Bước tới nội dung

NGC 288

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản để in ra không còn được hỗ trợ và có thể có lỗi kết xuất. Xin hãy cập nhật các dấu trang của bạn và sử dụng chức năng in bình thường của trình duyệt thay thế.
NGC 288
NGC 288 chụp bởi Kính viễn vọng không gian Hubble
Ghi công: ESA/Hubble & NASA
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu quang phổX[1]
Chòm saoNgọc Phu
Xích kinh00h 52m 45.24s[2]
Xích vĩ–26° 34′ 57.4″[2]
Khoảng cách28,7 kly (8,8 kpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)9.37[4]
Kích thước (V)13′.8[1]
Đặc trưng vật lý
Khối lượng48×104[5] M
Độ kim loại = –1.14[6] dex
Tuổi dự kiến10.62 Gyr[6]
Tên gọi khácMelotte 3[4]
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu

NGC 288cụm sao cầu trong chòm sao Ngọc Phu. Nó được mô tả bởi John Dreyer vào năm 1888.[7] Cụm sao nằm cách thiên hà NGC 253 khoảng 1,8° về phía đông nam, 37′ về phía bắc-đông bắc của cực nam thiên hà, 15′ phía nam-đông nam ngôi sao có cường độ 9.[1] Nó có thể quan sát thông qua ống nhòm.

Tham khảo

  1. ^ a b c Kepple, George Robert; Sanner, Glen W. (1998). The Night Sky Observer's Guide. 2. Willmann-Bell, Inc. tr. 365, 372. ISBN 978-0-943396-60-6.
  2. ^ a b Goldsbury, Ryan; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. X. New Determinations of Centers for 65 Clusters”, The Astronomical Journal, 140 (6): 1830–1837, arXiv:1008.2755, Bibcode:2010AJ....140.1830G, doi:10.1088/0004-6256/140/6/1830.
  3. ^ Paust, Nathaniel E. Q.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2010), “The ACS Survey of Galactic Globular Clusters. VIII. Effects of Environment on Globular Cluster Global Mass Functions”, The Astronomical Journal, 139 (2): 476–491, Bibcode:2010AJ....139..476P, doi:10.1088/0004-6256/139/2/476
  4. ^ a b “NGC 288”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2007.
  5. ^ Marks, Michael; Kroupa, Pavel (tháng 8 năm 2010), “Initial conditions for globular clusters and assembly of the old globular cluster population of the Milky Way”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 406 (3): 2000–2012, arXiv:1004.2255, Bibcode:2010MNRAS.406.2000M, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16813.x. Mass is from MPD on Table 1.
  6. ^ a b Forbes, Duncan A.; Bridges, Terry (tháng 5 năm 2010), “Accreted versus in situ Milky Way globular clusters”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 404 (3): 1203–1214, arXiv:1001.4289, Bibcode:2010MNRAS.404.1203F, doi:10.1111/j.1365-2966.2010.16373.x.
  7. ^ Dreyer, J. L. E. (1888). “A New General Catalogue of Nebulae and Clusters of Stars,being the Catalogue of the late Sir John F.W. Herschel, Bart., revised, corrected, and enlarged”. Memoirs of the Royal Astronomical Society. 49: 1–237. Bibcode:1888MmRAS..49....1D.

Liên kết ngoài

Tọa độ: Sky map 00h 52m 45.3s, −26° 34′ 43″