Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kepler-452b”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
viết thêm
Dòng 63: Dòng 63:
Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng 384,843 ngày Trái đất.<ref name=original /> Đường kính của Kepler-452b lớn hơn 63% đường kính Trái đất và già hơn Trái đất 1,5 tỉ năm, di chuyển trên quỹ đạo nằm trong [[Khu vực có thể sống được|vùng sự sống]] của ngôi sao mẹ của nó.<ref name=original /><ref name=Feltman>{{chú thích báo|last1=Feltman|first1=Rachel|title=Scientists discover 12 new potential Earth-like planets|url=http://www.washingtonpost.com/news/speaking-of-science/wp/2015/07/23/scientists-discover-12-new-potential-earth-like-planets/|accessdate=ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=The Washington Post|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name=Witze>{{chú thích báo|last1=Witze|first1=Alexandra|title=NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star|url=http://www.nature.com/news/nasa-spies-earth-sized-exoplanet-orbiting-sun-like-star-1.18048|accessdate=ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=Nature|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> Cường độ ánh sáng chiếu đến Kepler-452b bởi sao mẹ bằng 1,1 lần cường độ ánh sáng chiếu đến Trái đất bởi Mặt Trời. Nếu bỏ qua hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ bề mặt trung bình là 265K.<ref name=original />
Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng 384,843 ngày Trái đất.<ref name=original /> Đường kính của Kepler-452b lớn hơn 63% đường kính Trái đất và già hơn Trái đất 1,5 tỉ năm, di chuyển trên quỹ đạo nằm trong [[Khu vực có thể sống được|vùng sự sống]] của ngôi sao mẹ của nó.<ref name=original /><ref name=Feltman>{{chú thích báo|last1=Feltman|first1=Rachel|title=Scientists discover 12 new potential Earth-like planets|url=http://www.washingtonpost.com/news/speaking-of-science/wp/2015/07/23/scientists-discover-12-new-potential-earth-like-planets/|accessdate=ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=The Washington Post|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name=Witze>{{chú thích báo|last1=Witze|first1=Alexandra|title=NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star|url=http://www.nature.com/news/nasa-spies-earth-sized-exoplanet-orbiting-sun-like-star-1.18048|accessdate=ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=Nature|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> Cường độ ánh sáng chiếu đến Kepler-452b bởi sao mẹ bằng 1,1 lần cường độ ánh sáng chiếu đến Trái đất bởi Mặt Trời. Nếu bỏ qua hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ bề mặt trung bình là 265K.<ref name=original />


Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái đất.<ref name=witz /> Với khối lượng đó, [[trọng lực]] trên hành tinh này bằng 1,88 lần so với Trái đất.
Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái đất.<ref name=witz /> Với khối lượng đó, [[trọng lực]] trên hành tinh này bằng 1,88 lần so với Trái đất.các nhà khoa học đã chứng minh hành tinh này ko có sự sống và có thể có trong tương lai. hành tinh này thuộc thiên hà chúng ta . nếu có sẽ thành công nghiên cứu

<br />


== Phương pháp phát hiện ==
== Phương pháp phát hiện ==
Dòng 70: Dòng 72:
{{chất lượng dịch}}
{{chất lượng dịch}}
{|class="wikitable sortable" style="text-align:center;"
{|class="wikitable sortable" style="text-align:center;"
|+ So sánh Kepler-452b với các hành tinh đất đá khác
!Tên
! data-sort-type="number"| {{abbr
| ESI | Earth Similarity Index.
Depends on the planet's radius, density, escape velocity, and surface temperature.
Ranges from 0 to 1, with 1 being the most Earth-like.}}
! data-sort-type="number"| {{abbr
| SPH | Standard Primary Habitability.
Suitability for vegetation. Depends on surface temperature (and relative humidity if known).
Ranges from 0 to 1, with 1 being best-suited for vegetation growth.}}
! data-sort-type="number"| {{abbr
| HZD | Habitable Zone Distance.
Distance from the center of the star's habitable zone.
Depends on the star's luminosity and temperature, and the size of the planet's orbit.
Ranges from −1 (inner edge of the zone) to +1 (outer edge), with zero being the closest to the center of the zone.}}
! data-sort-type="number"| {{abbr
| HZC | Habitable Zone Composition.
• Values close to zero are likely iron–rock–water mixtures;
• Values below −1 represent bodies likely composed mainly of iron;
• Values greater than +1 represent bodies likely composed mainly of gas.}}
! data-sort-type="number"| {{abbr
| HZA | Habitable Zone Atmosphere.
• Values below −1 represent bodies likely with little or no atmosphere;
• Values above +1 represent bodies likely with thick hydrogen atmospheres (e.g. gas giants);
• Values between −1 and +1 are more likely to have atmospheres suitable for life, though zero is not necessarily ideal.}}
!{{abbr
| pClass | Planetary Class.
Classifies objects based on:
• thermal zone (hot, warm, or cold, where warm is in the habitable zone), and
• mass (asteroidan, mercurian, subterran, terran, superterran, neptunian, and jovian).}}
!{{abbr
| hClass | Habitable Class.
Classifies habitable planets based on temperature:
• hypopsychroplanets (hP)—very cold (under −50°C);
• psychroplanets (P)—cold;
• mesoplanets (M)—medium-temperature (0–50°C, ideal for complex life);
• thermoplanets (T)—hot;
• hyperthermoplanets (hT)—very hot (over 100°C).}}
! data-sort-type="number"|<small>Khoảng cách</small> <small>([[năm ánh sáng]])</small>
!Tình trạng
!<small>Năm khám</small> <small>phá</small>
|-
| [[Trái Đất]] || {{HabPlanetScore |esi=1,00 |sph=0,72 |hzd=−0,50 |hzc=−0,31 |hza=−0,52}} || Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 0 || {{N/A|—}} || {{N/A|—}}

|-
|[[Kepler-438b]] || {{HabPlanetScore |esi=0,88 |sph=0,88 |hzd=−0,93 |hzc=−0,14 |hza=−0,73}} || Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 470 || {{yes|confirmed}} || 2015
|-
|-
| || {{yes|mesoplanet}} || 23,6 || {{yes|confirmed}} || 2011
| [[Gliese 667 Cc]] || {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,64 |hzd=−0,62 |hzc=−0,15 |hza=+0,21}} || Địa cầu ấm<ref>{{chú thích web |title=Habitable Exoplanets Catalog |url=http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog |date=2015 |publisher=Planetary Habitability Laboratory |accessdate=ngày 3 tháng 6 năm 2015}}</ref>|| {{yes|mesoplanet}} || 23,6 || {{yes|confirmed}} || 2011
|-
|-
| [[KOI-3010.01]] || {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,63 |hzd=−0,88 |hzc=−0,16 |hza=−0,06}} || Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1213<ref>{{chú thích web | url = http://phl.upr.edu/library/notes/thenewpotentialhabitableexoplanetscandidatesofnasakepler | tiêu đề = The New Potential Habitable Exoplanets Candidates of NASA Kepler - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo | author = | ngày = | ngày truy cập = 2 tháng 8 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> || {{partial|Kepler candidate}} || 2011
| [[KOI-3010.01]] || {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,63 |hzd=−0,88 |hzc=−0,16 |hza=−0,06}} || Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1213<ref>{{chú thích web | url = http://phl.upr.edu/library/notes/thenewpotentialhabitableexoplanetscandidatesofnasakepler | tiêu đề = The New Potential Habitable Exoplanets Candidates of NASA Kepler - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo | author = | ngày = | ngày truy cập = 2 tháng 8 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> || {{partial|Kepler candidate}} || 2011

Phiên bản lúc 14:21, ngày 28 tháng 9 năm 2019

Kepler-452b Hành tinh giống với Trái Đất nhất từ trước tới nay. Có trọng lượng gấp 2 lần so với trái đất.


Kepler-452b
Ngoại hành tinh Danh sách hệ hành tinh

Hình vẽ mô phỏng của hành tinh Kepler-452b.
Sao chủ
Sao Kepler-452
Chòm sao Thiên Nga
Xích kinh (α) 19h 44m 00.89s[1]
Xích vĩ (δ) +44° 16′ 39.2″[1]
Khoảng cách1400 ly
(430 pc)
Phân loại sao G2[1]
Khối lượng (m) 1.037+0.054
−0.047
[1] M
Bán kính (r) 1.11+0.15
−0.09
[1] R
Nhiệt độ (T) 5757±85[1] K
Độ kim loại [Fe/H] 0.21±0.09[1]
Tuổi 6±2[1] tỷ năm
Các thông số vật lý
Khối lượng(m)5 ± 2 M
Bán kính(r)1.63+0.23
−0.20
[1] R
(10.4+1.1
−1.5
Mm)
Khối lượng riêng(ρ)10.4+14.6
−-4.0
g cm-3
Hấp dẫn bề mặt(g)18.4+17.1
−-9.4
m/s² (1.88+1.74
−0.96
g)
Nhiệt độ (T) 265+15
−13
K[1]
(−8+15
−13
C, 17.6+27
−23.4
F) K
Thông tin phát hiện
Ngày phát hiện Ngày 23 tháng 7 năm 2015
Người phát hiện
Phương pháp phát hiện Che khuất
Nơi phát hiện Kính thiên văn Kepler
Tình trạng quan sát Công bố
Tham số quỹ đạo
Bán trục lớn(a) 1.046+0.019
−0.015
[1] AU
Chu kỳ quỹ đạo(P) 384.843+0.007
−0.012
[1] d
Độ nghiêng quỹ đạo (i) 89.806+0.134
−0.049
°
Tên khác
KOI-7016.01[2]
Dữ liệu tham khảo
BKTT Ngoại hành tinhdữ liệu
SIMBADdữ liệu

Kepler-452b là một hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời quay quanh ngôi sao cấp G Kepler-452. Nó được xác định bởi kính thiên văn không gian Kepler và việc phát hiện ra nó đã được NASA công bố vào ngày 23 tháng 7 năm 2015. Đây là lần đầu tiên phát hiện hành tinh gần trái đất có kích thước quay quanh trong vùng sinh sống của một ngôi sao tương tự như Mặt Trời. Nó được cho là hành tinh thứ hai gần giống Trái đất được biết cho đến nay, sau Kepler-438b, mặc dù người ta không rõ liệu Kepler-452b có phải là một hành tinh cấu tạo từ đất đá hay là một hành tinh khí.

Hành tinh này cách Hệ Mặt trời 1,400 năm ánh sáng; với tốc độ 59.000 km/h của New Horizons, tàu vũ trụ nhanh nhất từng được con người chế tạo, sẽ mất khoảng 25,8 triệu năm để tiếp cận Kepler-452b.[3]

Đặc điểm

Sơ đồ quỹ đạo của hành tinh Kepler-452b trong hệ Kepler-452, so sánh với hành tinh Kepler-186f trong hệ Kepler-186 và Trái đất trong hệ Mặt Trời, cùng với mô tả vùng sự sống của chúng.[4]

Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng 384,843 ngày Trái đất.[5] Đường kính của Kepler-452b lớn hơn 63% đường kính Trái đất và già hơn Trái đất 1,5 tỉ năm, di chuyển trên quỹ đạo nằm trong vùng sự sống của ngôi sao mẹ của nó.[5][6][7] Cường độ ánh sáng chiếu đến Kepler-452b bởi sao mẹ bằng 1,1 lần cường độ ánh sáng chiếu đến Trái đất bởi Mặt Trời. Nếu bỏ qua hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ bề mặt trung bình là 265K.[5]

Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái đất.[8] Với khối lượng đó, trọng lực trên hành tinh này bằng 1,88 lần so với Trái đất.các nhà khoa học đã chứng minh hành tinh này ko có sự sống và có thể có trong tương lai. hành tinh này thuộc thiên hà chúng ta . nếu có sẽ thành công nghiên cứu


Phương pháp phát hiện

Kepler-452b được phát hiện ra nhờ kính thiên văn Kepler bằng cách theo dõi thay đổi về độ sáng của các ngôi sao: khi hành tinh bay ngang qua, ngôi sao đó sẽ tối đi chút ít. Phương pháp này chỉ có thể đo được kích cỡ của hành tinh mà không thể đo được khối lượng của chúng, do đó, tính chất và tình trạng của Kepler-452b chỉ được suy ra từ hai dữ liệu: kích cỡ hành tinh và lượng bức xạ nó nhận được từ ngôi sao chủ. Việc Kepler-452b là hành tinh cấu tạo từ đất đá (Terrestrial planet) hay là hành tinh khí (nguyên văn tiếng Anh - Ice Giant) vẫn chưa được chứng tỏ rõ ràng. Trong báo cáo của nhóm phát hiện, xác suất Kepler-452b là một hành tinh đá là từ 49-62%.[9]

Các hành tinh đất đá giống Trái Đất

mesoplanet 23,6 confirmed 2011
KOI-3010.01 0,84 0,63 −0,88 −0,16 −0,06 Siêu Địa cầu ấm mesoplanet 1213[10] Kepler candidate 2011
Kepler-442b 0,83 0,98 −0,72 −0,15 +0,28 Siêu Địa cầu ấm mesoplanet 1292 confirmed 2015
Kepler-62e 0,83 0,96 −0,70 −0,15 +0,28 Siêu Địa cầu ấm mesoplanet 1200 confirmed 2013
Kepler-452b[11][12] 0.83 ??? −0.49 ??? ??? Siêu Địa cầu ấm mesoplanet 1400 confirmed 2015
Sao Hỏa 0,70 0,00 +0,33 −0,13 −1,12 Tiểu Địa cầu ấm hypopsychroplanet 0 non-exoplanet prehistoric
Sao Thủy 0,60 0,00 −1,46 −0,52 −1,37 Sao Thủy nóng non-habitable 0 non-exoplanet prehistoric
Sao Kim 0,44 0,00 −0,93 −0,28 −0,70 Địa cầu ấm hyperthermoplanet 0 non-exoplanet prehistoric

Theo Chỉ số tương tự Trái đất (Earth Similarity Index, ESI), một chỉ số dùng để đánh giá mức độ giống của các vật thể có khối lượng hành tinh so với Trái đất, Kepler-452b đứng ở vị trí số 6 trong danh sách các hành tinh giống Trái đất nhất.[13]

Hình ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j k l “NASA Exoplanet Archive – Confirmed Planet Overview – Kepler-452b”. NASA Exoplanet Archive. 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ Johnson, Michele (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Twelve New Small Kepler Habitable Zone Candidates”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “NASA telescope discovers Earth-like planet in star's 'habitable zone”. BNO News. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ Michele Johnson (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Kepler-452 and the Solar System” (bằng tiếng Anh). NASA. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ a b c Jon M. Jenkins; và đồng nghiệp (2015). “Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⊕ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star” (PDF). The Astronomical Journal. tr. 56. doi:10.1088/0004-6256/150/2/56. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= (trợ giúp)
  6. ^ Feltman, Rachel (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Scientists discover 12 new potential Earth-like planets”. The Washington Post. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Witze, Alexandra (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star”. Nature. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ Witze, Alexandra (2015). “NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star”. Nature. doi:10.1038/nature.2015.18048.
  9. ^ “DISCOVERY AND VALIDATION OF Kepler-452b: A 1.6-R⊕ SUPER EARTH EXOPLANET IN THE HABITABLE ZONE OF A G2 STAR” (PDF). 25 tháng 7 năm 2015. tr. 01.
  10. ^ “The New Potential Habitable Exoplanets Candidates of NASA Kepler - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo”. Truy cập 2 tháng 8 năm 2015.
  11. ^ Pelmorex Inc. “News – Astronomers host live Q&A about 'Earth 2.0'. Watch it here – The Weather Network”. The Weather Network.
  12. ^ “No, Kepler-452b is not the most Earth-like planet found so far”. cnnhit.com.
  13. ^ “HEC: Data of Potentially Habitable Worlds”. Planetary Habitability Laboratory. Đại học Puerto Rico tại Arecibo. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài