Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Theresa May”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (383), → (109) using AWB
n top: clean up, replaced: → (79) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
{{Infobox officeholder 1
|honorific-prefix =
|honorific-prefix =
|name = Theresa May
|name = Theresa May
|honorific-suffix =
|honorific-suffix =
|image = Theresa May 2015.jpg
|image = Theresa May 2015.jpg
|imagesize = 220px
|imagesize = 220px
|office = [[Thủ tướng Anh]]
|office = [[Thủ tướng Anh]]
|1namedata = [[Elizabeth II]]
|1namedata = [[Elizabeth II]]
|1blankname = Nữ hoàng
|1blankname = Nữ hoàng
|term_start = [[13 tháng 7]] năm [[2016]]
|term_start = [[13 tháng 7]] năm [[2016]]
|term_end = [[24 tháng 7]] năm [[2019]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2016|7|13|2019|7|24}}
|term_end = [[24 tháng 7]] năm [[2019]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2016|7|13|2019|7|24}}
|2namedata = [[Damian Green]] (2017)
|2namedata = [[Damian Green]] (2017)
|2blankname = Phó Thủ tướng
|2blankname = Phó Thủ tướng
|predecessor = [[David Cameron]]
|predecessor = [[David Cameron]]
|successor = [[Boris Johnson]]
|successor = [[Boris Johnson]]
|office1 = Lãnh đạo [[Đảng Bảo thủ (Anh)]]
|office1 = Lãnh đạo [[Đảng Bảo thủ (Anh)]]
|deputy1 = [[George Osborne]]
|deputy1 = [[George Osborne]]
|term_start1 = [[11 tháng 7]] năm [[2016]]
|term_start1 = [[11 tháng 7]] năm [[2016]]
|term_end1 = [[23 tháng 7]] năm [[2019]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2016|7|11|2019|7|23}}
|term_end1 = [[23 tháng 7]] năm [[2019]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2016|7|11|2019|7|23}}
|predecessor1 = [[David Cameron]]
|predecessor1 = [[David Cameron]]
|successor1 = [[Boris Johnson]]
|successor1 = [[Boris Johnson]]
|office2 = [[Bộ trưởng Nội vụ]]
|office2 = [[Bộ trưởng Nội vụ]]
|primeminister2 = [[David Cameron]]
|primeminister2 = [[David Cameron]]
|term_start2 = [[12 tháng 5]] năm [[2010]]
|term_start2 = [[12 tháng 5]] năm [[2010]]
|term_end2 = [[13 tháng 7]] năm [[2016]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2010|5|12|2016|7|13}}
|term_end2 = [[13 tháng 7]] năm [[2016]]<br/>{{số năm theo năm và ngày |2010|5|12|2016|7|13}}
|predecessor2 = [[Alan Johnson]]
|predecessor2 = [[Alan Johnson]]
|successor2 = [[Amber Rudd]]
|successor2 = [[Amber Rudd]]
|office3 = [[Bộ trưởng Bộ Phụ nữ và bình đẳng]]
|office3 = [[Bộ trưởng Bộ Phụ nữ và bình đẳng]]
|primeminister3 = [[David Cameron]]
|primeminister3 = [[David Cameron]]
|term_start3 = 12 tháng 5 năm 2010
|term_start3 = 12 tháng 5 năm 2010
|term_end3 = 4 tháng 9 năm 2012
|term_end3 = 4 tháng 9 năm 2012
|predecessor3 = [[Harriet Harman]]
|predecessor3 = [[Harriet Harman]]
|successor3 = [[Maria Miller]]
|successor3 = [[Maria Miller]]
|office4 = [[Shadow Secretary of State for Work and Pensions]]
|office4 = [[Shadow Secretary of State for Work and Pensions]]
|leader4 = [[David Cameron]]
|leader4 = [[David Cameron]]
|term_start4 = 19 tháng 1 năm 2009
|term_start4 = 19 tháng 1 năm 2009
|term_end4 = 11 tháng 5 năm 2010
|term_end4 = 11 tháng 5 năm 2010
|predecessor4 = [[Chris Grayling]]
|predecessor4 = [[Chris Grayling]]
|successor4 = [[Yvette Cooper]]
|successor4 = [[Yvette Cooper]]
|office5 = [[Shadow Minister for Women and Equalities|Shadow Minister for Women and Equality]]
|office5 = [[Shadow Minister for Women and Equalities|Shadow Minister for Women and Equality]]
|leader5 = [[David Cameron]]
|leader5 = [[David Cameron]]
|term_start5 = 2 tháng 7 năm 2007
|term_start5 = 2 tháng 7 năm 2007
|term_end5 = 11 tháng 5 năm 2010
|term_end5 = 11 tháng 5 năm 2010
|predecessor5 = [[Eleanor Laing]]
|predecessor5 = [[Eleanor Laing]]
|successor5 = [[Yvette Cooper]]
|successor5 = [[Yvette Cooper]]
|leader6 = [[William Hague]]
|leader6 = [[William Hague]]
|term_start6 = 15 tháng 6 năm 1999
|term_start6 = 15 tháng 6 năm 1999
|term_end6 = 18 tháng 9 năm 2001<br />{{small|Shadow Minister for Women}}
|term_end6 = 18 tháng 9 năm 2001<br />{{small|Shadow Minister for Women}}
|predecessor6 = [[Gillian Shephard]]
|predecessor6 = [[Gillian Shephard]]
|successor6 = [[Caroline Spelman]]
|successor6 = [[Caroline Spelman]]
|office7 = Lãnh đạo phe đối lập [[Hạ viện Anh]]
|office7 = Lãnh đạo phe đối lập [[Hạ viện Anh]]
|leader7 = [[David Cameron]]
|leader7 = [[David Cameron]]
|term_start7 = 6 tháng 12 năm 2005
|term_start7 = 6 tháng 12 năm 2005
|term_end7 = 19 tháng 1 năm 2009
|term_end7 = 19 tháng 1 năm 2009
|predecessor7 = [[Chris Grayling]]
|predecessor7 = [[Chris Grayling]]
|successor7 = [[Alan Duncan]]
|successor7 = [[Alan Duncan]]
|office8 = [[Shadow Secretary of State for Culture, Media and Sport]]
|office8 = [[Shadow Secretary of State for Culture, Media and Sport]]
|leader8 = [[Michael Howard]]
|leader8 = [[Michael Howard]]
|term_start8 = ngày 6 tháng 5 năm 2005
|term_start8 = ngày 6 tháng 5 năm 2005
|term_end8 = ngày 8 tháng 12 năm 2005
|term_end8 = ngày 8 tháng 12 năm 2005
|predecessor8 = [[John Whittingdale]]
|predecessor8 = [[John Whittingdale]]
|successor8 = [[Hugo Swire]]
|successor8 = [[Hugo Swire]]
|office9 = [[Shadow Secretary of State for the Family]]
|office9 = [[Shadow Secretary of State for the Family]]
|leader9 = [[Michael Howard]]
|leader9 = [[Michael Howard]]
|term_start9 = ngày 15 tháng 6 năm 2004
|term_start9 = ngày 15 tháng 6 năm 2004
|term_end9 = ngày 8 tháng 12 năm 2005
|term_end9 = ngày 8 tháng 12 năm 2005
|predecessor9 = Position established
|predecessor9 = Position established
|successor9 = Position abolished
|successor9 = Position abolished
|office10 = Shadow Secretary of State for [[Shadow Secretary of State for Environment, Food and Rural Affairs|Environment]] và [[Shadow Secretary of State for Transport|Transport]]
|office10 = Shadow Secretary of State for [[Shadow Secretary of State for Environment, Food and Rural Affairs|Environment]] và [[Shadow Secretary of State for Transport|Transport]]
|leader10 = [[Michael Howard]]
|leader10 = [[Michael Howard]]
|term_start10 = ngày 6 tháng 11 năm 2003
|term_start10 = ngày 6 tháng 11 năm 2003
|term_end10 = ngày 14 tháng 6 năm 2004
|term_end10 = ngày 14 tháng 6 năm 2004
|predecessor10 = [[David Lidington]] {{small|(Environment, Food and Rural Affairs)}}<br />[[Tim Collins (politician)|Tim Collins]] {{small|(Transport)}}
|predecessor10 = [[David Lidington]] {{small|(Environment, Food and Rural Affairs)}}<br />[[Tim Collins (politician)|Tim Collins]] {{small|(Transport)}}
|successor10 = [[Tim Yeo]]
|successor10 = [[Tim Yeo]]
|office11 = [[Chairman of the Conservative Party]]
|office11 = [[Chairman of the Conservative Party]]
|leader11 = [[Iain Duncan Smith]]
|leader11 = [[Iain Duncan Smith]]
|term_start11 = ngày 23 tháng 7 năm 2002
|term_start11 = ngày 23 tháng 7 năm 2002
|term_end11 = ngày 6 tháng 11 năm 2003
|term_end11 = ngày 6 tháng 11 năm 2003
|predecessor11 = [[David Davis (British politician)|David Davis]]
|predecessor11 = [[David Davis (British politician)|David Davis]]
|successor11 = [[Liam Fox]]<br />The [[Maurice Saatchi, Baron Saatchi|Lord Saatchi]]
|successor11 = [[Liam Fox]]<br />The [[Maurice Saatchi, Baron Saatchi|Lord Saatchi]]
|office12 = [[Shadow Secretary of State for Transport]]
|office12 = [[Shadow Secretary of State for Transport]]
|leader12 = [[Iain Duncan Smith]]
|leader12 = [[Iain Duncan Smith]]
|term_start12 = ngày 6 tháng 6 năm 2002
|term_start12 = ngày 6 tháng 6 năm 2002
|term_end12 = ngày 23 tháng 7 năm 2002
|term_end12 = ngày 23 tháng 7 năm 2002
|predecessor12 = Herself {{small|(Transport, Local Government and the Regions)}}
|predecessor12 = Herself {{small|(Transport, Local Government and the Regions)}}
|successor12 = [[Tim Collins (politician)|Tim Collins]]
|successor12 = [[Tim Collins (politician)|Tim Collins]]
|office13 = [[Shadow Secretary of State for Transport]], [[Shadow Secretary of State for Communities and Local Government|Local Government and the Regions]]
|office13 = [[Shadow Secretary of State for Transport]], [[Shadow Secretary of State for Communities and Local Government|Local Government and the Regions]]
|leader13 = [[Iain Duncan Smith]]
|leader13 = [[Iain Duncan Smith]]
|term_start13 = ngày 18 tháng 9 năm 2001
|term_start13 = ngày 18 tháng 9 năm 2001
|term_end13 = ngày 6 tháng 6 năm 2002
|term_end13 = ngày 6 tháng 6 năm 2002
|predecessor13 = [[Archie Norman]] {{small|([[Shadow Secretary of State for Environment, Food and Rural Affairs|Environment]], Transport and the Regions)}}
|predecessor13 = [[Archie Norman]] {{small|([[Shadow Secretary of State for Environment, Food and Rural Affairs|Environment]], Transport and the Regions)}}
|successor13 = Herself {{small|(Transport)}}<br />[[Eric Pickles]] {{small|(Local Government and the Regions)}}
|successor13 = Herself {{small|(Transport)}}<br />[[Eric Pickles]] {{small|(Local Government and the Regions)}}
|office14 = [[Shadow Secretary of State for Education]] và [[Shadow Secretary of State for Employment|Employment]]
|office14 = [[Shadow Secretary of State for Education]] và [[Shadow Secretary of State for Employment|Employment]]
|leader14 = [[William Hague]]
|leader14 = [[William Hague]]
|term_start14 = ngày 15 tháng 6 năm 1999
|term_start14 = ngày 15 tháng 6 năm 1999
|term_end14 = ngày 18 tháng 9 năm 2001
|term_end14 = ngày 18 tháng 9 năm 2001
|predecessor14 = [[David Willetts]]
|predecessor14 = [[David Willetts]]
|successor14 = [[Damian Green]] {{small|(Education and Skills)}}<br />[[David Willetts]] {{small|([[Shadow Secretary of State for Work and Pensions|Work and Pensions]])}}
|successor14 = [[Damian Green]] {{small|(Education and Skills)}}<br />[[David Willetts]] {{small|([[Shadow Secretary of State for Work and Pensions|Work and Pensions]])}}
|office15 = [[Member of Parliament (United Kingdom)|Member of Parliament]]<br />for [[Maidenhead (UK Parliament constituency)|Maidenhead]]
|office15 = [[Member of Parliament (United Kingdom)|Member of Parliament]]<br />for [[Maidenhead (UK Parliament constituency)|Maidenhead]]
|term_start15 = ngày 1 tháng 5 năm 1997
|term_start15 = ngày 1 tháng 5 năm 1997
|term_end15 =
|term_end15 =
|predecessor15 = Constituency established
|predecessor15 = Constituency established
|successor15 =
|successor15 =
|majority15 = 29,059 (54.0%)
|majority15 = 29,059 (54.0%)
|birth_name = Theresa Mary Brasier
|birth_name = Theresa Mary Brasier
|birth_date = {{Birth date and age|df=yes|1956|10|1}}
|birth_date = {{Birth date and age|df=yes|1956|10|1}}
|birth_place = [[Eastbourne]], [[Anh]], UK
|birth_place = [[Eastbourne]], [[Anh]], UK
|death_date =
|death_date =
|death_place =
|death_place =
|parents = [[Hubert Brasier]]<br>Zaidee Barnes
|parents = [[Hubert Brasier]]<br>Zaidee Barnes
|party = [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]]
|party = [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]]
|spouse = [[Philip May]] (1980-nay)
|spouse = [[Philip May]] (1980-nay)
<!-- |residence = [[10 Downing Street]] -->
<!-- |residence = [[10 Downing Street]] -->
|alma_mater = [[St Hugh's College, Oxford]]
|alma_mater = [[St Hugh's College, Oxford]]
|religion = [[Anh giáo|Anglicanism]]<ref name="Gimson">{{chú thích báo |first=Andrew |last=Gimson |url=http://www.theguardian.com/theobserver/2012/oct/20/profile-theresa-may |title=Theresa May: minister with a mind of her own |work=The Observer |location= London |date=ngày 20 tháng 10 năm 2012 |quote=May said: 'I am a practising member of the Church of England, a vicar's daughter.'}}</ref><ref name="Howse">{{chú thích báo |first=Christopher |last=Howse |url= http://www.telegraph.co.uk/comment/11263458/Theresa-Mays-Desert-Island-hymn.html |title=Theresa May's Desert Island hymn |work=The Daily Telegraph |location= London |date=ngày 29 tháng 11 năm 2014 |quote=The Home Secretary declared that she was a 'regular communicant' in the Church of England}}</ref>
|religion = [[Anh giáo|Anglicanism]]<ref name="Gimson">{{chú thích báo |first=Andrew |last=Gimson |url=http://www.theguardian.com/theobserver/2012/oct/20/profile-theresa-may |title=Theresa May: minister with a mind of her own |work=The Observer |location= London |date=ngày 20 tháng 10 năm 2012 |quote=May said: 'I am a practising member of the Church of England, a vicar's daughter.'}}</ref><ref name="Howse">{{chú thích báo |first=Christopher |last=Howse |url= http://www.telegraph.co.uk/comment/11263458/Theresa-Mays-Desert-Island-hymn.html |title=Theresa May's Desert Island hymn |work=The Daily Telegraph |location= London |date=ngày 29 tháng 11 năm 2014 |quote=The Home Secretary declared that she was a 'regular communicant' in the Church of England}}</ref>
}}
}}
'''Theresa Mary May''' ({{IPAc-en|t|ə|ˈ|r|iː|z|ə}};<ref>{{ cite web |title=This Is What It's Like To Work In Government For Theresa May |url=https://www.buzzfeed.com/jamesball/dont-pronounce-her-name-as-tree-za |accessdate=6 June 2017 |deadurl=no |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170906033153/https://www.buzzfeed.com/jamesball/dont-pronounce-her-name-as-tree-za |archivedate=6 September 2017 |publisher=BuzzFeed News|df=dmy-all }}</ref> nhũ danh '''Brasier''' {{IPAc-en|ˈ|b|r|eɪ|ʒ|əɹ}}; sinh ngày [[1 tháng 10]] năm [[1956]]) là một nữ chính trị gia người Anh đảm nhiệm cương vị [[Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Thủ tướng Vương quốc Anh]] và [[Lãnh tụ Đảng Bảo thủ (Anh)|Lãnh tụ]] của [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]] từ năm 2016 đến năm 2019. Bà đảm nhiệm vai trò [[Bộ trưởng Bộ Nội vụ (Anh)|Bộ trưởng Bộ Nội vụ]] từ 2010 tới 2016. May lần đầu được bầu làm [[Đại biểu Quốc hội|Nghị sĩ Quốc hội]] (MP) của đơn vị bầu cử [[Maidenhead (đơn vị bầu cử Quốc hội Vương quốc Anh)|Maidenhead]] vào năm [[Tổng tuyển cử Vương quốc Anh, 1997|1997]]. Về mặt lý thuyết, bà tự nhận mình là một người [[bảo thủ một quốc gia]] (one-nation conservative).
'''Theresa Mary May''' ({{IPAc-en|t|ə|ˈ|r|iː|z|ə}};<ref>{{ cite web |title=This Is What It's Like To Work In Government For Theresa May |url=https://www.buzzfeed.com/jamesball/dont-pronounce-her-name-as-tree-za |accessdate=6 June 2017 |deadurl=no |archiveurl=https://web.archive.org/web/20170906033153/https://www.buzzfeed.com/jamesball/dont-pronounce-her-name-as-tree-za |archivedate=6 September 2017 |publisher=BuzzFeed News|df=dmy-all }}</ref> nhũ danh '''Brasier''' {{IPAc-en|ˈ|b|r|eɪ|ʒ|əɹ}}; sinh ngày [[1 tháng 10]] năm [[1956]]) là một nữ chính trị gia người Anh đảm nhiệm cương vị [[Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Thủ tướng Vương quốc Anh]] và [[Lãnh tụ Đảng Bảo thủ (Anh)|Lãnh tụ]] của [[Đảng Bảo thủ (Anh)|Đảng Bảo thủ]] từ năm 2016 đến năm 2019. Bà đảm nhiệm vai trò [[Bộ trưởng Bộ Nội vụ (Anh)|Bộ trưởng Bộ Nội vụ]] từ 2010 tới 2016. May lần đầu được bầu làm [[Đại biểu Quốc hội|Nghị sĩ Quốc hội]] (MP) của đơn vị bầu cử [[Maidenhead (đơn vị bầu cử Quốc hội Vương quốc Anh)|Maidenhead]] vào năm [[Tổng tuyển cử Vương quốc Anh, 1997|1997]]. Về mặt lý thuyết, bà tự nhận mình là một người [[bảo thủ một quốc gia]] (one-nation conservative).

Phiên bản lúc 16:56, ngày 24 tháng 8 năm 2020

Theresa May
Thủ tướng Anh
Nhiệm kỳ
13 tháng 7 năm 2016 – 24 tháng 7 năm 2019
3 năm, 11 ngày
Nữ hoàngElizabeth II
Phó Thủ tướngDamian Green (2017)
Tiền nhiệmDavid Cameron
Kế nhiệmBoris Johnson
Lãnh đạo Đảng Bảo thủ (Anh)
Nhiệm kỳ
11 tháng 7 năm 2016 – 23 tháng 7 năm 2019
3 năm, 12 ngày
Cấp phóGeorge Osborne
Tiền nhiệmDavid Cameron
Kế nhiệmBoris Johnson
Bộ trưởng Nội vụ
Nhiệm kỳ
12 tháng 5 năm 2010 – 13 tháng 7 năm 2016
6 năm, 62 ngày
Thủ tướngDavid Cameron
Tiền nhiệmAlan Johnson
Kế nhiệmAmber Rudd
Bộ trưởng Bộ Phụ nữ và bình đẳng
Nhiệm kỳ
12 tháng 5 năm 2010 – 4 tháng 9 năm 2012
Thủ tướngDavid Cameron
Tiền nhiệmHarriet Harman
Kế nhiệmMaria Miller
Shadow Secretary of State for Work and Pensions
Nhiệm kỳ
19 tháng 1 năm 2009 – 11 tháng 5 năm 2010
Lãnh đạoDavid Cameron
Tiền nhiệmChris Grayling
Kế nhiệmYvette Cooper
Shadow Minister for Women and Equality
Nhiệm kỳ
2 tháng 7 năm 2007 – 11 tháng 5 năm 2010
Lãnh đạoDavid Cameron
Tiền nhiệmEleanor Laing
Kế nhiệmYvette Cooper
Nhiệm kỳ
15 tháng 6 năm 1999 – 18 tháng 9 năm 2001
Shadow Minister for Women
Lãnh đạoWilliam Hague
Tiền nhiệmGillian Shephard
Kế nhiệmCaroline Spelman
Lãnh đạo phe đối lập Hạ viện Anh
Nhiệm kỳ
6 tháng 12 năm 2005 – 19 tháng 1 năm 2009
Lãnh đạoDavid Cameron
Tiền nhiệmChris Grayling
Kế nhiệmAlan Duncan
Shadow Secretary of State for Culture, Media and Sport
Nhiệm kỳ
ngày 6 tháng 5 năm 2005 – ngày 8 tháng 12 năm 2005
Lãnh đạoMichael Howard
Tiền nhiệmJohn Whittingdale
Kế nhiệmHugo Swire
Shadow Secretary of State for the Family
Nhiệm kỳ
ngày 15 tháng 6 năm 2004 – ngày 8 tháng 12 năm 2005
Lãnh đạoMichael Howard
Tiền nhiệmPosition established
Kế nhiệmPosition abolished
Shadow Secretary of State for EnvironmentTransport
Nhiệm kỳ
ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ngày 14 tháng 6 năm 2004
Lãnh đạoMichael Howard
Tiền nhiệmDavid Lidington (Environment, Food and Rural Affairs)
Tim Collins (Transport)
Kế nhiệmTim Yeo
Chairman of the Conservative Party
Nhiệm kỳ
ngày 23 tháng 7 năm 2002 – ngày 6 tháng 11 năm 2003
Lãnh đạoIain Duncan Smith
Tiền nhiệmDavid Davis
Kế nhiệmLiam Fox
The Lord Saatchi
Shadow Secretary of State for Transport
Nhiệm kỳ
ngày 6 tháng 6 năm 2002 – ngày 23 tháng 7 năm 2002
Lãnh đạoIain Duncan Smith
Tiền nhiệmHerself (Transport, Local Government and the Regions)
Kế nhiệmTim Collins
Shadow Secretary of State for Transport, Local Government and the Regions
Nhiệm kỳ
ngày 18 tháng 9 năm 2001 – ngày 6 tháng 6 năm 2002
Lãnh đạoIain Duncan Smith
Tiền nhiệmArchie Norman (Environment, Transport and the Regions)
Kế nhiệmHerself (Transport)
Eric Pickles (Local Government and the Regions)
Shadow Secretary of State for EducationEmployment
Nhiệm kỳ
ngày 15 tháng 6 năm 1999 – ngày 18 tháng 9 năm 2001
Lãnh đạoWilliam Hague
Tiền nhiệmDavid Willetts
Kế nhiệmDamian Green (Education and Skills)
David Willetts (Work and Pensions)
Member of Parliament
for Maidenhead
Nhậm chức
ngày 1 tháng 5 năm 1997
Tiền nhiệmConstituency established
Số phiếu29,059 (54.0%)
Thông tin cá nhân
Sinh
Theresa Mary Brasier

1 tháng 10, 1956 (68 tuổi)
Eastbourne, Anh, UK
Đảng chính trịBảo thủ
Phối ngẫuPhilip May (1980-nay)
Cha mẹHubert Brasier
Zaidee Barnes
Alma materSt Hugh's College, Oxford

Theresa Mary May (/təˈrzə/;[3] nhũ danh Brasier /ˈbrʒər/; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1956) là một nữ chính trị gia người Anh đảm nhiệm cương vị Thủ tướng Vương quốc AnhLãnh tụ của Đảng Bảo thủ từ năm 2016 đến năm 2019. Bà đảm nhiệm vai trò Bộ trưởng Bộ Nội vụ từ 2010 tới 2016. May lần đầu được bầu làm Nghị sĩ Quốc hội (MP) của đơn vị bầu cử Maidenhead vào năm 1997. Về mặt lý thuyết, bà tự nhận mình là một người bảo thủ một quốc gia (one-nation conservative).

May lớn lên ở Oxfordshire và theo học trường St Hugh's College, Oxford. Từ năm 1977 đến năm 1983, bà làm việc cho Ngân hàng Anh, và từ năm 1985 đến năm 1997 tại Hiệp hội dịch vụ thanh toán Vương quốc Anh, cũng là một ủy viên hội đồng cho Durnsford ở Merton. Sau những nỗ lực không thành công để ứng cử vào Hạ viện vào các năm 1992 và 1994, bà được bầu làm Nghị sĩ Quốc hội, đại diện cho khu vực Maidenhead trong cuộc tổng tuyển cử năm 1997. Từ năm 1999 đến năm 2010, May đảm nhiệm một số chức vụ trong Nội các đối lập của William Hague, Iain Duncan Smith, Michael Howard, và David Cameron, bao gồm Bộ trưởng Giao thôngBộ trưởng Việc làm và Lương hưu. Bà cũng là Chủ tịch Đảng Bảo thủ từ 2002 đến 2003.

Sau sự thành lập một chính phủ liên hiệp sau cuộc tổng tuyển cử năm 2010, May được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Nội vụBộ trưởng về Phụ nữ và Bình đẳng, từ nhiệm vai trò thứ hai vào năm 2012. Tái đắc cử sau chiến thắng của Đảng Bảo thủ trong cuộc tổng tuyển cử năm 2015, bà tiếp tục trở thành Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại nhiệm lâu nhất trong hơn 60 năm. Trong nhiệm kỳ của mình, bà đã theo đuổi sự cải cách cho Liên đoàn Cảnh sát, một đường lối nghiêm khắc hơn về chính sách ma túy bao gồm việc cấm khat, giám sát việc giới thiệu các Uỷ viên Cảnh sát và Tội phạm được bầu, trục xuất Abu Qatada, thành lập Cơ quan Tội phạm Quốc gia và bổ sung các giới hạn nhập cư.[4]

Sau sự từ chức của Cameron, May đã chiến thắng một cuộc bầu cử lãnh đạo vào tháng 7 năm 2016, trở thành nữ Thủ tướng thứ hai sau Margaret Thatcher. Với vai trò Thủ tướng, May đã bắt đầu quá trình rút Vương quốc Anh khỏi Liên minh châu Âu, kích hoạt Điều 50 vào tháng 3 năm 2017. Vào tháng 4 năm 2017, May đã kêu gọi một cuộc tổng tuyển cử bất thường vào tháng 6, với mục đích tăng cường quyền lực của bà trong các cuộc đàm phán Brexit.[5] Điều này dẫn đến một quốc hội treo, trong đó số ghế của Đảng Bảo thủ giảm từ 330 xuống 317, mặc dù đảng giành được số phiếu bầu cao nhất kể từ năm 1983, khiến bà phải làm trung gian cho một thoả thuận tín nhiệm và ngân sách với Đảng Liên hiệp Dân chủ (DUP) để hỗ trợ một chính phủ thiểu số.

Quan điểm chính trị

May theo phái One Nation Conservative (mỗi người trong xã hội có bổn phận đối với những người khác) trong đảng bà.[6]

Mô tả bà là một người bảo thủ tự do, báo Financial Times đánh giá bà là một "chính trị gia không ý thức hệ hoàn tất công việc mình không kiêng nể ai", so sánh bà với Thủ tướng Đức Angela Merkel (cả hai cùng có cha là mục sư).[7]

Rebecca Glover của Đơn vị nghiên cứu chính sách đổi mới của tờ The Independent đối chiếu May với Boris Johnson, tuyên bố rằng bà đã "kiên quyết bảo thủ hơn, chống nhập cư hơn, và có tư tưởng cô lập nhiều hơn" so với ông.[8]

May ủng hộ Anh ở lại EU trong chiến dịch trưng cầu dân ý năm 2016, nhưng đã không vận động rộng rãi trong cuộc trưng cầu và chỉ trích các khía cạnh của EU trong một bài phát biểu.[9][10] Các nhà báo chính trị suy đoán May đã tìm cách giảm thiểu sự tham gia của mình trong các cuộc tranh luận để củng cố vị trí của mình như là một ứng cử viên tương lai để trở thành nhà lãnh đạo đảng Bảo thủ.[11]

Trong lúc vận động để trở thành thủ tướng, May nói: "Chúng ta cần một nền kinh tế mà thích ứng với tất cả mọi người", hứa sẽ đối phó với việc trả lương quá cao cho các nhà điều hành doanh nghiệp bằng cách làm phiếu của cổ đông ràng buộc chứ không phải là do quyết định của tư vấn và đưa công nhân vào hội đồng quản trị công ty.[12]

Bà đã từng có 1 câu nói để đáp trả Jeremy Corbyn tại PMQs thể hiện và khẳng định sự lãnh đạo siêu đẳng của mình: "Ông có thể lãnh đạo một cuộc biểu tình, còn tôi có thể lãnh đạo một đất nước"

So sánh với Merkel

Cả hai là con của mục sư, có chồng nhưng không con. Khác với Merkel, May đồng ý với hôn nhân đồng tính nhưng lại bảo thủ trong vấn đề di dân.[13]

Thủ tướng

Sau khi May trở thành chủ tịch đảng Bảo thủ vì ứng cử viên thứ 2 còn lại rút lui vào ngày 11 tháng 7 năm 2016, David Cameron tuyên bố từ chức 2 ngày sau đó. Được Nữ hoàng bổ nhiệm, May trở thành nữ thủ tướng thứ 2 sau Margaret Thatcher, và là người đầu tiên trong thế kỷ 21.[14]

Nội các

Ngay buổi tối sau khi được bổ nhiệm, May đã nêu danh sách một số bộ trưởng mới trong đó có Boris Johnson được chọn làm bộ trưởng bộ ngoại giao và các vấn đề Khối Thịnh vượng chung Liên hiệp Anh.[15][16]

Brexit

Gần 3 tuần sau cuộc trưng cầu dân ý ra khỏi EU, ở Vương quốc Anh có thủ tướng mới. Nhiệm vụ quan trọng nhất của thủ tướng May trong vài tháng tới sẽ là làm giảm những hậu quả xấu cho nền kinh tế Anh do việc bầu cử Brexit và hoàn tất việc rút ra khỏi EU.[17]

Quan điểm hiện thời của May là "Brexit có nghĩa là Brexit", không có vụ trưng cầu dân ý lần nữa. Tuy bà muốn giới hạn việc di dân từ các nước EU khác tới nhưng lại muốn giữ Anh trong thị trường chung EU và làm vững chắc vị trí của London như là trung tâm tài chính.[13]

May cũng lập ra một chức vụ mới, thư ký quốc gia cho "Brexit và thương mại quốc tế", giao chức này cho nhà chính trị ủng hộ Brexit David Davis.[18]

Từ chức

Ngày 24/05/2019, trong một bài diễn văn ngắn Thereasa May thông báo sẽ từ chức chủ tịch đảng Bảo Thủ, tức là từ chức lãnh đạo chính phủ vào ngày 07/06.[19]

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Gimson, Andrew (ngày 20 tháng 10 năm 2012). “Theresa May: minister with a mind of her own”. The Observer. London. May said: 'I am a practising member of the Church of England, a vicar's daughter.'
  2. ^ Howse, Christopher (ngày 29 tháng 11 năm 2014). “Theresa May's Desert Island hymn”. The Daily Telegraph. London. The Home Secretary declared that she was a 'regular communicant' in the Church of England
  3. ^ “This Is What It's Like To Work In Government For Theresa May”. BuzzFeed News. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Chín năm 2017. Truy cập 6 Tháng sáu năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  4. ^ Rentoul, John (1 tháng 7 năm 2016). “Boring and competent Theresa May is what the nation needs after shock Brexit vote”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2016. Truy cập 11 tháng Bảy năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  5. ^ “General election 2017: Why did Theresa May call an election?”. BBC News. 9 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Chín năm 2017. Truy cập 4 tháng Chín năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  6. ^ Quinn, Ben (ngày 30 tháng 6 năm 2016). “Theresa May sets out 'one-nation Conservative' pitch for leadership”. The Guardian.
  7. ^ Parker, George; Warrell, Helen (ngày 25 tháng 7 năm 2014). “Theresa May: Britain's Angela Merkel?”. Financial Times.
  8. ^ Glover, Rebecca (ngày 1 tháng 7 năm 2016). “Don't be misled by Theresa May – she's no progressive Conservative”. The Independent.
  9. ^ Bennett, Asa. “Theresa May wants you to stay in the EU. Has she blown her chances of ever being Tory leader?”. Daily Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ McTague, Tom. “Theresa May, the anti-Boris who just might be Britain's next PM”. Politico. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Bennett, Asa. “Theresa May's silence speaks volumes about her leadership ambitions”. Daily Telegraph. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  12. ^ Sam Coates, Deputy Political Editor. “May vows to crack down on greed of big business”. Thetimes.co.uk. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  13. ^ a b Designierte Premierministerin May: Die Pragmatikerin, spiegel, 13.7.2016
  14. ^ “Theresa May to succeed Cameron as UK PM on Wednesday”. BBC. ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  15. ^ “Boris Johnson made foreign secretary by Theresa May”. BBC News. ngày 13 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  16. ^ “Ministerial appointments: July 2016”. gov.uk. Prime Minister's Office. ngày 13 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
  17. ^ Die Brexit-Premierministerin tritt an, faz, 13.7.2016
  18. ^ Johnson wird Schlüsselfigur in britischer Regierung , sueddeutsche, 14.7.2016
  19. ^ “Theresa May quits: UK set for new PM by end of July”. BBC.com. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài