Bước tới nội dung

Mowag Piranha

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
MOWAG Piranha
Irish Army Piranha IIIH MRV armed with a 30mm autocannon
Nơi chế tạoThụy Sĩ
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởisee Operators
Lược sử chế tạo
Người thiết kếMOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland
Nhà sản xuấtMOWAG
Giai đoạn sản xuất1972-present
Các biến thểTank Destroyer, C3 Command Vehicle, Medevac, APC, police vehicle, Pioneer & Construction Vehicle
Thông số
Khối lượngFrom 9.300 kg (20.500 lb)
Chiều dài6.25 to 7.45 m
Chiều rộng2.5 to 2.66 m
Chiều cao1.8 to 1.98
Kíp chiến đấu3+5; driver, commander, gunner + 5 passengers[1]

Phương tiện bọc thépquick-mount selection, including defense against RPG, IED, NBC
Vũ khí
chính
1 × 12.7 mm MG turret, or MOWAG apex mount, grenade launcher, or TOW anti-tank missile.
Động cơdiesel engine
202 kW 275hp
Hệ truyền độngAllison MT-653 automatic 6-speed planetary gearbox
Hệ thống treohydropneumatic 6x6, 8×8, or 10x10 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert)
Sức chứa nhiên liệu300 l
Tầm hoạt động780 km (485 mi)
Tốc độ100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph)
Hệ thống lái1 và 2 axle

MOWAG Piranha là một dòng chiến xa bọc thép thiết kế bởi công ty Thụy Sĩ MOWAG (kể từ tháng 4 năm 2010 công ty đổi tên thành General Dynamics European Land Systems – Mowag GmbH).

Dòng chiến xa đã có 5 thế hệ được sản xuất bởi Mowag hay theo giấy phép do các công ty khác, và các biến thể đang được sử dụng trong nhiều lực lượng vũ trang trên toàn thế giới.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Piranhas có các phiên bản có số bánh xe 4×4, 6×6, 8×8, và 10×10. Có vài biến thể trong cùng một phiên bản, khác nhau về lớp giáp và kiểu tháp pháo nhằm cho các mục đích sử dụng khác nhau. Các biến thể của Piranha được thiết kế nhằm đáp ứng nhiều vai trò như chuyên chở binh lính, chiến xa chỉ huy, chiến xa hỗ trợ hỏa lực, huấn luyện lái xe tăng, và cho lực lượng hành pháp.

Piranhas được Quân đội Thụy Sĩ sử dụng. Và các biến thể Piranha Thụy Sĩ sản xuất đã được xuất khẩu tới Thụy Điển, Đan Mạch, Ireland, Romania, Tây Ban Nha, và Bỉ. Lục quân RomaniaLục quân Bỉ chọn biến thể Piranha IIIC 8x8. Bỉ đã chuyên đổi tất cả xe trong quân đội sang chiến xa bánh lốp, và thay thế toàn bộ các chiến xa M113, AIFVLeopard 1 bằng 268 Piranha IIIC gồm bảy biến thể.[2][3]

Các biến thể Piranha đã được sản xuất thông qua giấy phép bởi các công ty General Dynamics (Canada), BAE Systems Land Systems (UK), CardoenFAMAE (Chile), và ở USA. Chiến xa 8x8 US Army Stryker được phát triển dựa trên chiến xa LAV III của Canada, trong khi chiến xa này lại dựa trên chính chiến xa Piranha, điều này tương tự như dòng chiến xa LAV-25 đang trong biên chế USMC. Lực lượng Quốc phòng Australia cũng có phiên bản Piranha I 8x8 biến đổi của riêng họ được biết đến với cái tên ASLAV (Australian Light Armoured Vehicle nghĩa là Chiến xa Bọc thép Hạng nhẹ Australia). ASLAV được hai trung đoàn kỵ binh (Trung đoàn 2 Kỵ binhTrung đoàn 2nd/14th Khinh Mã) sử dụng trong vai trò trinh sát và chuyên chở binh lính.

Một vài dòng, như Chiến xa Bọc thép hạng nhẹ-25 (LAV-25) của United States Marine Corps và các biến thể, đều được trang bị chân vịt cho vai trò đổ bộ, mặc dù khả năng lội nước chỉ giới hạn ở vùng nước tĩnh.

Phiên bản Piranha V mới ra đời, nặng khoảng 25 đến 30 tấn, được công bố đã tạm thời chiến thắng trong chương trình FRES của Lục quân Anh quốc vào ngày 8 tháng 5 năm 2008.[4] Tuy nhiên, nó đã bị hủy bỏ [cần giải thích] bảy tháng sau đó và cuộc cạnh tranh vẫn tiếp tục.[cần dẫn nguồn]

General Dynamics European Land Systems đã công bố mẫu Piranha Class 5 tại EUROSATORY 2010 vào ngày 15 tháng 6 và mẫu này được báo cáo là được cơ quan British MoD quan tâm nhưng phải đương đầu với vấn đề cắt giảm ngân sách.[5]

MOWAG Piranha 4×4 IB

[sửa | sửa mã nguồn]
MOWAG Piranha IB 4×4
MOWAG Piranha 4×4 IB
MOWAG Piranha IB 4×4
Nơi chế tạoSwitzerland
Lược sử chế tạo
Người thiết kếMOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland
Nhà sản xuấtMOWAG
Giai đoạn sản xuất1974-present
Các biến thểArmt, recon
Thông số
Khối lượng6.300 kg (13.900 lb)
Chiều dài5.40m
Chiều rộng2.5m
Chiều cao1.85m /
Kíp chiến đấu7: driver, commander, gunner + 4 more people

Vũ khí
chính
1× 12.7 mm MG in the turret or wildcat AAA with 2×30mm gun, or TSE 5000 Crotale, or ADATS, or Rheinmetal 105mm Canon
Động cơChrysler Chrysler V8 gasoline engine 360-1 Displacement 6,780 cm³
125 kW
Hệ truyền độngNP 540 Chrysler mechanics transmission, 5 forward gears, 1 reverse gear
Hệ thống treo4×4 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert)
Sức chứa nhiên liệu200 l
Tầm hoạt động700 km (41l/100km)
Tốc độ100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph)
Hệ thống lái1 axle

MOWAG Piranha 4×4 IB là một loại xe bọc thép chở quân.

Dòng Piranha I được ra đời năm 1974, Piranha 4×4 IB được thiết kế như là chiến xa hạng nhẹ đảm nhận vai trò phương tiện trinh sát và tấn công chớp nhoáng. Nó có thể đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ nhờ vào hai chân vịt. và hoạt động trong vùng bị ô nhiễm NBC. Piranha 4×4 cũng được thiết kế cho nhu cầu của cảnh sát. Ngoài ra, các phiên bản MOWAG Grenadier và Mowag Spy cũng đang được nghiên cứu. Các mẫu thử nghiệm của Piranha 4×4 IB đã trải qua vô số bài kiểm tra với nhiều loại thiết bị và động cơ khác nhau. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và biến đổi của nhu cầu đối với chiến xa nên không có chiếc Piranha nào dùng động cơ xăng được bán. Mẫu này hiện được trưng bày trong Bảo tàng Quân sự Schweizerisches Militärmuseum Full.

MOWAG Piranha IB 6×6

[sửa | sửa mã nguồn]
MOWAG Piranha IB 6×6
MOWAG Piranha IB 6×6 Swiss Army
Nơi chế tạoSwitzerland
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởiSwitzerland, Canada, United Nations
Lược sử chế tạo
Người thiết kếMOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland
Nhà sản xuấtMOWAG
Giai đoạn sản xuất1972-present
Các biến thểTank Destroyer, C3 Command Vehicle Medevac, APC, Police vehicle
Thông số
Khối lượng9.300 kg (20.500 lb)
Chiều dài6.25m
Chiều rộng2.66m
Chiều cao1.985m / 2.17m
Kíp chiến đấu7: driver, commander, gunner + 4 more people

Vũ khí
chính
1× 12.7 mm MG turret or MOWAG apex mount, or grenade launcher, TOW anti-tank missile, or Mephisto ATM.
Động cơChrysler V8 petrol engine HT 413 Displacement 6,780 cm³
147 kW
Hệ truyền độngAllison MT-40 Automatic 6-speed planetary gearbox
Hệ thống treo6×6 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert)
Sức chứa nhiên liệu200 l
Tầm hoạt động500 km (41l/100km)
Tốc độ100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph)
Hệ thống lái1 axle or 1 and 2 axle

Mẫu thử nghiệm Piranha đầu tiên được sản xuất là 6×6 IB năm 1972. Đây có thể được xem là bước chuyển mới cho dòng Piranha vì nhiều đột phá kỹ thuật khác nhau (tại thời điểm đó) như hệ thống treo độc lập, đơn vị nguồn tích hợp ở phía đầu xe lệch phải (tương tự như chiến xa đổ bộ) dùng hai chân vịt. Mẫu thử nghiệm này được thử nghiệm với nhiều động cơ và thiết bị khác nhau nhằm đáp ứng cho các khách hàng tiềm năng như Lục quân Canada vốn tự sản xuất với phiên bản AVGP. Thụy Sĩ bán giấy phép sản xuất cho Chile vào năm 1983. Trong Lục quân Thụy Sĩ phiên bản Piranha 6×6 được dùng cho các nhiệm vụ tải thương, chiến xa chỉ huy C3 và lắp thêm BGM-71 TOW trong vai trò Pháo tự hành chống tăng. Mẫu thử nghiệm này cùng với xe tải thương Piranha 6×6 được trưng bày ở Bảo tàng Schweizerisches Militärmuseum Full.

MOWAG Piranha IIIC 10×10

[sửa | sửa mã nguồn]
MOWAG Piranha IIIC 10×10
MOWAG Piranha IIIC 10x10
MOWAG Piranha IIIC 10×10 at Military Museum Full
Nơi chế tạoSwitzerland
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởiThụy Điển
Lược sử chế tạo
Người thiết kếMOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland
Nhà sản xuấtMOWAG
Giai đoạn sản xuất1994
Các biến thểTank, C3 Command Vehicle.
Thông số
Khối lượng18.000 kg (40.000 lb)
Chiều dài7.45m
Chiều rộng2.66m
Chiều cao1.98m / 2.17m
Kíp chiến đấu3: driver, commander, gunner

Vũ khí
chính
turret Oerlikon GDD BOE with 35mm automatic cannon KDE
Vũ khí
phụ
7.62 mm coaxial MG FN MAG and 6 × Nebelwurfbecher 76mm
Động cơDetroit Diesel V6, V6 53TA
350 hp
Hệ truyền độngAllison MD 3560 P-automatic transmission, 6 forward gears, 1 reverse
Hệ thống treo10×10 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert)
Tốc độ100 km/h (62 mph)
Hệ thống lái1 and 2 axle

Theo đà phát triển của dòng Piranha do nhu cầu ngày càng tăng dẫn đến sự phát triển của mẫu Mowag Shark với vai trò chiến xa chở vũ khí hạng nặng, đến đây thiết kế của Piranha đã đạt đến giới hạn chịu tải của nó. Mẫu Piranha 10×10 (sản xuất năm 1994), là một nỗ lực nhằm tăng khả năng chịu tải, nó dùng trục xe thế hệ thứ 5 tương tự với loại dùng trong các model Piranha nhỏ hơn. Piranha 10×10 được thiết kế với vai trò chiến xa chở vũ khí hạng nặng, nhưng chỉ có một số lượng nhỏ được sản xuất cho Thụy Điển tương tự nhu xe tăng chỉ huy LIRKA và chiến xa mang radar Kapris. Piranha IIIC 10×10 đánh dấu một bước phát triển quan trọng kể từ mẫu Piranha IIIC 8×8. Mẫu thử nghiệm Piranha IIIC 10×10 đã trải qua nhiều bài kiểm tra, bao gồm ở Thụy Điển và hiện nay đang trưng bày ở Schweizerisches Militärmuseum Full.

Các dòng xe

[sửa | sửa mã nguồn]
The LAV-25 has two M240 machine guns and a 25 mm autocannon.
MOWAG Piranha IIIC ambulance of the Spanish Marines

Các bên sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Map of Pirahna 1 operators in blue with former operators in red

Piranha II

[sửa | sửa mã nguồn]
Map of Pirahna 2 operators in blue
  • Canada Canadian Army – 199 Bison[13]Coyote AFVs
  • Oman Royal Army of Oman – 174 Piranha II in 7 versions.[8]
  • Qatar Qatar Armed Forces – 40 Piranha II 8x8 built under licence by former British firm Alvis PLC. (36 CCTS-90 tank hunter with a Belgian Cockerill 90 mm gun[14] and 4 ARVs-recovery).[10]
  • Ả Rập Xê Út Saudi Arabian National Guard – 1,117 LAV/Piranha II in 10 versions; another 132 ordered.[8]
  • Thụy Điển Swedish Army – 44 Piranha II 10×10 including 27 Armoured Sensor Vehicle and 17 Armoured Command Vehicle (7.62 mm machine gun) and 10 Piranha II 8×8 Armoured Escort Vehicle ordered in 1997
  • Thụy Sĩ Swiss Army – over 500 Piranha IIC (APC93 8×8), including command version (Kdo Pz 93+)

Piranha III

[sửa | sửa mã nguồn]
Map of Pirahna 3 operators in blue
Map with Piranha 5 operators in blue
  • Đan Mạch Danish Army - In the process of acquiring 309 units. The first were delivered in May 2017, with all expected to be in use by 2023.[21][22]
  • Monaco Monégasque Carabiniers – Two Piranha V units.[23]
  • România Romanian Land Forces – 227 units are on order. They are to be produced locally. Three units were already produced. A total of five should arrive by the end of 2017.[24]
  • Tây Ban Nha Spanish Army – Five units were acquired in 2015 as prototypes for the VBMR program.

Các bên đã loại biên

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích và tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Chant. Compendium of Armaments and Military Hardware.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ https://web.archive.org/web/20150910162101/http://www.defenseindustrydaily.com/belgium-selects-piranha-iiis-for-850m-apc-contract-controversies-ensue-01872/
  4. ^ “Drayson: New vehicles will have "vital part to play in the Army of the future". United Kingdom Ministry of Defense. ngày 8 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  5. ^ GD Rolls Out Piranha 5 Once Slated for Britain – Eurosatory 2010 - Defense News Show Scout[liên kết hỏng]
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ Defence Materiel Organisation
  8. ^ a b c d e f g h “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Ghana Armed Forces”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ a b c The Wheeled Piranha Fighting Vehicle Family
  11. ^ (tiếng Pháp)Véhicule sanitaire Piranha I, 6×6 (transformation du chasseur de chars), Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2005, p.26, 2005.
  12. ^ (tiếng Pháp)Véhicule de commandement/transformation de chasseurs de chars auxquels il est renoncé Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2006, p.21, 2006.
  13. ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ Mowag Piranha Lưu trữ 2017-07-09 tại Wayback Machine, tanks-encyclopedia.com
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.[nguồn không đáng tin?]
  16. ^ “General Dynamics awarded Order for 18 PIRANHA IIIC 8x8 Vehicles from Brazilian Marines” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ Procurement: Iraq Buys What It Knows
  18. ^ http://www.janes.com/extracts/extract/jaa/jaa_a052.html
  19. ^ (tiếng Pháp)Accroissement de la capacité de l’infrastructure de télécommunications Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2007, p.22, 2007.
  20. ^ (tiếng Pháp)Le programme d'armement 2008, Armée suisse Lưu trữ 2011-08-13 tại Wayback Machine, p.9, 2008 on Armament Program - armasuisse Lưu trữ 2011-08-13 tại Wayback Machine
  21. ^ “309 New Armored Vehicles”. Forsvaret.dk (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ Tomkins, Richard (ngày 19 tháng 5 năm 2017). “First Piranhas delivered to Danish military”. United Press International. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  23. ^ Giletta, Jacques (2005). Les Gardes Personnelles des Princes de Monaco (ấn bản thứ 1). Taurus Editions. ISBN 2 912976-04-9.
  24. ^ Adamowski, Jaroslaw (ngày 13 tháng 10 năm 2017). “Romania-General Dynamics agree to locally manufacture Piranha armored vehicle”. Defense News. Warsaw. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  25. ^ “Trade Registers”. Armstrade.sipri.org. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  26. ^ Fighting in Northern Liberia

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cnote2 begin

  • ^
    Chilean built 4×4, 6×6 and 8×8 in different configurations for the Chilean Army.
  • Bản mẫu:Cnote2 end

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Bản mẫu:Armoured combat vehicles