Giáo xứ của Andorra
Giao diện
Giáo xứ Parròquies d'AndorraRégion (tiếng Catalunya) | |
---|---|
Thể loại | Nhà nước đơn nhất |
Vị trí | Thân vương quốc Andorra |
Số lượng còn tồn tại | 7 giáo xứ |
Dân số | 5.422 Ordino – 22.256 Andorra la Vella |
Diện tích | 12 km² Andorra la Vella – 20.494 km² Canillo |
Hình thức chính quyền | Chính quyền giáo xứ |
Đơn vị hành chính thấp hơn | Làng |
Andorra gồm có bảy cộng đồng gọi là giáo xứ (tiếng Catalunya: parròquies, số ít – parròquia). Trước đây, quốc gia này chỉ có sáu giáo xứ, giáo xứ thứ bảy là Escaldes-Engordany được lập ra vào năm 1978.
Andorra la Vella là thủ đô của Andorra. Một số giáo xứ có phân cấp lãnh thổ bên dưới; Ordino, La Massana và Sant Julià de Lòria được chia thành quarts (xóm), còn Canillo được chia thành 10 veïnats (xóm). Mọi giáo xứ đều có các làng.
Mỗi giáo xứ lại có một chủ tịch, là người đứng đầu trên danh nghĩa của chính quyền địa phương.
Giáo xứ | ISO 3166-2 | Diện tích (km²) | Dân số | ||
---|---|---|---|---|---|
1990 | 2000 | 2007 | |||
Andorra la Vella | AD-07 | 12 | 19.022 | 21.189 | 24.574 |
Canillo | AD-02 | 121 | 1.290 | 2,706 | 5,422 |
Encamp | AD-03 | 74 | 7.119 | 10.595 | 14.029 |
Escaldes-Engordany | AD-08 | 47 | 12.235 | 15.299 | 16.475 |
La Massana[1] | AD-04 | 65 | 3.868 | 6.276 | 9.357 |
Ordino | AD-05 | 89 | 1.289 | 2.283 | 3.685 |
Sant Julià de Lòria | AD-06 | 60 | 6.012 | 7.623 | 9.595 |
Andorra | AD | 468 | 50.835 | 65.971 | 83.137 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Parishes of Andorra tại Wikimedia Commons
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Parroquia de la Massana, Comú de la Massana Lưu trữ 2013-12-14 tại Wayback Machine. (tiếng Catalunya)