Banja Luka
Banja Luka | |
---|---|
— Thành phố — | |
Banja Luka bên trong Cộng hòa Srpska và Bosna và Hercegovina. | |
vị trí của Banja Luka | |
Tọa độ: 44°46′B 17°11′Đ / 44,767°B 17,183°Đ | |
Quốc gia | Bosna và Hercegovina |
Thực thể | Cộng hòa Srpska |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Dragoljub Davidović |
Diện tích | |
• Thành phố | 1.232 km2 (476 mi2) |
Dân số | |
• Thành phố | 350,000 (xấp xỉ) |
• Mật độ | 178,6/km2 (4,630/mi2) |
• Đô thị | 300,000 (xấp xỉ) |
Múi giờ | Giờ Mùa hè Trung Âu, UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã điện thoại | 051 |
Thành phố kết nghĩa | Modi'in-Maccabim-Re'ut, Novi Sad, Sremska Mitrovica, Patras, Kaiserslautern, Campobasso, Bitonto, Focșani, Hakkâri, Bari, Moskva, Kranj, Graz, Västerås, Lviv, Beograd, Nizhny Novgorod |
Website | www.banjaluka.rs.ba |
Banja Luka hay đôi khi là Banjaluka (tiếng Serbia bằng chữ Kirin: Бања Лука, hoặc Бањалука, đọc là Ba-nhi-a Luka) là thành phố lớn thứ hai tại Bosna và Hercegovina và là thủ đô hành chính của thực thể Cộng hòa Srpska. Thành phố vốn là trung tâm của vùng Bosanska Krajina, nằm ở phía tây bắc đất nước. Thành phố có trường Đại học Banja Luka cũng như một số cơ quan quốc gia và của thực thể. Thành phố nằm ven sông Vrbas và được biết đến trong các quốc gia Nam Tư cũ như một thành phố với những đại lộ, công viên và các khu vườn phủ đầy cây cối.[1]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Banja Luka có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (phân loại khí hậu Köppen Cfa).
Dữ liệu khí hậu của Banja Luka | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.3 (72.1) |
25.2 (77.4) |
29.0 (84.2) |
31.8 (89.2) |
35.2 (95.4) |
37.9 (100.2) |
41.6 (106.9) |
41.1 (106.0) |
40.2 (104.4) |
30.9 (87.6) |
27.1 (80.8) |
23.2 (73.8) |
41.6 (106.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.7 (44.1) |
7.8 (46.0) |
13.7 (56.7) |
19.3 (66.7) |
23.2 (73.8) |
27.3 (81.1) |
29.9 (85.8) |
30.1 (86.2) |
24.3 (75.7) |
18.5 (65.3) |
13.0 (55.4) |
7.2 (45.0) |
18.4 (65.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 1.7 (35.1) |
2.5 (36.5) |
7.3 (45.1) |
12.5 (54.5) |
16.8 (62.2) |
20.8 (69.4) |
22.8 (73.0) |
22.3 (72.1) |
17.1 (62.8) |
11.8 (53.2) |
7.3 (45.1) |
2.8 (37.0) |
12.1 (53.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.1 (28.2) |
−1.4 (29.5) |
1.8 (35.2) |
6.4 (43.5) |
10.0 (50.0) |
14.4 (57.9) |
16.0 (60.8) |
15.6 (60.1) |
11.4 (52.5) |
7.0 (44.6) |
3.2 (37.8) |
−0.7 (30.7) |
6.8 (44.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −22.8 (−9.0) |
−21.5 (−6.7) |
−18.2 (−0.8) |
−5.9 (21.4) |
0.0 (32.0) |
4.0 (39.2) |
6.7 (44.1) |
6.1 (43.0) |
0.0 (32.0) |
−5.5 (22.1) |
−11.0 (12.2) |
−18.0 (−0.4) |
−22.8 (−9.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 71.7 (2.82) |
67.6 (2.66) |
77.8 (3.06) |
86.5 (3.41) |
98.3 (3.87) |
109.2 (4.30) |
73.9 (2.91) |
74.2 (2.92) |
83.9 (3.30) |
103.9 (4.09) |
89.5 (3.52) |
100.8 (3.97) |
1.037,2 (40.83) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 8.9 | 9.7 | 9.4 | 9.2 | 9.8 | 8.1 | 7.9 | 5.8 | 7.9 | 8.9 | 8.1 | 10.2 | 104.0 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 80 | 73 | 69 | 71 | 71 | 70 | 73 | 78 | 82 | 84 | 83 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 54 | 71 | 125 | 158 | 206 | 222 | 272 | 238 | 186 | 133 | 70 | 46 | 1.781 |
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[2][3] |
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Có ước tính cho rằng hiện nay dân số thành phố lên tới 250.000 người[4] Trong đó người gốc Serbia chiếm áp đảo[5], và những người Serbia tị nạn từ Croatia. Trong những năm 1992-1995 khaongr 60.000 người, chủ yếu là người Bosna và người Croatia đã di dời hoặc bị cưỡng ép dời khỏi Banja Luka.[6] Một số người Bosna và Croatia đã trở lại nhà mình nhưng đa số các cư dân thời trước chiến tranh của Banja Luka vẫn chưa quay trở lại thành phố.
Thống kê toàn thành phố tự trị Banja Luka | ||||||
Năm thống kê | 1991. | 1981. | 1971. | |||
Người Serbia | 106.826 (54,61%) | 93.389 (50,86%) | 92.465 (58,25%) | |||
Người Croatia | 29.026 (14,83%) | 30.442 (16,57%) | 33.371 (21,02%) | |||
Người Hồi giáo (nay là người Bosna) | 28.558 (14,59%) | 21.726 (11,83%) | 24.268 (15,28%) | |||
Người Nam Tư | 23.656 (12,08%) | 31.347 (17,07%) | 4.684 (2,95%) | |||
Khác | 7.626 (3,89%) | 6.714 (3,65%) | 3.948 (2,48%) | |||
Tổng số | 195.692 | 183.618 | 158.736 |
Banja Luka | ||||||
Năm thống kê | 1991. | 1981. | 1971. | |||
Người Serbia | 70.155 (49,03%) | 51.839 (41,82%) | 41.297 (45,46%) | |||
Người Hồi giáo (nay là người Bosna) | 27.689 (19,35%) | 20.916 (16,87%) | 23.411 (25,77%) | |||
Người Croatia | 15.700 (10,97%) | 16.314 (13,16%) | 17.897 (19,70%) | |||
Người Nam Tư | 22.645 (15,82%) | 30.318 (24,46%) | 4.606 (5,07%) | |||
Khác | 6.890 (4,81%) | 4.550 (3,67%) | 3.620 (3,98%) | |||
Tổng số | 143.079 | 123.937 | 90.831 |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Banja Luka kết nghĩa với:[8]
- Beograd, Serbia[9]
- Novi Sad, Serbia[8]
- Sremska Mitrovica, Serbia[8]
- Patras, Hy Lạp[8][10]
- Moskva, Nga[8]
- Kaiserslautern, Đức[8]
- Lviv, Ukraina[8]
- Kranj, Slovenia[8]
- Campobasso, Ý[8]
- Bari, Ý[8]
- Bitonto, Ý[8]
- Modi'in-Maccabim-Re'ut, Israel[8]
- Graz, Áo
- Västerås, Thụy Điển
- Zemun, Serbia
- Focșani, Romania
- Bắc Mitrovica, Kosovo[11]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Oficijelna internet prezentacija grada Banjaluke”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Klimatafel von Banja Luka/Bosnien und Herzegowina” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Station 14542 Banja Luka”. Global station data 1961–1990—Sunshine Duration. Deutscher Wetterdienst. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
- ^ “АСБЛ >> General information”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2010. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ “OSCE Regional Centre Banja Luka: Fact Sheet” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i j k l Градови партнери [City of Banja Luka - Partner cities]. Administrative Office of the City of Banja Luka (bằng tiếng Serbia). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
- ^ В, А. “Београд се побратимио са Бањалуком”. Politika Online. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ e-patras.gr – Διεθνείς Σχέσεις0
- ^ “Међународна сарадња”. Град Бања Лука (bằng tiếng Serbia). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Banja Luka City homepage
- Official Banja Luka Tourism page Lưu trữ 2006-08-24 tại Wayback Machine
- Banja Luka Tourism website. Lưu trữ 2010-07-20 tại Wayback Machine
- Guide through Banjaluka Lưu trữ 2018-03-07 tại Wayback Machine
- Banja Luka International Airport
- Banja Luka Stock Exchange
- "banjalukalive" event site in Banja Luka
- "EX-YU Rocks!" Rock festival in Banja Luka Lưu trữ 2011-07-21 tại Wayback Machine
- "Dukafest" film festival Lưu trữ 2010-10-31 tại Wayback Machine
- "Demofest", Banja Luka' biggest festival Lưu trữ 2011-06-18 tại Wayback Machine
- Interactive city map of Banja Luka
- International Animated Film Festival Banja Luka Lưu trữ 2011-06-25 tại Wayback Machine
- "Kratkofil" International Short Film Festival
- Events in Banja Luka and lots more
- Events and Business in Banja Luka Lưu trữ 2010-05-28 tại Wayback Machine