보 공개”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.