Johnny Leoni
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 30 tháng 6, 1984 | ||
Nơi sinh | Sion, Thụy Sĩ | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Tochigi SC | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1992–2001 | FC Sion | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2003 | FC Sion | 30 | (0) |
2003–2012 | FC Zürich | 158 | (0) |
2012–2013 | AC Omonia | 3 | (0) |
2013 | → Neftchi Baku (mượn) | 0 | (0) |
2013–2014 | C.S. Marítimo | 6 | (0) |
2014–2016 | Le Mont | 12 | (0) |
2016 | AC Nagano Parceiro | 15 | (0) |
2017– | Tochigi SC | 31 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Thụy Sĩ | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 |
Johnny Leoni (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá đến từ Thụy Sĩ thi đấu cho Tochigi SC ở vị trí thủ môn.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Anh gia nhập Zurich vào tháng 5 năm 2003, nhưng không trở thành thủ môn số một cho đến mùa giải 2005–06 khi anh lấy vị trí từ Davide Taini.
Thành tích của anh được Ottmar Hitzfeld chú ý và anh có tên trong đội tuyển quốc gia Thụy Sĩ nhưng chưa ra sân trận nào. Leoni ra mắt lần đầu cho Thụy Sĩ vào ngày 10 tháng 8 năm 2011 sau khi vào sân từ ghế dự bị trong hiệp hai trong chiến thắng 2:1 trước Liechtenstein ở trận giao hữu. Anh từng nằm trong đội hình tham dự Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 nhưng không được ra sân.
Leoni gia nhập Omonia từ mùa giải 2012–13 sau khi đồng ý với các điều khoản của câu lạc bộ trong kì chuyển nhượng tháng 1. Anh nói rằng, để gia nhập AC Omonoia, anh đã hi sinh vị trí trong đội tuyển quốc gia. Anh gia nhập AC Omonoia và thi đấu 3 trận ở giải vô địch và 2 trận ở Europa League. Anh cũng giành chức vô địch Siêu cúp Síp.
Vào tháng 2 năm 2013 Leoni gia nhập đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Azerbaijan Neftchi Baku theo dạng cho mượn đến hết mùa giải.
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[1]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Tổng cộng | |||||
2016 | Nagano Parceiro | J3 League | 15 | 0 | 1 | 0 | 16 | 0 |
Tổng | 15 | 0 | 1 | 0 | 16 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Tochigi SC: 2017 thăng hạng J2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 249 out of 289)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile at Tochigi SC[liên kết hỏng]
- Official Website (tiếng Anh)
- Johnny Leoni – Thành tích thi đấu FIFA
- Johnny Leoni tại National-Football-Teams.com
- Johnny Leoni tại Soccerway
Bản mẫu:Đội hình Thụy Sĩ tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Sinh năm 1984
- Nhân vật còn sống
- Người Sion, Thụy Sĩ
- Cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Síp
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá J2 League
- Cầu thủ bóng đá J3 League
- Cầu thủ bóng đá FC Zürich
- Cầu thủ bóng đá AC Omonia
- Cầu thủ bóng đá FC Sion
- Cầu thủ bóng đá PFC Neftchi
- Cầu thủ bóng đá C.S. Marítimo
- Cầu thủ bóng đá AC Nagano Parceiro
- Cầu thủ bóng đá Tochigi SC
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Síp
- Cầu thủ bóng đá nam Thụy Sĩ