Koke (cầu thủ bóng đá, sinh 1992)
Giao diện
Koke trong màu áo Atletico Madrid vào năm 2019 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jorge Resurrección Merodio[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 1, 1992 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in)[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Atlético Madrid | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 6 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2000–2008 | Atlético Madrid | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2008–2011 | Atlético Madrid B | 66 | (7) | ||||||||||||||||||||
2009– | Atlético Madrid | 354 | (36) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2008 | U-16 Tây Ban Nha | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||
2008–2009 | U-17 Tây Ban Nha | 21 | (0) | ||||||||||||||||||||
2010–2011 | U-19 Tây Ban Nha | 9 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011 | U-20 Tây Ban Nha | 5 | (1) | ||||||||||||||||||||
2011–2013 | U-21 Tây Ban Nha | 12 | (1) | ||||||||||||||||||||
2012 | U-23 Tây Ban Nha | 6 | (1) | ||||||||||||||||||||
2013– | Tây Ban Nha | 70 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12 năm 2022 |
Jorge Resurrección Merodio (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈxoɾxe resurekˈθjon meˈɾoðjo]; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1992), thường được biết đến với tên gọi Koke ([ˈkoke]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha và là đội trưởng của câu lạc bộ La Liga Atlético Madrid.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Atlético Madrid | 2009–10 | La Liga | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 |
2010–11 | 17 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 19 | 2 | ||
2011–12 | 25 | 2 | 2 | 0 | 13 | 0 | 40 | 2 | ||
2012–13 | 33 | 3 | 7 | 0 | 8 | 0 | 48 | 3 | ||
2013–14 | 36 | 6 | 9 | 0 | 13 | 1 | 58 | 7 | ||
2014–15 | 34 | 2 | 6 | 0 | 9 | 2 | 49 | 4 | ||
2015–16 | 35 | 5 | 5 | 0 | 11 | 0 | 51 | 5 | ||
2016–17 | 36 | 4 | 6 | 1 | 12 | 0 | 54 | 5 | ||
2017–18 | 35 | 4 | 3 | 0 | 13 | 2 | 51 | 6 | ||
2018–19 | 30 | 3 | 3 | 0 | 8 | 3 | 41 | 6 | ||
2019–20 | 32 | 4 | 1 | 1 | 9 | 0 | 42 | 5 | ||
2020–21 | 37 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | 45 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 354 | 36 | 44 | 2 | 104 | 7 | 502 | 46 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 6 tháng 12 năm 2022[5]
Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2013 | 7 | 0 |
2014 | 8 | 0 |
2015 | 5 | 0 |
2016 | 10 | 0 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 8 | 0 |
2020 | 3 | 0 |
2021 | 14 | 0 |
2022 | 9 | 0 |
Tổng cộng | 70 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Atlético Madrid
- La Liga: 2013–14,[6] 2020–21[7]
- Copa del Rey: 2012–13[8]
- Supercopa de España: 2014;[9] á quân 2013,[10] 2019–20
- UEFA Europa League: 2011–12,[11] 2017–18[12]
- UEFA Super Cup: 2012,[13] 2018[14]
- UEFA Champions League á quân: 2013–14,[15] 2015–16[16]
U17 Tây Ban Nha
- FIFA U-17 World Cup Hạng ba: 2009[17]
U19 Tây Ban Nha
U21 Tây Ban Nha
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Acta del Partido celebrado el 18 de mayo de 2019, en Valencia” [Minutes of the Match held on ngày 18 tháng 5 năm 2019, in Valencia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b “Koke: Summary”. Soccerway. DAZN Group. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Koke”. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019.
- ^ Bản mẫu:ESPN FC
- ^ “Koke”. European Football. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Atletico Madrid win La Liga”. Sport 24. ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Así ganó la liga el Atlético, partido a partido” [That's how Atlético won the league, match by match] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Telemadrid. ngày 22 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Real Madrid – At. Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. ngày 17 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Le Miere, Jason (ngày 22 tháng 8 năm 2014). “VIDEO Atlético Madrid 1–0 Real Madrid (2–1 agg.): Highlights; Mandžukić goal wins Atlético the Spanish Super Cup”. International Business Times. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Barcelona 0–0 Atletico Madrid: Catalans win Spanish Super Cup”. BBC Sport. ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Falcao at double as Atlético march to title”. UEFA. ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Hafez, Shamoon (ngày 16 tháng 5 năm 2018). “Marseille 0–3 Atlético Madrid”. BBC Sport. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Chelsea 1–4 Atletico Madrid”. BBC Sport. ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Sanders, Emma (ngày 15 tháng 8 năm 2018). “Real Madrid 2–4 Atlético Madrid”. BBC Sport. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Madrid finally fulfil Décima dream”. UEFA. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Johnston, Neil (ngày 29 tháng 5 năm 2016). “Real Madrid 1–1 Atlético Madrid”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Consuelo de bronce” [Bronze consolation]. El Mundo (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 15 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
- ^ Haslam, Andrew (ngày 30 tháng 7 năm 2010). “France fight back to claim U19 crown”. UEFA. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- ^ Huerta, Daniel (ngày 15 tháng 6 năm 2017). “Los campeones del Europeo sub-21 en 2013 en la España actual” [The under-21 European champions in current Spain] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UEFA. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
Thể loại:
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Sơ khai cầu thủ bóng đá
- Vận động viên Madrid
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022