NGC 113
Giao diện
NGC 113 | |
---|---|
SDSS view of NGC 113 | |
Dữ liệu quan sát | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 00h 26m 54.6s |
Xích vĩ | −02° 30′ 03″ |
Dịch chuyển đỏ | 0.014870 [1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 4458 km/s[1] |
Khoảng cách | 210 Mly [2] |
Đặc tính | |
Kiểu | E/SA0? |
Kích thước | 80,000 ly |
NGC 113 là một thiên hà dạng thấu kính nằm trong chòm sao Kình Ngư. Nó được phát hiện bởi nhà thiên văn học người Đức, Ernst Wilhelm Leberecht Tempel, vào ngày 27 tháng 8 năm 1876. Thiên hà nằm cách Trái Đất khoảng 210 triệu năm ánh sáng và có đường kính khoảng 80.000 năm ánh sáng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0113. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Celestial Atlas”. Cseligman. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 113 tại Wikimedia Commons
- NGC 113 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh