Mauremys reevesii
Giao diện
Mauremys reevesii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Testudines |
Phân bộ (subordo) | Cryptodira |
Họ (familia) | Emydidae |
Chi (genus) | Mauremys[2] |
Loài (species) | M. reevesii |
Danh pháp hai phần | |
Mauremys reevesii[2] (Gray, 1831)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Danh sách
|
Mauremys reevesii là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831[4], còn được biết với tên khác là rùa Reeve, rùa đá Trung Quốc, hay rùa Chinese Pond, thường được nuôi trong nhà làm cảnh.
Nơi sinh sống
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được tìm thấy sống ở miền tây và trung của Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan. Đây là loài ưa những chỗ nước đọng hoặc dòng chảy chậm, như ao, đầm và hồ có nhiều cây thủy sinh cũng như chỗ phơi nắng.
Đặc điểm bên ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Mai của rùa đá có dạng gần giống hình chữ nhật, với 3 dãy gồ lên chạy dọc theo mai. 3 dãy gồ này hiện rõ ở rùa trưởng thành hơn là rùa nhỏ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Asian Turtle Trade Working Group (ATTWG) (2000). Chinemys reevesii. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2007.
- ^ a b c Rhodin, Anders G.J.; van Dijk, Peter Paul; Inverson, John B.; Shaffer, H. Bradley (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “Turtles of the world, 2010 update: Annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution and conservation status” (PDF). Chelonian Research Monographs. 5: 000.112. doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v3.2010. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 232–233. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Mauremys reevesii”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]