Danh sách đĩa nhạc của Adam Lambert
Giao diện
Danh sách đĩa nhạc của Adam Lambert | |
---|---|
Album phòng thu | 2 |
Album trực tiếp | 1 |
Album tổng hợp | 3 |
Video âm nhạc | 6 |
EP | 2 |
Đĩa đơn | 11 |
Danh sách đĩa nhạc của nam ca sĩ người Mỹ Adam Lambert bao gồm 2 album phòng thu, 3 album tổng hợp, 2 đĩa mở rộng, 11 đĩa đơn và 6 video âm nhạc. Tới tháng 1 năm 2011, Adam Lambert đã bán được tổng cộng 1,2 triệu album và 4,2 triệu đĩa đơn trên toàn thế giới.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [1] |
Úc [2] |
Canada [1] |
Phần Lan [3] |
Đức [4] |
Hungary [5] |
Nhật [6] |
New Zealand [7] |
Thụy Điển [8] |
Anh [9] | ||||
For Your Entertainment |
|
3 | 5 | 7 | 4 | 16 | 20 | 29 | 5 | 8 | 36 |
|
|
Trespassing | 1 | 10 | 1 | 2 | 28 | 1 | 15 | 4 | 20 | 16 |
|
||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Album tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
Mỹ [1] | |||
Season 8 Favorite Performances |
|
33 |
|
Take One |
|
72 |
|
Beg for Mercy |
|
— | |
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số |
---|---|---|---|
Mỹ [1] | |||
Remixes |
|
— |
|
Acoustic Live! |
|
126 |
|
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ video [1] |
Úc DVD [2] |
Phần Lan [3] |
New Zealand [7] |
Hà Lan [20] |
Anh [21] | ||||
Glam Nation Live |
|
1 | 5 | 32 | 14 | 99 | 185 | ||
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Thuộc album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [23] |
Úc [2] |
Áo [24] |
Canada [1] |
Phần Lan [3] |
Đức [4] |
Nhật [6] |
New Zealand [7] |
Thụy Điển [8] |
Anh [9] | ||||
"No Boundaries" | 2009 | 72 | — | — | 52 | — | — | — | 38 | — | 111 | Không thuộc album nào | |
"Time for Miracles" | 50 | — | — | 26 | — | — | — | — | — | — | 2012 | ||
"For Your Entertainment" | 2009 | 61 | 32 | — | 23 | 5 | — | 2 | 10 | — | 37 | For Your Entertainment | |
"Whataya Want from Me" | 10 | 4 | 4 | 3 | 2 | 5 | — | 4 | 8 | 53 | |||
"If I Had You" | 2010 | 30 | 4 | 50 | 8 | 9 | 36 | — | 7 | — | — | ||
"Fever" | — | — | — | — | — | — | — | 19 | — | — | |||
"Sure Fire Winners" | 2011 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Aftermath" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Sleepwalker"[A] | — | — | — | 90 | — | 63 | — | — | — | — | |||
"Better Than I Know Myself" | 76 | 83 [30] |
— | 56 | 6 | 88 | 9 | 40 | — | — | Trespassing | ||
"Never Close Our Eyes" | 2012 | — | — | 56 | 62 | — | — | 9 | 24 | — | 17 | ||
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
- Ghi chú
- A.^ Bản trong Glam Nation Live lọt vào bảng xếp hạng của Đức.
Các bài hát khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí xếp hạng cao nhất | Thuộc album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ | Canada | Anh Rock | ||||||
2009 | "Mad World" | 19 | 10 | — | Season 8 Favorite Performances | |||
"A Change Is Gonna Come" | 56 | 59 | — | |||||
"One" | 82 | 84 | — | |||||
"Cryin'" | — | 75 | — | |||||
"Slow Ride" (song ca với Allison Iraheta) | — | — | — | Không thuộc album nào | ||||
"The Tracks of My Tears" | — | — | — | Season 8 Favorite Performances | ||||
"Feeling Good" | — | — | — | |||||
2010 | "Can't Let You Go" | — | — | 34 | For Your Entertainment | |||
"—" Bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó. |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Bài hát | Đạo diễn |
---|---|---|
2009 | "Time for Miracles" | Wayne Isham[32] |
"For Your Entertainment" | Ray Kay[33] | |
2010 | "Whataya Want from Me" | Diane Martel[34] |
"If I Had You" | Bryan Barber[35] | |
2012 | "Better Than I Know Myself" | Ray Kay |
"Never Close Our Eyes" | Dori Oskowitz[36] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Adam Lambert Album & Song Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ a b c “Australian Charts > Adam Lambert”. australian-charts.com Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b c “Finnish Charts > Adam Lambert”. finnishcharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b “Chartverfolgung / Lady Gaga / Longplay” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Phononet. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége”. mahasz.hu. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b “Japanese Charts > Adam Lambert” (bằng tiếng Nhật). http://www.oricon.co.jp Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ a b c “New Zealand Charts > Adam Lambert”. charts.org.nz Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b “Swedish Charts > Adam Lambert”. swedishcharts.com Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b “UK Charts > Adam Lambert”. Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Upcoming Releases HITS Daily Double”. HITS Daily Double. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ “RIAA Gold & Platinum > Adam Lambert”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “ARIA Charts > Accreditations > 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “CRIA Gold & Platinum”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Radioscope > Latest Gold/Platinum Albums”. Radioscope Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “ADAM'S NEW ALBUM GETS A RELEASE DATE!”. ngày 23 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
- ^ Mansfield, Brian (ngày 8 tháng 8 năm 2012). “'Idol' album sales: Underwood, Phillips, etc”. Idol Chatter. USA Today. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ Mansfield, Brian (ngày 22 tháng 7 năm 2009). “Daughtry's 'Leave This Town' tops Idol sales - Idol Chatter: American Idol News, Rumors, & Information”. Content.usatoday.com. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ Mansfield, Brian (ngày 15 tháng 1 năm 2010). “The best-selling Idol albums from 2009 - Idol Chatter: American Idol News, Rumors, & Information”. Content.usatoday.com. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b c “RCAEd at AdamOfficial”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Dutch Charts > Adam Lambert” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ Chart Log UK: New Entries Update 2.04.2011 (wk11)
- ^ Sony Music Canada tweet
- ^ Adam Lambert singles[liên kết hỏng]
- ^ “Austrian Charts > Adam Lambert” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 31 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “CRIA Gold & Platinum”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b c “Radioscope > Latest Gold/Platinum Singles”. Radioscope Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ a b “ARIA Charts > Accreditations > 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Adam Lambert)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ http://www.ariacharts.com.au/pages/chartifacts.htm
- ^ “Archive Chart”. Theofficialcharts.com. ngày 15 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2011.
- ^ “VH1: Videos: Adam Lambert: Time for Miracles”. VH1. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VH1: Videos: Adam Lambert: For Your Entertainment”. VH1. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ “VH1: Videos: Adam Lambert: Whataya Want from Me”. VH1. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Adam Lambert's 'If I Had You' Video Frolics In Politics”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Adam Lambert unveils 'Never Close Our Eyes' behind-the-scenes video”. VEVO. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2012.
Liên kết khác
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách đĩa nhạc của Adam Lambert.