Bước tới nội dung

Lưu (nước)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu quốc
Tên bản ngữ
  • 劉國
592 TCN–Không rõ
Vị thếtử quốc
Thủ đôLưu ấp, nay là thôn Đào Gia, thị trấn Yển Sư Câu, Hà Nam
Chính trị
Chính phủquân chủ, phong kiến
Tử tước 
• 592 TCN
Lưu Khang công
Lịch sử 
• Được nhà Chu phân phong
592 TCN
• Bị nhà Chu tiêu diệt
Không rõ
Tiền thân
Kế tục
Nhà Chu
Nhà Chu

Lưu (giản thể: ; phồn thể: ; bính âm: Liu) là một nước chư hầu trong lãnh thổ nhà Chu thời Xuân Thu, vị trí nay thuộc địa phận phía tây nam Yển Sư tỉnh Hà Nam, có lãnh địa là Lưu ấp thời cổ. Thời Chu Thành vương nhà Tây Chu đã từng phong cho hậu nhân của cố tổ Vương Quý tại đất Lưu (Yển Sư, Hà Nam), nhưng chưa được bao lâu đã bị diệt vong. Vả lại điều mục của nước Lưu đều không giống với các nước chư hầu khác.

Năm 592 TCN (đời Chu Khoảnh vương thứ 8), nhà vua phong Lưu ấp cho vương đệ là Quý Tử, từ đó Vương Quý Tử mới xưng là Lưu công, tức Lưu Khang công. Lưu quốc vốn dĩ đã bị nhà Chu thôn tính vào đầu thời Chiến Quốc nhưng không rõ niên đại.

Quân chủ nước Lưu
Danh hiệu Quốc quân Tên thật Can Chi Số năm trị vì
Lưu Khang công Vương Quý Tử Kỷ Tị 592 TCN - 544 TCN (49 năm)
Lưu Định công Hạ Mậu Ngọ 543 TCN - 531 TCN (13 năm)
Lưu Hiến công Chí Tân Mùi 530 TCN - 521 TCN (10 năm)
Lưu Văn công Địch, có sách ghi là Phẫn Tân Tỵ 521 TCN - 507 TCN (14 năm)
Lưu Hoàn công Ất Mùi 506 TCN - 488 TCN (19 năm)

Đời sau của Hoàn công không rõ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tần Gia Mô, Thế bản tập bản (世本辑本)
  • Tăng đính Xuân Thu thế tộc nguyên lưu đồ khảo (增订春秋世族源流图考)
  • Xuân Thu thế tộc tập lược (春秋世族辑略)
  • Trúc Thiêm Quang Hồng, Tả truyện hội tiên (左傳會箋)
  • Dương Bá Tuấn, Xuân Thu Tả truyện chú (春秋左傳注)