Nélson Semedo
Semedo trong màu áo đội tuyển Bồ Đào Nha năm 2017 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nélson Cabral Semedo[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 11, 1993 [1] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lisbon, Bồ Đào Nha | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Wolverhampton Wanderers | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 22 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2008–2011 | Sintrense | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2011–2012 | Sintrense | 26 | (5) | ||||||||||||||||||||
2012–2016 | Benfica B | 63 | (4) | ||||||||||||||||||||
2012–2013 | → Fátima (mượn) | 29 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015–2017 | Benfica | 43 | (2) | ||||||||||||||||||||
2017–2020 | Barcelona | 82 | (2) | ||||||||||||||||||||
2020– | Wolverhampton Wanderers | 34 | (1) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016 | U-23 Bồ Đào Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015– | Bồ Đào Nha | 28 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 3 năm 2024 |
Nélson Cabral Semedo (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Wolverhampton Wanderers và đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha. Anh chủ yếu chơi ở vị trí hậu vệ cánh phải.
Semedo bắt đầu sự nghiệp của mình tại Sintrense trước khi gia nhập Benfica vào năm 2012. Vào tháng 7 năm 2017, anh chuyển sang Tây Ban Nha chơi cho Barcelona và cùng câu lạc bộ này giành chức vô địch La Liga ở 2 mùa giải đầu tiên.
Semedo ra mắt đội tuyển Bồ Đào Nha vào tháng 10 năm 2015 và đại diện cho quốc gia này thi đấu tại cúp Liên đoàn các châu lục 2017 và UEFA Nations League 2018-19.
Phong cách thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Điểm mạnh của Semedo là tốc độ, khả năng kiểm soát bóng, rê bóng và chuyền bóng.[3]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Benfica[4]
- Primeira Liga: 2015–16, 2016–17
- Taça de Portugal: 2016–17
- Taça da Liga: 2015–16
- Siêu cúp Bồ Đào Nha: 2016
Barcelona[4]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia Bồ Đào Nha
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội hình tiêu biểu vòng chung kết UEFA Nations League: 2019[6]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Sintrense | 2011–12 | Terceira Divisão | 26 | 5 | 1 | 0 | — | 27 | 5 | |||||
Fátima (mượn) | 2012–13 | Segunda Divisão | 29 | 0 | 2 | 0 | — | 31 | 0 | |||||
Benfica B | 2013–14 | Segunda Liga | 17 | 0 | — | 17 | 0 | |||||||
2014–15 | 42 | 1 | — | 42 | 1 | |||||||||
2015–16 | 4 | 3 | — | 4 | 3 | |||||||||
Tổng cộng | 63 | 4 | — | 63 | 4 | |||||||||
Benfica | 2015–16 | Primeira Liga | 12 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3[a] | 0 | 1[b] | 0 | 18 | 1 |
2016–17 | 31 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 8[a] | 1 | 1[b] | 0 | 46 | 2 | ||
Tổng cộng | 43 | 2 | 4 | 0 | 4 | 0 | 11 | 1 | 2 | 0 | 64 | 3 | ||
Barcelona | 2017–18 | La Liga | 24 | 0 | 4 | 0 | — | 7[a] | 0 | 1[c] | 0 | 36 | 0 | |
2018–19 | 26 | 1 | 9 | 0 | — | 10[a] | 0 | 1[c] | 0 | 46 | 1 | |||
2019–20 | 32 | 1 | 3 | 0 | — | 7[a] | 0 | 0[c] | 0 | 42 | 1 | |||
Tổng cộng | 82 | 2 | 16 | 0 | — | 24 | 0 | 2 | 0 | 124 | 2 | |||
Wolverhampton Wanderers | 2020–21 | Premier League | 34 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 35 | 1 | ||
Tổng sự nghiệp | 277 | 15 | 24 | 0 | 4 | 0 | 35 | 1 | 4 | 0 | 344 | 15 |
Notes
- ^ a b c d e Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a b Ra sân tại Siêu cúp Bồ Đào Nha
- ^ a b c Ra sân tại Supercopa de España
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[9]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 2015 | 1 | 0 |
2016 | 0 | 0 | |
2017 | 7 | 0 | |
2018 | 0 | 0 | |
2019 | 5 | 0 | |
2020 | 4 | 0 | |
2021 | 7 | 0 | |
2023 | 2 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng | 28 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of players: Portugal” (PDF). FIFA. ngày 20 tháng 3 năm 2018. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Nélson Semedo”. FC Barcelona. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Nélson Semedo”. Who Scored. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b “Nélson Semedo”. FC Barcelona. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Portugal regressa ao topo da Europa. Liga das Nações fica em casa” [Portugal return to the top of Europe. Nations League stays home] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. ngày 9 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ “UEFA Nations League Finals: Team of the Tournament”. UEFA. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
- ^ Nélson Semedo tại ForaDeJogo. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ Nélson Semedo tại Soccerway
- ^ “Nélson Semedo”. European Football. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nélson Semedo. |
- FC Barcelona official profile
- Nélson Semedo tại National-Football-Teams.com
- Sinh năm 1993
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Benfica
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Bồ Đào Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha