Monocarpia
Giao diện
Monocarpia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Magnoliids |
Bộ: | Magnoliales |
Họ: | Annonaceae |
Phân họ: | Malmeoideae |
Tông: | Monocarpieae |
Chi: | Monocarpia Miq., 1865 |
Monocarpia là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.[1]
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ tiếng Hy Lạp mono = một, karpos = quả; nói tới hoa chỉ có một lá noãn.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách loài lấy theo Plants of the World Online:[3]
- Monocarpia borneensis Mols & Kessler, 2000: Bắc và tây bắc Borneo, bao gồm Brunei và Malaysia.
- Monocarpia euneura Miq., 1865: Borneo, bao gồm Indonesia và Malaysia.
- Monocarpia kalimantanensis P.J.A.Kessler, 1993: Borneo, bao gồm Brunei, Indonesia và Malaysia.
- Monocarpia maingayi (Hook.f. & Thomson) I.M.Turner, 2012: Miền nam Thái Lan, Malaysia bán đảo và Sumatra.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Monocarpia”. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
- ^ I. M. Turner, 2018. Annonaceae of the Asia-Pacific region: names, types and distributions. Garden's Bulletin Singapore 70(1): 409-744.
- ^ Monocarpia trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Monocarpia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monocarpia tại Wikispecies