Bước tới nội dung

Shin Ji

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một Shin, họ là Lee.
Shin Ji
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhLee Ji-Seon
Sinh18 tháng 11, 1981 (43 tuổi)
Incheon, Hàn Quốc
Thể loạiDance-pop
Hip-hop
Nghề nghiệpCa sĩ
Nhạc sĩ
Diễn viên
Năm hoạt động1998~nay
Hợp tác vớiKoyote
Stage name
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữSinji
McCune–ReischauerSin-ji
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Ji Seon
McCune–ReischauerYi Chi Sŏn

Shin Ji, tên khai sinh Lee Ji-Seon (tiếng Hàn: 이지선, sinh ngày 18 tháng 11 năm 1981), là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Hàn Quốc.[1] Cô theo học trường đại Dongduk Women's University - Khoa âm nhạc đại chúng. Cô xuất hiện lần đầu vào năm 1998 trong nhóm Koyote và viết lời cho một số bài hát của nhóm, bao gồm "I Love Rock & Roll". Cô là thành viên nữ duy nhất và là thành viên ban đầu của nhóm.

Discography

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Chi tiết album Vị trí cao nhất trên BXH Doanh số
KOR
[2]
Shin Ji
  • Ngày phát hành: 17 tháng 7 năm 2008
  • Nhãn đĩa: T Entertainment
  • Định dạng: CD
20

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất trên BXH Album
KOR
[4]
"Breaking Up Is Hard To Do" (이별이 안부를 묻다)
narrated by Cha Tae-hyun
2008 không rõ Shin Ji
"Sunny Day" (해뜰날)
feat. Mighty Mouth
"Hero" (주인공)
with Solbi
2009 The Shinbi
"Looking For Love" (사랑을 찾아서)
with Woo Jae of Typhoon
2010 76 không có album
"In This Shape..." (이 모양 이 꼴로...) 33
"Because A Woman Cries" (여자를 울렸으니까) 2011 41
"Late Regret" (늦은 후회) 2015
"My Heart Is Racing" (#두근두근)
"How Long Time..." (얼마나 더...)
with NC.A
Time To Be A Woman
"Good Girl" (착한여자) 2018 không có album
"Don't Try" (애쓰지 말아요) 2019
"Feel So Good" (느낌이 좋아)
"—" biểu thị bản phát hành không có xếp hạng.

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Album
"Always" 2005 Yogurting OST
"You & I" 2006 Famous Chil Princesses OST
"Can't Even Sleep" (잠도 못자요) 2009 Nơi tình yêu bắt đầu OST
"Step By Step" (한걸음씩) 2010 Cuộc đời lớn OST
"Can You See?" (보이나요) 2014 Aftermath OST
"Sad Dream" (비몽)
with Won Ju-hui
2016 Fantastic Duo Part 18 OST
"I Will" (난) 2018 Secrets and Lies OST
"Sweep Sweep" 2020 Gaduri Restaurant OST

Danh sách video

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Kênh
2006–2007 Gia đình là số một Shin Ji MBC
2009–2010 Gia đình là số một (phần 2) Shin Ji (ep.81)

Chương trình giải trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương tình Kênh Ghi chú
2002 Happy Together – Season 1 KBS2 khách mời (ep.23)
2003 khách mời (ep.78–79,93,110)
2004 khách mời (ep.129)
2005 khách mời (ep.164)
2007 2 Ngày & 1 Đêm – Mùa 1 KBS2 khách mời (ep.10–12)
2008 Radio Star MBC khách mời (ep.60–61)
2013 khách mời (ep.285)
2015 2 Ngày & 1 Đêm – Mùa 3 KBS2 khách mời (ep.76–78)
2016 Fantastic Duo SBS khách mời (ep.25–26)
Happy Together – Season 3 KBS2 khách mời (ep.468)
2017 Radio Star MBC khách mời(ep.508)
Infinite Challenge khách mời (ep.514)
2018 My Brain-fficial[5] History Korea khách mời (ep 3)
Real Man 300[6] MBC Vai chính
2019 King of Mask Singer MBC thí sinh (ep 221–222)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “YesAsia.com: Artist: Koyote – Korean Music – Free International Shipping”. Bản gốc lưu trữ 15 tháng Mười năm 2007. Truy cập 7 Tháng tám năm 2020.
  2. ^ “K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “August 2008 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ '뇌피셜' 김종민 vs 신지, 술 주제로 '무논리 토론' 대격돌”. sports.chosun.com. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ '진짜 사나이' 오윤아, 입교부터 파워당당 큰언니 포스→밥 먹다 눈물” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.