Bước tới nội dung

Fenbufen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fenbufen
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-(4-Biphenylyl)-4-oxobutanoic acid
    or
    4-Oxo-4-(4-phenylphenyl)butanoic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.048.148
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H14O3
Khối lượng phân tử254.2854
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(O)CCC(=O)c2ccc(c1ccccc1)cc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H14O3/c17-15(10-11-16(18)19)14-8-6-13(7-9-14)12-4-2-1-3-5-12/h1-9H,10-11H2,(H,18,19) ☑Y
  • Key:ZPAKPRAICRBAOD-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Fenbufen là một loại thuốc chống viêm không steroid trong nhóm dẫn xuất axit propionic.[1]

Nó được giới thiệu bởi American Cyanamid dưới tên thương mại Lederfen vào những năm 1980 và đã bị rút khỏi các thị trường ở các nước phát triển do độc tính gây haị gan vào năm 2010 [2][3] :370, 383-384

Kể từ năm 2015, nó đã có mặt ở Đài Loan và Thái Lan dưới một số tên thương hiệu.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brogden RN. Non-steroidal anti-inflammatory analgesics other than salicylates. Drugs. 1986;32 Suppl 4:27-45. Review.
  2. ^ Monthly Index of Medical Specialities Deleted products 2010
  3. ^ Lewis JH and Stine JG. Nonsteroidal Antiinflammatory Drugs and Leukotriene Receptor Antagonists. Chapter 22 in Drug-Induced Liver Disease, 3rd Edition. Eds Neil Kaplowitz N and DeLeve LD. Academic Press, 2013 ISBN 9780123878182
  4. ^ Drugs.com Drugs.com international listings for fenbufen Page accessed ngày 25 tháng 6 năm 2015