Bước tới nội dung

Marco Bezzecchi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marco Bezzecchi
Quốc tịchÝ
Sinh12 tháng 11, 1998 (25 tuổi)
Rimini, Ý
Đội đua hiện tạiPertamina Enduro VR46 Racing Team
Số xe72
Thống kê sự nghiệp
Giải đua xe MotoGP
Mùa giải2022
XeDucati
Vô địch0
Mùa giải trước (2023)3rd (329 pts)
Xuất phát Chiến thắng Podium Pole F. lap Điểm
40 3 8 4 4 440
Giải đua xe Moto2
Mùa giải20192021
XeKTM, Kalex
Vô địch0
Mùa giải cuối cùng (2021)3rd (214 pts)
Xuất phát Chiến thắng Podium Pole F. lap Điểm
52 3 14 2 1 415
Giải đua xe Moto3
Mùa giải20152018
XeMahindra, KTM
Vô địch0
Mùa giải cuối cùng (2018)3rd (214 pts)
Xuất phát Chiến thắng Podium Pole F. lap Điểm
40 3 10 2 0 234

Marco Bezzecchi (sinh năm 1998) là một tay đua mô tô chuyên nghiệp người Ý. Marco Bezzecchi từng nhiều lần chiến thắng chặng đua MotoGP.[1]

Năm 2024, Bezzecchi thi đấu MotoGP cho đội đua VR46.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Moto2 và Moto3

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quãng thời gian thi đấu Moto3 (2015-2018), thành tích tốt nhất của Marco Bezzecchi là vị trí thứ 3 chung cuộc ở mùa giải Moto3 2018. Mùa giải này anh giành được 3 chiến thắng chặng ở Argentina[2], Áo và Nhật Bản.

Từ năm 2019 đến năm 2021 Marco Bezzecchi thi đấu ở giải đua xe Moto2. Năm 2020 anh gia nhập đội đua VR46[3] và giành được chiến thắng Moto2 đầu tiên ở chặng đua Styria sau khi Jorge Martin bị phạt lỗi chạy ra ngoài đường đua[4]. Năm 2022 Bezzecchi xếp thứ 3 toàn mùa giải, anh giành thêm một chiến thắng nữa ở Styria.

MotoGP (2022-nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2022, đội đua VR46 đăng ký tham gia MotoGP, đã chọn Marco Bezzecchi và Luca Marini làm hai tay đua chính thức.[5] Ở chặng đua TT Assen 2022, Bezzecchi trở thành tay đua mang về podium MotoGP đầu tiên cho đội đua VR46.[6] Đến chặng đua Thái Lan, Bezzecchi xuất sắc giành được vị trí xuất phát đầu tiên ở cuộc đua chính.[7]

Năm 2023 Marco Bezzecchi là một trong những bất ngờ lớn nhất của mùa giải. Sau khi lên podium ở chặng đua mở màn ở Bồ Đào Nha, thì ở chặng đua thứ hai của mùa giải ở Argentina, Bezzecchi đã có lần đầu tiên trong sự nghiệp giành chiến thắng thể thức MotoGP.[8] Đây cũng là chiến thắng MotoGP đầu tiên của đội đua VR46.

Thống kê thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đua Xe Đội đua Số chặng Chiến thắng Podium Pole FLap Điểm Chung cuộc
2015 Moto3 Mahindra San Carlo Team Italia 2 0 0 0 0 0 NC
Minimoto Portomaggiore
2016 Moto3 Mahindra Mahindra Racing 2 0 0 0 0 0 47th
2017 Moto3 Mahindra CIP 18 0 1 0 0 20 23rd
2018 Moto3 KTM Redox PrüstelGP 18 3 9 2 0 214 3rd
2019 Moto2 KTM Red Bull KTM Tech3 19 0 0 0 0 17 23rd
2020 Moto2 Kalex Sky Racing Team VR46 15 2 7 1 1 184 4th
2021 Moto2 Kalex Sky Racing Team VR46 18 1 7 1 0 214 3rd
2022 MotoGP Ducati Mooney VR46 Racing Team 20 0 1 1 0 111 14th
2023 MotoGP Ducati Mooney VR46 Racing Team 20 3 7 3 4 329 3rd
Tổng cộng 132 9 32 8 5 1089

Theo giải đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đua Năm Chặng đua đầu tiên Podium đầu tiên Chiến thắng đầu tiên Số chặng Chiến thắng Podium Pole FLap Điểm Vô địch
Moto3 2015–2018 2015 Qatar 2017 Japan 2018 Argentina 40 3 10 2 0 234 0
Moto2 2019–2021 2019 Qatar 2020 Andalusia 2020 Styria 52 3 14 2 1 415 0
MotoGP 2022–nay 2022 Qatar 2022 Netherlands 2023 Argentina 40 3 8 4 4 440 0
Tổng cộng 2015–present 132 9 32 8 5 1089 0

Chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

(Ghi chú) (Chữ in đậm nghĩa là tay đua giành được pole, chữ in nghiêng nghĩa là tay đua giành được fastest lap)

Năm Giải đua Xe 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chung cuộc Điểm
2015 Moto3 Mahindra QAT
26
AME ARG SPA FRA ITA
Ret
CAT NED GER INP CZE GBR RSM ARA JPN AUS MAL VAL NC 0
2016 Moto3 Mahindra QAT ARG AME SPA FRA ITA CAT NED GER AUT
Ret
CZE GBR
24
RSM ARA JPN AUS MAL VAL 47th 0
2017 Moto3 Mahindra QAT
25
ARG
19
AME
17
SPA
Ret
FRA
15
ITA
17
CAT
14
NED
16
GER
15
CZE
22
AUT
Ret
GBR
19
RSM
Ret
ARA
19
JPN
3
AUS
Ret
MAL
19
VAL
28
23rd 20
2018 Moto3 KTM QAT
14
ARG
1
AME
3
SPA
2
FRA
Ret
ITA
2
CAT
2
NED
Ret
GER
2
CZE
6
AUT
1
GBR
C
RSM
Ret
ARA
2
THA
NC
JPN
1
AUS
Ret
MAL
5
VAL
20
3rd 214
2019 Moto2 KTM QAT
26
ARG
16
AME
Ret
SPA
22
FRA
18
ITA
23
CAT
23
NED
10
GER
19
CZE
12
AUT
23
GBR
19
RSM
Ret
ARA
15
THA
10
JPN
Ret
AUS
Ret
MAL
Ret
VAL
19
23rd 17
2020 Moto2 Kalex QAT
12
SPA
Ret
ANC
3
CZE
6
AUT
6
STY
1
RSM
2
EMI
2
CAT
7
FRA
3
ARA
Ret
TER
Ret
EUR
1
VAL
3
POR
4
4th 184
2021 Moto2 Kalex QAT
4
DOH
4
POR
6
SPA
2
FRA
3
ITA
3
CAT
4
GER
3
NED
5
STY
1
AUT
10
GBR
2
ARA
Ret
RSM
5
AME
3
EMI
Ret
ALR
8
VAL
20
3rd 214
2022 MotoGP Ducati QAT
Ret
INA
20
ARG
9
AME
Ret
POR
15
SPA
9
FRA
12
ITA
5
CAT
Ret
GER
11
NED
2
GBR
10
AUT
9
RSM
17
ARA
10
JPN
10
THA
16
AUS
4
MAL
4
VAL
11
14th 111
2023 MotoGP Ducati POR
3
ARG
12
AME
66
SPA
Ret9
FRA
17
ITA
82
GER
47
NED
21
GBR
Ret2
AUT
3
CAT
128
RSM
22
IND
15
JPN
46
INA
53
AUS
6
THA
46
MAL
67
QAT
13
VAL
Ret7
3rd 329

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Marco Bezzecchi lần đầu giành chiến thắng tại MotoGP”. VTV. 3 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Argentina Moto3: Bezzecchi scores dominant maiden win”. Motorsport. 10 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “Sky Racing VR46: 2020 with Bezzecchi and Migno”. Speedweek. 19 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ “Moto2 Styria: Bezzecchi claims first win after Martin demotion”. Crash. 23 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “VR46 DUCATI CONFIRMED WITH MARINI, BEZZECCHI FOR 2022 MOTOGP… BUT NOT ARAMCO”. Visordown. 16 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ “Bezzecchi "doesn't want to expect" MotoGP podiums after Assen success”. Autosport. 28 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ “Bezzecchi grabs pole, Bagnaia on front row for Thai MotoGP”. France24. 1 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ “Bike whisperer Bezzecchi claims maiden win in Argentina to lead championship”. Reuters. 3 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]