Mowag Piranha
MOWAG Piranha | |
---|---|
Irish Army Piranha IIIH MRV armed with a 30mm autocannon | |
Nơi chế tạo | Thụy Sĩ |
Lược sử hoạt động | |
Sử dụng bởi | see Operators |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | MOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland |
Nhà sản xuất | MOWAG |
Giai đoạn sản xuất | 1972-present |
Các biến thể | Tank Destroyer, C3 Command Vehicle, Medevac, APC, police vehicle, Pioneer & Construction Vehicle |
Thông số | |
Khối lượng | From 9.300 kg (20.500 lb) |
Chiều dài | 6.25 to 7.45 m |
Chiều rộng | 2.5 to 2.66 m |
Chiều cao | 1.8 to 1.98 |
Kíp chiến đấu | 3+5; driver, commander, gunner + 5 passengers[1] |
Phương tiện bọc thép | quick-mount selection, including defense against RPG, IED, NBC |
Vũ khí chính | 1 × 12.7 mm MG turret, or MOWAG apex mount, grenade launcher, or TOW anti-tank missile. |
Động cơ | diesel engine 202 kW 275hp |
Hệ truyền động | Allison MT-653 automatic 6-speed planetary gearbox |
Hệ thống treo | hydropneumatic 6x6, 8×8, or 10x10 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert) |
Sức chứa nhiên liệu | 300 l |
Tầm hoạt động | 780 km (485 mi) |
Tốc độ | 100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph) |
Hệ thống lái | 1 và 2 axle |
MOWAG Piranha là một dòng chiến xa bọc thép thiết kế bởi công ty Thụy Sĩ MOWAG (kể từ tháng 4 năm 2010 công ty đổi tên thành General Dynamics European Land Systems – Mowag GmbH).
Dòng chiến xa đã có 5 thế hệ được sản xuất bởi Mowag hay theo giấy phép do các công ty khác, và các biến thể đang được sử dụng trong nhiều lực lượng vũ trang trên toàn thế giới.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Piranhas có các phiên bản có số bánh xe 4×4, 6×6, 8×8, và 10×10. Có vài biến thể trong cùng một phiên bản, khác nhau về lớp giáp và kiểu tháp pháo nhằm cho các mục đích sử dụng khác nhau. Các biến thể của Piranha được thiết kế nhằm đáp ứng nhiều vai trò như chuyên chở binh lính, chiến xa chỉ huy, chiến xa hỗ trợ hỏa lực, huấn luyện lái xe tăng, và cho lực lượng hành pháp.
Piranhas được Quân đội Thụy Sĩ sử dụng. Và các biến thể Piranha Thụy Sĩ sản xuất đã được xuất khẩu tới Thụy Điển, Đan Mạch, Ireland, Romania, Tây Ban Nha, và Bỉ. Lục quân Romania và Lục quân Bỉ chọn biến thể Piranha IIIC 8x8. Bỉ đã chuyên đổi tất cả xe trong quân đội sang chiến xa bánh lốp, và thay thế toàn bộ các chiến xa M113, AIFV và Leopard 1 bằng 268 Piranha IIIC gồm bảy biến thể.[2][3]
Các biến thể Piranha đã được sản xuất thông qua giấy phép bởi các công ty General Dynamics (Canada), BAE Systems Land Systems (UK), Cardoen và FAMAE (Chile), và ở USA. Chiến xa 8x8 US Army Stryker được phát triển dựa trên chiến xa LAV III của Canada, trong khi chiến xa này lại dựa trên chính chiến xa Piranha, điều này tương tự như dòng chiến xa LAV-25 đang trong biên chế USMC. Lực lượng Quốc phòng Australia cũng có phiên bản Piranha I 8x8 biến đổi của riêng họ được biết đến với cái tên ASLAV (Australian Light Armoured Vehicle nghĩa là Chiến xa Bọc thép Hạng nhẹ Australia). ASLAV được hai trung đoàn kỵ binh (Trung đoàn 2 Kỵ binh và Trung đoàn 2nd/14th Khinh Mã) sử dụng trong vai trò trinh sát và chuyên chở binh lính.
Một vài dòng, như Chiến xa Bọc thép hạng nhẹ-25 (LAV-25) của United States Marine Corps và các biến thể, đều được trang bị chân vịt cho vai trò đổ bộ, mặc dù khả năng lội nước chỉ giới hạn ở vùng nước tĩnh.
Phiên bản Piranha V mới ra đời, nặng khoảng 25 đến 30 tấn, được công bố đã tạm thời chiến thắng trong chương trình FRES của Lục quân Anh quốc vào ngày 8 tháng 5 năm 2008.[4] Tuy nhiên, nó đã bị hủy bỏ [cần giải thích] bảy tháng sau đó và cuộc cạnh tranh vẫn tiếp tục.[cần dẫn nguồn]
General Dynamics European Land Systems đã công bố mẫu Piranha Class 5 tại EUROSATORY 2010 vào ngày 15 tháng 6 và mẫu này được báo cáo là được cơ quan British MoD quan tâm nhưng phải đương đầu với vấn đề cắt giảm ngân sách.[5]
MOWAG Piranha 4×4 IB
[sửa | sửa mã nguồn]MOWAG Piranha IB 4×4 | |
---|---|
MOWAG Piranha IB 4×4 | |
Nơi chế tạo | Switzerland |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | MOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland |
Nhà sản xuất | MOWAG |
Giai đoạn sản xuất | 1974-present |
Các biến thể | Armt, recon |
Thông số | |
Khối lượng | 6.300 kg (13.900 lb) |
Chiều dài | 5.40m |
Chiều rộng | 2.5m |
Chiều cao | 1.85m / |
Kíp chiến đấu | 7: driver, commander, gunner + 4 more people |
Vũ khí chính | 1× 12.7 mm MG in the turret or wildcat AAA with 2×30mm gun, or TSE 5000 Crotale, or ADATS, or Rheinmetal 105mm Canon |
Động cơ | Chrysler Chrysler V8 gasoline engine 360-1 Displacement 6,780 cm³ 125 kW |
Hệ truyền động | NP 540 Chrysler mechanics transmission, 5 forward gears, 1 reverse gear |
Hệ thống treo | 4×4 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert) |
Sức chứa nhiên liệu | 200 l |
Tầm hoạt động | 700 km (41l/100km) |
Tốc độ | 100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph) |
Hệ thống lái | 1 axle |
MOWAG Piranha 4×4 IB là một loại xe bọc thép chở quân.
Dòng Piranha I được ra đời năm 1974, Piranha 4×4 IB được thiết kế như là chiến xa hạng nhẹ đảm nhận vai trò phương tiện trinh sát và tấn công chớp nhoáng. Nó có thể đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ nhờ vào hai chân vịt. và hoạt động trong vùng bị ô nhiễm NBC. Piranha 4×4 cũng được thiết kế cho nhu cầu của cảnh sát. Ngoài ra, các phiên bản MOWAG Grenadier và Mowag Spy cũng đang được nghiên cứu. Các mẫu thử nghiệm của Piranha 4×4 IB đã trải qua vô số bài kiểm tra với nhiều loại thiết bị và động cơ khác nhau. Do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và biến đổi của nhu cầu đối với chiến xa nên không có chiếc Piranha nào dùng động cơ xăng được bán. Mẫu này hiện được trưng bày trong Bảo tàng Quân sự Schweizerisches Militärmuseum Full.
MOWAG Piranha IB 6×6
[sửa | sửa mã nguồn]MOWAG Piranha IB 6×6 | |
---|---|
MOWAG Piranha IB 6×6 Swiss Army | |
Nơi chế tạo | Switzerland |
Lược sử hoạt động | |
Sử dụng bởi | Switzerland, Canada, United Nations |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | MOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland |
Nhà sản xuất | MOWAG |
Giai đoạn sản xuất | 1972-present |
Các biến thể | Tank Destroyer, C3 Command Vehicle Medevac, APC, Police vehicle |
Thông số | |
Khối lượng | 9.300 kg (20.500 lb) |
Chiều dài | 6.25m |
Chiều rộng | 2.66m |
Chiều cao | 1.985m / 2.17m |
Kíp chiến đấu | 7: driver, commander, gunner + 4 more people |
Vũ khí chính | 1× 12.7 mm MG turret or MOWAG apex mount, or grenade launcher, TOW anti-tank missile, or Mephisto ATM. |
Động cơ | Chrysler V8 petrol engine HT 413 Displacement 6,780 cm³ 147 kW |
Hệ truyền động | Allison MT-40 Automatic 6-speed planetary gearbox |
Hệ thống treo | 6×6 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert) |
Sức chứa nhiên liệu | 200 l |
Tầm hoạt động | 500 km (41l/100km) |
Tốc độ | 100 km/h (62 mph), water 10 km/h (6 mph) |
Hệ thống lái | 1 axle or 1 and 2 axle |
Mẫu thử nghiệm Piranha đầu tiên được sản xuất là 6×6 IB năm 1972. Đây có thể được xem là bước chuyển mới cho dòng Piranha vì nhiều đột phá kỹ thuật khác nhau (tại thời điểm đó) như hệ thống treo độc lập, đơn vị nguồn tích hợp ở phía đầu xe lệch phải (tương tự như chiến xa đổ bộ) dùng hai chân vịt. Mẫu thử nghiệm này được thử nghiệm với nhiều động cơ và thiết bị khác nhau nhằm đáp ứng cho các khách hàng tiềm năng như Lục quân Canada vốn tự sản xuất với phiên bản AVGP. Thụy Sĩ bán giấy phép sản xuất cho Chile vào năm 1983. Trong Lục quân Thụy Sĩ phiên bản Piranha 6×6 được dùng cho các nhiệm vụ tải thương, chiến xa chỉ huy C3 và lắp thêm BGM-71 TOW trong vai trò Pháo tự hành chống tăng. Mẫu thử nghiệm này cùng với xe tải thương Piranha 6×6 được trưng bày ở Bảo tàng Schweizerisches Militärmuseum Full.
MOWAG Piranha IIIC 10×10
[sửa | sửa mã nguồn]MOWAG Piranha IIIC 10×10 | |
---|---|
MOWAG Piranha IIIC 10×10 at Military Museum Full | |
Nơi chế tạo | Switzerland |
Lược sử hoạt động | |
Sử dụng bởi | Thụy Điển |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | MOWAG Motor Car Factory, Kreuzlingen, Switzerland |
Nhà sản xuất | MOWAG |
Giai đoạn sản xuất | 1994 |
Các biến thể | Tank, C3 Command Vehicle. |
Thông số | |
Khối lượng | 18.000 kg (40.000 lb) |
Chiều dài | 7.45m |
Chiều rộng | 2.66m |
Chiều cao | 1.98m / 2.17m |
Kíp chiến đấu | 3: driver, commander, gunner |
Vũ khí chính | turret Oerlikon GDD BOE with 35mm automatic cannon KDE |
Vũ khí phụ | 7.62 mm coaxial MG FN MAG and 6 × Nebelwurfbecher 76mm |
Động cơ | Detroit Diesel V6, V6 53TA 350 hp |
Hệ truyền động | Allison MD 3560 P-automatic transmission, 6 forward gears, 1 reverse |
Hệ thống treo | 10×10 wheeled, tyres 13.00 × 20 run-flat (insert) |
Tốc độ | 100 km/h (62 mph) |
Hệ thống lái | 1 and 2 axle |
Theo đà phát triển của dòng Piranha do nhu cầu ngày càng tăng dẫn đến sự phát triển của mẫu Mowag Shark với vai trò chiến xa chở vũ khí hạng nặng, đến đây thiết kế của Piranha đã đạt đến giới hạn chịu tải của nó. Mẫu Piranha 10×10 (sản xuất năm 1994), là một nỗ lực nhằm tăng khả năng chịu tải, nó dùng trục xe thế hệ thứ 5 tương tự với loại dùng trong các model Piranha nhỏ hơn. Piranha 10×10 được thiết kế với vai trò chiến xa chở vũ khí hạng nặng, nhưng chỉ có một số lượng nhỏ được sản xuất cho Thụy Điển tương tự nhu xe tăng chỉ huy LIRKA và chiến xa mang radar Kapris. Piranha IIIC 10×10 đánh dấu một bước phát triển quan trọng kể từ mẫu Piranha IIIC 8×8. Mẫu thử nghiệm Piranha IIIC 10×10 đã trải qua nhiều bài kiểm tra, bao gồm ở Thụy Điển và hiện nay đang trưng bày ở Schweizerisches Militärmuseum Full.
Các dòng xe
[sửa | sửa mã nguồn]- Piranha I
- Piranha II
- Piranha III
- Piranha IV
- Piranha V
Các bên sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Piranha I
[sửa | sửa mã nguồn]- Lục quân Australia – 257 ASLAV[7]
- Chilean army – 240 Piraña I 6×6 và 125 Piraña I 8×8.
- Ghana Army – 63 Piranha I 4×4,6×6 và 8×8.[8][9]
- Nigerian Army – between 60 and 140.[10]
- Swiss Army – 310 Piranha TOW, including 40 transformed into ambulance (Armament Program 2005, delivered in 2006-2007)[11] and 160 converted in command vhc with M153 Protector (Armament Program 2006, delivered in 2008-2010)[12]
- U.S. Marine Corps - 778 LAV 25
Piranha II
[sửa | sửa mã nguồn]- Canadian Army – 199 Bison[13] và Coyote AFVs
- Royal Army of Oman – 174 Piranha II in 7 versions.[8]
- Qatar Armed Forces – 40 Piranha II 8x8 built under licence by former British firm Alvis PLC. (36 CCTS-90 tank hunter with a Belgian Cockerill 90 mm gun[14] and 4 ARVs-recovery).[10]
- Saudi Arabian National Guard – 1,117 LAV/Piranha II in 10 versions; another 132 ordered.[8]
- Swedish Army – 44 Piranha II 10×10 including 27 Armoured Sensor Vehicle and 17 Armoured Command Vehicle (7.62 mm machine gun) and 10 Piranha II 8×8 Armoured Escort Vehicle ordered in 1997
- Swiss Army – over 500 Piranha IIC (APC93 8×8), including command version (Kdo Pz 93+)
Piranha III
[sửa | sửa mã nguồn]- Belgian Army – 242 Piranha IIIC 8×8 in 7 versions ordered.[15]
- Botswana Defence Force – 45 Piranha IIIC.[8]
- Brazilian Marine Corps – 30 Piranha IIIC in 3 versions.[16]
- Canadian Army – 651 LAV III.[13]
- New Zealand Army – 105 LAV III.[13]
- Danish Army – 18 Piranha IIIH, and 115 Piranha IIIC; all fitted with the Lemur 12.7mm OHW.[8]
- Iraqi Army – 400 Stryker[17]
- Irish Army – 80 Piranha IIIH in 6 versions.[8]
- Romanian Land Forces – 33 Piranha IIIC.[18]
- Spanish Navy Marines – 39 Piranha IIIC in 3 versions.[8]
- Swedish Army – 33 Piranha IIIC.[8]
- Swiss Army – ? Piranha IIIC, including 56 communication and Radio Access Point vhc[19] and 12 NBC detection vehicles (vhc expl ABC / ABC Aufkl Fz).[20]
- U.S. Army - 4,466 Stryker
Piranha V
[sửa | sửa mã nguồn]- Danish Army - In the process of acquiring 309 units. The first were delivered in May 2017, with all expected to be in use by 2023.[21][22]
- Monégasque Carabiniers – Two Piranha V units.[23]
- Romanian Land Forces – 227 units are on order. They are to be produced locally. Three units were already produced. A total of five should arrive by the end of 2017.[24]
- Spanish Army – Five units were acquired in 2015 as prototypes for the VBMR program.
Các bên đã loại biên
[sửa | sửa mã nguồn]- Canadian Army – 491 AVGP.
- Armed Forces of Liberia – 10 Piranha I 4×4.[25] Saw service during the Second Liberian Civil War.[26]
- Sierra Leone Army - about 10 Piranha I 6×6[10] (Non operational)
Chú thích và tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Christopher Chant. Compendium of Armaments and Military Hardware.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ https://web.archive.org/web/20150910162101/http://www.defenseindustrydaily.com/belgium-selects-piranha-iiis-for-850m-apc-contract-controversies-ensue-01872/
- ^ “Drayson: New vehicles will have "vital part to play in the Army of the future"”. United Kingdom Ministry of Defense. ngày 8 tháng 6 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.
- ^ GD Rolls Out Piranha 5 Once Slated for Britain – Eurosatory 2010 - Defense News Show Scout[liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ Defence Materiel Organisation
- ^ a b c d e f g h “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Ghana Armed Forces”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b c The Wheeled Piranha Fighting Vehicle Family
- ^ (tiếng Pháp)Véhicule sanitaire Piranha I, 6×6 (transformation du chasseur de chars), Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2005, p.26, 2005.
- ^ (tiếng Pháp)Véhicule de commandement/transformation de chasseurs de chars auxquels il est renoncé Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2006, p.21, 2006.
- ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ Mowag Piranha Lưu trữ 2017-07-09 tại Wayback Machine, tanks-encyclopedia.com
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.[nguồn không đáng tin?]
- ^ “General Dynamics awarded Order for 18 PIRANHA IIIC 8x8 Vehicles from Brazilian Marines” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
- ^ Procurement: Iraq Buys What It Knows
- ^ http://www.janes.com/extracts/extract/jaa/jaa_a052.html
- ^ (tiếng Pháp)Accroissement de la capacité de l’infrastructure de télécommunications Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine, Message concernant l'acquisition de matériel d'armement - Programme d'armement 2007, p.22, 2007.
- ^ (tiếng Pháp)Le programme d'armement 2008, Armée suisse Lưu trữ 2011-08-13 tại Wayback Machine, p.9, 2008 on Armament Program - armasuisse Lưu trữ 2011-08-13 tại Wayback Machine
- ^ “309 New Armored Vehicles”. Forsvaret.dk (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
- ^ Tomkins, Richard (ngày 19 tháng 5 năm 2017). “First Piranhas delivered to Danish military”. United Press International. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ Giletta, Jacques (2005). Les Gardes Personnelles des Princes de Monaco (ấn bản thứ 1). Taurus Editions. ISBN 2 912976-04-9.
- ^ Adamowski, Jaroslaw (ngày 13 tháng 10 năm 2017). “Romania-General Dynamics agree to locally manufacture Piranha armored vehicle”. Defense News. Warsaw. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Trade Registers”. Armstrade.sipri.org. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Fighting in Northern Liberia
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Sách
[sửa | sửa mã nguồn]- Foss, Christopher F. Jane's Armour and Artillery 1987–88. London: Jane's Yearbooks, 1987. ISBN 0-7106-0849-7.
- Marcus Bauer, Nutzfahrzeuge der MOWAG Motorwagenfabrik AG, Fachpresse Goldach, Hudson & Company, 1996 ISBN 9783857380563
- Military Museum Full
- Ruedi Baumann: „Alles" was MOWAG schon bewegt hat - Auf Umwegen zum Welterfolg. Lưu trữ 2013-12-30 tại Archive.today SwissMoto. Bildpress Zuerich BPZ
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mowag Piranha. |
- General Dynamics European Land Systems product page for Piranha 3 Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
- General Dynamics European Land Systems product page for Piranha 5 Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
- Swissmotor.ch - Neue Radpanzergeneration bei MOWAG - Der PIRANHA III
- Soldf.com - Piranha III 10×Armoured Sensor Vehicle Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine
- DanskPanser.dk - Danish Piranha IIIC Lưu trữ 2008-04-03 tại Wayback Machine
- DanskPanser.dk - Danish Piranha IIIH Lưu trữ 2008-04-03 tại Wayback Machine
- War Wheels - Canadian Bison
- Military Today - Canadian Bison