Lưu (nước)
Giao diện
Lưu quốc
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
592 TCN–Không rõ | |||||||||
Vị thế | tử quốc | ||||||||
Thủ đô | Lưu ấp, nay là thôn Đào Gia, thị trấn Yển Sư Câu, Hà Nam | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | quân chủ, phong kiến | ||||||||
Tử tước | |||||||||
• 592 TCN | Lưu Khang công | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Được nhà Chu phân phong | 592 TCN | ||||||||
• Bị nhà Chu tiêu diệt | Không rõ | ||||||||
|
Lưu (giản thể: 刘; phồn thể: 劉; bính âm: Liu) là một nước chư hầu trong lãnh thổ nhà Chu thời Xuân Thu, vị trí nay thuộc địa phận phía tây nam Yển Sư tỉnh Hà Nam, có lãnh địa là Lưu ấp thời cổ. Thời Chu Thành vương nhà Tây Chu đã từng phong cho hậu nhân của cố tổ Vương Quý tại đất Lưu (Yển Sư, Hà Nam), nhưng chưa được bao lâu đã bị diệt vong. Vả lại điều mục của nước Lưu đều không giống với các nước chư hầu khác.
Năm 592 TCN (đời Chu Khoảnh vương thứ 8), nhà vua phong Lưu ấp cho vương đệ là Quý Tử, từ đó Vương Quý Tử mới xưng là Lưu công, tức Lưu Khang công. Lưu quốc vốn dĩ đã bị nhà Chu thôn tính vào đầu thời Chiến Quốc nhưng không rõ niên đại.
Danh hiệu Quốc quân | Tên thật | Can Chi | Số năm trị vì |
Lưu Khang công | Vương Quý Tử | Kỷ Tị | 592 TCN - 544 TCN (49 năm) |
Lưu Định công | Hạ | Mậu Ngọ | 543 TCN - 531 TCN (13 năm) |
Lưu Hiến công | Chí | Tân Mùi | 530 TCN - 521 TCN (10 năm) |
Lưu Văn công | Địch, có sách ghi là Phẫn | Tân Tỵ | 521 TCN - 507 TCN (14 năm) |
Lưu Hoàn công | Ất Mùi | 506 TCN - 488 TCN (19 năm) |
Đời sau của Hoàn công không rõ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tần Gia Mô, Thế bản tập bản (世本辑本)
- Tăng đính Xuân Thu thế tộc nguyên lưu đồ khảo (增订春秋世族源流图考)
- Xuân Thu thế tộc tập lược (春秋世族辑略)
- Trúc Thiêm Quang Hồng, Tả truyện hội tiên (左傳會箋)
- Dương Bá Tuấn, Xuân Thu Tả truyện chú (春秋左傳注)