La Phong
Giao diện
La Phong | |
---|---|
Sinh | Quận Tô Gia Đồn, thành Thẩm Dương, tỉnh Phụng Thiên, Đại Thanh | 13 tháng 12 năm 1909
Mất | 23 tháng 10 năm 1991 Bắc Kinh, Trung Quốc | (81 tuổi)
Quốc tịch | Trung Quốc |
Phối ngẫu | Bạch Lãng |
Con cái | 2 nữ, 1 nam |
La Phong (tiếng Trung: 羅烽, 1909 - 1991) là bút hiệu của một văn sĩ Trung Hoa[1][2].
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ông La Phong có nguyên danh là Phó Nãi Kỳ (傅乃琦)[3], sinh ngày 13 tháng 12 năm 1909 tại quận Tô Gia Đồn, thành Thẩm Dương, tỉnh Phụng Thiên. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1928 và cũng năm đó kết hôn với nữ sĩ Bạch Lãng[1][2][4].
Tác phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]- 長篇小說《滿洲的囚徒》
- 短篇小說集《呼蘭河邊》、《橫渡》、《糧食》、《故鄉集》
- 中篇小說集《歸來》、《莫雲與韓爾謨少將》
- 話劇劇本《國旗飄揚》、《台兒莊》、《總動員》
- 詩集《碑》(三部曲)
- 《羅烽文集》[1][2]
Gia thế
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “羅烽 (1909~1991),中國作家網,於2015-03-23查閱”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c 作家羅烽逝世,人民日報1991年10月26日
- ^ 羅烽
- ^ 羅烽白朗:烈火與冰雪中的一世堅守,遼寧日報,2014-12-03[liên kết hỏng]
- ^ 作家羅烽、白朗幹女兒捐遺作 親兒女要求返還,新民網,2014-04-11