Bước tới nội dung

Philipsburg

Philipsburg, Sint Maarten
Hình nền trời của Philipsburg, Sint Maarten
Philipsburg, Sint Maarten trên bản đồ Thế giới
Philipsburg, Sint Maarten
Philipsburg, Sint Maarten
Tọa độ: 18°01′25″B 63°02′45″T / 18,0237°B 63,0458°T / 18.0237; -63.0458
Quốc giaVương quốc Hà Lan
Quốc gia cấu thànhSint Maarten
ĐảoSaint Martin
(Một nửa hòn đảo thuộc Hà Lan)
Columbus khám phá11/11/1493
Thành lập1763 bởi John Philips
Dân số (2006)
 • Tổng cộng1.338
Ranh giới Đảo Saint Martin thuộc Pháp và Hà Lan

Philipsburg là thị trấn chính trên phần đảo Sint Maarten thuộc Vương quốc Hà Lan, trên một dải đất hẹp. Đây cũng là thủ đô của Sint Maarten và có chức năng như trung tâm thương mại của đảo. Đến năm 2017, thị trấn có 1.894 cư dân.[1]

Nó được phát hiện bởi Christopher Columbus vào 11 tháng 11 năm 1493 nhưng người Arawak đã định cư ở đây trước khi ông phát hiện ra. Philipsburg được thành lập năm 1763 bởi John Philips, một thuyền trưởng người Scotland trong lực lượng hải quân Hà Lan, và nhanh chóng trở thành một trung tâm thương mại quốc tế nhộn nhịp. Hai pháo đài lịch sử minh chứng cho tầm quan trọng chiến lược của Philipsburg trong lịch sử là: Fort Amsterdam và Fort Willem.[2]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Philipsburg có khí hậu xavan nhiệt đới (phân loại khí hậu Köppen Aw).[3]

Dữ liệu khí hậu của Philipsburg (Sân bay quốc tế Princess Juliana) 1971–2000
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 32.7
(90.9)
31.6
(88.9)
32.6
(90.7)
33.6
(92.5)
33.5
(92.3)
33.9
(93.0)
34.2
(93.6)
35.1
(95.2)
34.8
(94.6)
34.3
(93.7)
33.9
(93.0)
32.1
(89.8)
35.1
(95.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.6
(83.5)
28.7
(83.7)
29.2
(84.6)
29.8
(85.6)
30.4
(86.7)
31.3
(88.3)
31.6
(88.9)
31.7
(89.1)
31.6
(88.9)
31.2
(88.2)
30.2
(86.4)
29.2
(84.6)
30.3
(86.5)
Trung bình ngày °C (°F) 25.5
(77.9)
25.4
(77.7)
25.7
(78.3)
26.5
(79.7)
27.4
(81.3)
28.2
(82.8)
28.3
(82.9)
28.6
(83.5)
28.5
(83.3)
28.2
(82.8)
27.3
(81.1)
26.1
(79.0)
27.2
(81.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.2
(73.8)
23.1
(73.6)
23.5
(74.3)
24.1
(75.4)
25.1
(77.2)
25.2
(77.4)
26.1
(79.0)
26.2
(79.2)
26.0
(78.8)
25.7
(78.3)
24.9
(76.8)
23.9
(75.0)
24.8
(76.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 18.6
(65.5)
19.2
(66.6)
19.5
(67.1)
19.3
(66.7)
20.2
(68.4)
22.3
(72.1)
22.1
(71.8)
21.4
(70.5)
22.0
(71.6)
22.1
(71.8)
21.2
(70.2)
20.0
(68.0)
18.6
(65.5)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 66.0
(2.60)
50.7
(2.00)
45.2
(1.78)
64.0
(2.52)
93.3
(3.67)
61.8
(2.43)
71.6
(2.82)
98.8
(3.89)
139.6
(5.50)
113.0
(4.45)
149.3
(5.88)
93.8
(3.69)
1.047,1
(41.22)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 11.9 9.3 9.0 11.8 10.3 8.4 12.2 13.9 13.5 13.8 14.8 13.3 142.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74.7 74.1 73.6 75.0 75.9 75.1 74.8 75.4 76.3 76.8 77.4 76.6 75.5
Số giờ nắng trung bình tháng 257.2 235.2 271.6 265.4 251.0 245.1 257.2 288.1 232.4 244.6 235.0 246.7 3.009,4
Phần trăm nắng có thể 73.5 72.7 72.2 70.6 62.4 62.0 63.2 67.7 62.8 67.0 68.3 71.4 67.8
Nguồn: Meteorological Department Curaçao[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Statistical Yearbook 2017” (PDF). Department of Statistics Sint Maarten. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ Accenting St. Maarten, Dutch Caribbean
  3. ^ “Philipsburg, Sint Maarten Köppen Climate Classification (Weatherbase)”. Weatherbase.
  4. ^ “Summary of Climatological Data, Period 1971-2000” (PDF). Meteorological Department Curaçao. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]