Roland Møller
Giao diện
Roland Møller | |
---|---|
Møller tại Liên hoan phim quốc tế Toronto 2015 | |
Sinh | 1972 (51–52 tuổi) Odense, Đan Mạch |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2010–nay |
Roland Møller (tiếng Đan Mạch: [ˈmøːˀlɐ]; sinh năm 1972) là nam diễn viên người Đan Mạch.
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]Møller sinh ra và lớn lên tại Odense, Đan Mạch.[1] Anh từng 10 lần bị cáo buộc hành hung và phải thi hành bản án 4 năm rưỡi trước khi được ân xá.[1][2]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2010 | R | ||
2012 | A Hijacking | Jan Sørensen | |
2013 | A Second Chance | ||
2015 | The Shamer's Daughter | Hannes | |
2015 | Land of Mine | ||
2016 | Undercover | Mick | |
2017 | Darkland | Claus | |
2017 | Atomic Blonde | Aleksander Bremovych | |
2017 | Papillon | Celier | |
2018 | The Commuter | Jackson | |
2018 | Skyscraper | Kores Botha |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Stanners, Peter (ngày 10 tháng 1 năm 2016). “The rehabilitation of Roland Møller”. The Murmur. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
- ^ Moestrup, Jonas Hamidavi Rasoulzadeh (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Fra voldsmand til skuespiller: Danskerne peger fingre af udsatte børn”. TV 2 (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Roland Møller trên IMDb