NGC 4650A
Giao diện
NGC 4650A | |
---|---|
Ảnh chụp thiên hà NGC 4650A của Kính viễn vọng không gian Hubble (HST). Có thể thấy phần tâm và phần vòng vuông góc với nhau. Ghi công: HST/NASA/ESA. | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Bán Nhân Mã |
Xích kinh | 12h 44m 49.0s[1] |
Xích vĩ | −40° 42′ 52″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 2880 ± 3 km/s[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.9[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0/a pec[1] / Thiên hà vòng cực[2][3] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1′.6 × 0′.8[1] |
Tên gọi khác | |
PGC 42951[1] |
NGC 4650A là một thiên hà vòng cực[2] hình hạt đậu[1] nằm trong chòm sao Bán Nhân Mã. Không nên nhầm lẫn thiên hà này với thiên hà xoắn ốc NGC 4650 (khi chúng đều có cùng khoảng cách bán kính). Thực tế, khoảng cách giữa hai thiên hà này tương đương 6 lần bán kính quang học của chính thiên hà NGC 4650.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 4650A. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2007.
- ^ a b J. L. Sérsic (1967). “Southern Peculiar Galaxies III”. Zeitschrift für Astrophysik. 67: 306–311. Bibcode:1967ZA.....67..306S.
- ^ B. C. Whitmore; D. B. McElroy; F. Schweizer (1987). “The shape of the dark halo in polar-ring galaxies”. Astrophysical Journal. 314: 439–456. Bibcode:1987ApJ...314..439W. doi:10.1086/165077.
- ^ Formation of polar ring galaxies, F. Bournaud, F. Combes, Observatoire de Paris, LERMA, École Normale Supérieure. Accessed on line July 10, 2008.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 4650A tại Wikimedia Commons
- Hubble Heritage site: Pictures and description