Bước tới nội dung

BTR-40

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BTR-40
Một chiếc BTR-40 tại bảo tàng Yad la-Shiryon, Israel, 2005.
LoạiXe bọc thép chở quân bánh lốp
Xe trinh sát
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1950 - nay
Lược sử chế tạo
Người thiết kếV. A. Dedkov
Năm thiết kế1947 - 1950
Nhà sản xuấtGAZ
Giai đoạn sản xuất1950 - 1960 (BTR-40ZhD sản xuất tới năm 1969)
Số lượng chế tạo8.500 [1]
Thông số
Khối lượng5,3 tấn
Chiều dài5 m[2]
Chiều rộng1,9 m[2]
Chiều cao2,2 m (1,83 m khi không có vũ khí)
Kíp chiến đấu2 + 8 lính (BTR-40 và BTR-40V)[2]
2 + 6 linh (BTR-40B)

Phương tiện bọc thép6-8 mm
Vũ khí
chính
súng máy 14,5 mm SGMB (1.250 viên đạn) (tùy chọn)
Vũ khí
phụ
2× súng máy 7,62 mm SGMB (1.250 viên đạn) (tùy chọn)
Động cơGAZ-40 6 xi-lanh[2]
80 hp (60 kW) tại vòng tua 3400[2]
Công suất/trọng lượng15,1 hp/tấn (11,3 kW/ tấn)
Hệ thống treobánh lốp 4x4, lá nhíp
Khoảng sáng gầm400 mm[2]
Sức chứa nhiên liệu122 lit[2]
Tầm hoạt động430 km (đường tốt)[2]
385 km (đường đất)[2]
Tốc độ80 km/h[2]

BTR-40 (БТР, viết tắt của từ tiếng Nga: Бронетранспортер, hay Bronetransporter, có nghĩa là "xe bọc thép chở quân".[1]) là một loại xe bọc thép trinh sát và chở quân bánh lốp của Liên Xô.[3] Trong biên chế của Liên Xô loại xe này còn có tên gọi khác là Sorokovka.[4] Đây là loại xe bọc thép chở quân đầu tiên của Liên Xô được sản xuất hàng loạt. Sau này BTR-152 thay thế vai trò của nó trong việc chở quân và BRDM-1 thay thế vai trò xe trinh sát của nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jane's Armour and Artillery 2005-2006.
  2. ^ a b c d e f g h i j “BTR-40 ZSRR Strona 2 z 2” (bằng tiếng Ba Lan). Pancerni.net. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.Bản mẫu:Self-published inline
  3. ^ Foss, Christopher. Jane's Tank Recognition Guide. (New York: HarperCollins, 2006), p.288.
  4. ^ ibid.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]