Bước tới nội dung

Sachsen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Free State of Saxony
Freistaat Sachsen (tiếng Đức)
Freischdaad Saggsn (tiếng Thượng Sachsen)
Swobodny stat Sakska (tiếng Thượng Sorbia)
—  Bang (Đức)  —
Hiệu kỳ của Free State of Saxony
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Free State of Saxony
Huy hiệu
Hiệu ca: Sachsenlied [de]
Free State of Saxony trên bản đồ Thế giới
Free State of Saxony
Free State of Saxony
Quốc giaĐức
Đặt tên theoNgười Sachsen sửa dữ liệu
Thủ phủDresden
Thành phố lớn nhấtLeipzig
Chính quyền
 • Thành phầnLandtag of Saxony
 • Minister-PresidentMichael Kretschmer (CDU)
 • Đảng cầm quyềnCDU / Greens / SPD
 • Hội đồng Liên bang Đức4 (trên 69)
 • Quốc hội Liên bang ĐứcResults of the 2021 German federal election
Diện tích
 • Tổng18,415,66 km2 (7,110,33 mi2)
Dân số (31 December 2018)
 • Tổng4.077.937
 • Mật độ220/km2 (570/mi2)
Tên cư dânNgười Saxon
GDP[1]
 • Tổng€146.511 tỷ (2022)
 • Bình quân đầu người€35,909 (2022)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166DE-SN
Thành phố kết nghĩaDolnośląskie, Lubuskie, Karlovy Vary, Ústí nad Labem, Liberec, Lazio sửa dữ liệu
Khu vực NUTSDED
HDI (2021)0.933[2]
very high · thứ 8 trên 16
Trang webwww.sachsen.de/en/

Bang tự do Sachsen (tiếng Đức: Freistaat Sachsen [ˈfʁaɪʃtaːt ˈzaksən]; tiếng Thượng Sorbia: Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức. Sachsen có biên giới về phía bắc với Brandenburg, về phía tây-bắc với Sachsen-Anhalt, về phía tây với bang tự do Thüringen và về phía tây-nam với bang tự do Bayern. Ngoài ra Sachsen còn có biên giới với các vùng Ústí nad Labem, Karlovy Vary của Cộng hòa Séc về phía nam và các tỉnh Lubuskie, Dolnośląskie của Ba Lan về phía đông. Thủ phủ của Sachsen là Dresden, cùng với Leipzig là các thành phố lớn nhất tại bang. Đây là bang lớn thứ 10 tại Đức về diện tích, với 18.413 kilômét vuông (7.109 dặm vuông Anh), và đứng hàng thứ sáu toàn quốc về dân số, với khoảng 4,3 triệu dân.

Sachsen nằm ở trung tâm của khu vực nói tiếng Đức thời xưa tại châu Âu, bang này có lịch sử kéo dài trên một thiên niên kỉ. Sachsen đã từng là một công quốc thời Trung cổ, một tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, một vương quốc, và từ năm 1918 đến 1952 và từ năm 1990 trở đi là một cộng hòa thuộc liên bang.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ 10 huyện tại Sachsen.

Sachsen được chia thành 10 huyện:   1. Bautzen (BZ)
  2. Erzgebirgekreis (ERZ)
  3. Görlitz (GR)
  4. Leipzig (L)
  5. Meißen (MEI)(Meissen)
  6. Mittelsachsen (FG)
  7. Nordsachsen (TDO)
  8. Sächsische Schweiz-Osterzgebirge (PIR)
  9. Vogtlandkreis (V)
10. Zwickau (Z)

Huyện Erzgebirgekreis bao trùm lên Dãy núi Quặng, và huyện Sächsische Schweiz-Osterzgebirge bao gồm vùng Thụy Sĩ Saxon và dãy núi Quặng phía Đông. Ngoài ra, còn có 3 thành phố độc lập (tiếng Đức: kreisfreie Städte), có địa vị ngang cấp huyện:

  1. Chemnitz (C)
  2. Dresden (DD)
  3. Leipzig (L)

Huyện hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Huyện hành chính Thủ phủ Dân số huyện (2018)[3]
1 Erzgebirgskreis Annaberg-Buchholz 340.373
2 Zwickau Zwickau 319.998
3 Mittelsachsen Freiberg 308.153
4 Bautzen Bautzen 302.634
5 Leipzig Borna 258.008
6 Sächsische Schweiz-Osterzgebirge Pirna 245.418
7 Görlitz Görlitz 256,587
8 Meißen Meißen 242,862
9 Vogtlandkreis Plauen 229,584
10 Nordsachsen Torgau 197,794

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bruttoinlandsprodukt, Bruttowertschöpfung | Statistikportal.de”. Statistische Ämter des Bundes und der Länder | Gemeinsames Statistikportal (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ “Sub-national HDI – Area Database”. Global Data Lab (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Statistik – Bevölkerungsbestand”. Cục Thống kê Bang tự do Sachsen. 28 tháng 1 năm 2019.