Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kepler-452b”
Thêm thông tin trọng lượng |
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
||
(Không hiển thị 34 phiên bản của 21 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Planetbox begin |
|||
'''Kepler-452b''' Hành tinh giống với '''[[Trái Đất]]''' nhất từ trước tới nay.Có trọng lượng gấp 2 lần so với trái đất.{{Planetbox begin |
|||
| name = Kepler-452b |
| name = Kepler-452b |
||
}} |
}} |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
| constell= [[Thiên Nga (chòm sao)|Thiên Nga]] |
| constell= [[Thiên Nga (chòm sao)|Thiên Nga]] |
||
| RA = {{RA|19|44|00.89}}<ref name="NASA-EPA-Kepler452b">{{chú thích web |title=NASA Exoplanet Archive – Confirmed Planet Overview – Kepler-452b |
| RA = {{RA|19|44|00.89}}<ref name="NASA-EPA-Kepler452b">{{chú thích web |title=NASA Exoplanet Archive – Confirmed Planet Overview – Kepler-452b |
||
|url=http://exoplanetarchive.ipac.caltech.edu/cgi-bin/DisplayOverview/nph-DisplayOverview?objname=Kepler-452+b |year=2015 |publisher=[[NASA Exoplanet Archive]] | |
|url=http://exoplanetarchive.ipac.caltech.edu/cgi-bin/DisplayOverview/nph-DisplayOverview?objname=Kepler-452+b |year=2015 |publisher=[[NASA Exoplanet Archive]] |access-date = ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> |
||
| DEC= {{DEC|+44|16|39.2}}<ref name="NASA-EPA-Kepler452b" /> |
| DEC= {{DEC|+44|16|39.2}}<ref name="NASA-EPA-Kepler452b" /> |
||
| dist_ly = 1400 |
| dist_ly = 1400 |
||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
}} |
}} |
||
{{Planetbox catalog |
{{Planetbox catalog |
||
| names = KOI-7016.01<ref name="NASA-20150723-MJ">{{chú thích web |last=Johnson |first=Michele |title=Twelve New Small Kepler Habitable Zone Candidates |url=http://www.nasa.gov/ames/kepler/twelve-new-small-kepler-habitable-zone-candidates |date=ngày 23 tháng 7 năm 2015 |work=[[NASA]] | |
| names = KOI-7016.01<ref name="NASA-20150723-MJ">{{chú thích web |last=Johnson |first=Michele |title=Twelve New Small Kepler Habitable Zone Candidates |url=http://www.nasa.gov/ames/kepler/twelve-new-small-kepler-habitable-zone-candidates |date=ngày 23 tháng 7 năm 2015 |work=[[NASA]] |access-date =ngày 24 tháng 7 năm 2015 }}</ref> |
||
}} |
}} |
||
{{Planetbox reference |
{{Planetbox reference |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
{{Planetbox end}} |
{{Planetbox end}} |
||
'''Kepler-452b''' là một [[hành tinh |
'''Kepler-452b''' là một [[ngoại hành tinh]] quay quanh ngôi sao [[Phân loại sao#Lớp G|cấp G]] [[Kepler-452]]. Nó được xác định bởi [[Kính viễn vọng|kính thiên văn không gian]] [[Kepler (tàu vũ trụ)|Kepler]] và việc phát hiện ra nó đã được [[NASA]] công bố vào ngày 23 tháng 7 năm 2015. Đây là lần đầu tiên phát hiện hành tinh giống [[Trái Đất]] quay quanh trong vùng sinh sống của một ngôi sao tương tự như [[Mặt Trời]]. Nó được cho là hành tinh thứ hai gần giống [[Trái Đất]] được biết cho đến nay, sau [[Kepler-438b]], mặc dù người ta không rõ liệu Kepler-452b có phải là một hành tinh cấu tạo từ đất đá hay là một hành tinh khí. |
||
Hành tinh này cách Hệ Mặt trời 1,400 năm ánh sáng; với tốc độ 59.000 km/h của [[New Horizons]], tàu vũ trụ nhanh nhất từng được con người chế tạo, sẽ mất khoảng 25,8 triệu năm để tiếp cận Kepler-452b.<ref name="bno">{{chú thích web |url=http://bnonews.com/news/index.php/news/id961 |title=NASA telescope discovers Earth-like planet in star’s ‘habitable zone |date=ngày 23 tháng 7 năm 2015 |work=[[BNO News]] | |
Kepler-452b lớn hơn so với [[Kepler-1649c]], đường kính Kepler 452b là 19 113km còn đường kính Kepler 1649c là 13 507km. Hành tinh này cách Hệ Mặt trời 1,400 năm ánh sáng; với tốc độ 59.000 km/h của [[New Horizons]], tàu vũ trụ nhanh nhất từng được con người chế tạo, sẽ mất khoảng 25,8 triệu năm để tiếp cận Kepler-452b.<ref name="bno">{{chú thích web |url=http://bnonews.com/news/index.php/news/id961 |title=NASA telescope discovers Earth-like planet in star’s ‘habitable zone |date=ngày 23 tháng 7 năm 2015 |work=[[BNO News]] |access-date=ngày 23 tháng 7 năm 2015 |archive-date=2016-03-04 |archive-url=https://web.archive.org/web/20160304042706/http://bnonews.com/news/index.php/news/id961 |url-status=dead }}</ref> |
||
== Đặc điểm == |
== Đặc điểm == |
||
[[Tập tin:Kepler-452b System.jpg|thumb|trái|Sơ đồ quỹ đạo của hành tinh Kepler-452b trong hệ Kepler-452, so sánh với hành tinh [[Kepler-186f]] trong hệ Kepler-186 và Trái |
[[Tập tin:Kepler-452b System.jpg|thumb|trái|Sơ đồ quỹ đạo của hành tinh Kepler-452b trong hệ Kepler-452, so sánh với hành tinh [[Kepler-186f]] trong hệ Kepler-186 và Trái Đất trong [[hệ Mặt Trời]], cùng với mô tả [[Khu vực có thể sống được|vùng sự sống]] của chúng.<ref>{{chú thích web |url = http://www.nasa.gov/ames/kepler/kepler-452-and-the-solar-system |title = Kepler-452 and the Solar System |author = Michele Johnson |date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |publisher = [[NASA]] |access-date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |language = tiếng Anh}}</ref>]] |
||
Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng |
Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng 385 ngày Trái Đất.<ref name=original /> Đường kính của Kepler-452b lớn hơn 63% đường kính Trái Đất và già hơn Trái Đất 1,5 tỉ năm, di chuyển trên quỹ đạo nằm trong [[Khu vực có thể sống được|vùng sự sống]] của ngôi sao mẹ của nó.<ref name=original /><ref name=Feltman>{{chú thích báo|last1=Feltman|first1=Rachel|title=Scientists discover 12 new potential Earth-like planets|url=http://www.washingtonpost.com/news/speaking-of-science/wp/2015/07/23/scientists-discover-12-new-potential-earth-like-planets/|access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=The Washington Post|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref><ref name=Witze>{{chú thích báo|last1=Witze|first1=Alexandra|title=NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star|url=http://www.nature.com/news/nasa-spies-earth-sized-exoplanet-orbiting-sun-like-star-1.18048|access-date =ngày 23 tháng 7 năm 2015|work=Nature|date=ngày 23 tháng 7 năm 2015}}</ref> Cường độ ánh sáng chiếu đến Kepler-452b bởi sao mẹ bằng 1,1 lần cường độ ánh sáng chiếu đến Trái Đất bởi Mặt Trời. Nếu bỏ qua hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ bề mặt trung bình là 265K.<ref name=original /> |
||
Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái |
Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái Đất.<ref name=witz /> Với khối lượng đó, [[trọng lực]] trên hành tinh này bằng 1,88 lần so với Trái Đất. |
||
== Phương pháp phát hiện == |
== Phương pháp phát hiện == |
||
Kepler-452b được phát hiện ra nhờ kính thiên văn Kepler bằng cách theo dõi thay đổi về độ sáng của các ngôi sao: khi hành tinh bay ngang qua, ngôi sao đó sẽ ''tối đi'' chút ít. Phương pháp này chỉ có thể đo được kích cỡ của hành tinh mà không thể đo được khối lượng của chúng, do đó, tính chất và tình trạng của Kepler-452b chỉ được suy ra từ hai dữ liệu: kích cỡ hành tinh và lượng bức xạ nó nhận được từ ngôi sao chủ. Việc Kepler-452b là hành tinh cấu tạo từ đất đá (Terrestrial planet) hay là hành tinh khí (nguyên văn tiếng Anh - |
Kepler-452b được phát hiện ra nhờ [[kính thiên văn]] [[Kepler]] bằng cách theo dõi thay đổi về độ sáng của các [[ngôi sao]]: khi [[hành tinh]] bay ngang qua, ngôi sao đó sẽ ''tối đi'' chút ít. Phương pháp này chỉ có thể đo được kích cỡ của hành tinh mà không thể đo được khối lượng của chúng, do đó, tính chất và tình trạng của Kepler-452b chỉ được suy ra từ hai dữ liệu: kích cỡ hành tinh và lượng bức xạ nó nhận được từ ngôi sao chủ. Việc Kepler-452b là hành tinh cấu tạo từ đất đá (Terrestrial planet) hay là hành tinh khí (nguyên văn tiếng Anh - Gas Giant) vẫn chưa được chứng tỏ rõ ràng. Trong báo cáo của nhóm phát hiện, xác suất Kepler-452b là một hành tinh đá là từ 49-62%.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.nasa.gov/sites/default/files/atoms/files/ms-r1b.pdf|title = DISCOVERY AND VALIDATION OF Kepler-452b: A 1.6-R⊕ SUPER EARTH EXOPLANET IN THE HABITABLE ZONE OF A G2 STAR|date = 25 tháng 7 năm 2015|page = 01}}</ref> |
||
== Các hành tinh đất đá giống Trái Đất == |
== Các hành tinh đất đá giống Trái Đất == |
||
{{chất lượng dịch}} |
|||
{|class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |
{|class="wikitable sortable" style="text-align:center;" |
||
|+ So sánh Kepler-452b với các hành tinh đất đá khác |
|+ So sánh Kepler-452b với các hành tinh đất đá khác |
||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
! data-sort-type="number"| {{abbr |
! data-sort-type="number"| {{abbr |
||
| ESI | Earth Similarity Index. |
| ESI | Earth Similarity Index. |
||
Depends on the planet's radius, density, escape velocity, and surface temperature. |
|||
Ranges from 0 to 1, with 1 being the most Earth-like.}} |
|||
! data-sort-type="number"| {{abbr |
! data-sort-type="number"| {{abbr |
||
| SPH | Standard Primary Habitability. |
| SPH | Standard Primary Habitability. |
||
Suitability for vegetation. Depends on surface temperature (and relative humidity if known). |
|||
Ranges from 0 to 1, with 1 being best-suited for vegetation growth.}} |
|||
! data-sort-type="number"| {{abbr |
! data-sort-type="number"| {{abbr |
||
| HZD | Habitable Zone Distance. |
| HZD | Habitable Zone Distance. |
||
Distance from the center of the star's habitable zone. |
|||
Depends on the star's luminosity and temperature, and the size of the planet's orbit. |
|||
Ranges from −1 (inner edge of the zone) to +1 (outer edge), with zero being the closest to the center of the zone.}} |
|||
! data-sort-type="number"| {{abbr |
! data-sort-type="number"| {{abbr |
||
| HZC | Habitable Zone Composition. |
| HZC | Habitable Zone Composition. |
||
• Values close to zero are likely iron–rock–water mixtures; |
|||
• Values below −1 represent bodies likely composed mainly of iron; |
|||
• Values greater than +1 represent bodies likely composed mainly of gas.}} |
|||
! data-sort-type="number"| {{abbr |
! data-sort-type="number"| {{abbr |
||
| HZA | Habitable Zone Atmosphere. |
| HZA | Habitable Zone Atmosphere. |
||
• Values below −1 represent bodies likely with little or no atmosphere; |
|||
• Values above +1 represent bodies likely with thick hydrogen atmospheres (e.g. gas giants); |
|||
• Values between −1 and +1 are more likely to have atmospheres suitable for life, though zero is not necessarily ideal.}} |
|||
!{{abbr |
!{{abbr |
||
| pClass | Planetary Class. |
| pClass | Planetary Class. |
||
Classifies objects based on: |
|||
• thermal zone (hot, warm, or cold, where warm is in the habitable zone), and |
|||
• mass (asteroidan, mercurian, subterran, terran, superterran, neptunian, and jovian).}} |
|||
!{{abbr |
!{{abbr |
||
| hClass | Habitable Class. |
| hClass | Habitable Class. |
||
Classifies habitable planets based on temperature: |
|||
• hypopsychroplanets (hP)—very cold (under −50°C); |
|||
• psychroplanets (P)—cold; |
|||
• mesoplanets (M)—medium-temperature (0–50°C, ideal for complex life); |
|||
• thermoplanets (T)—hot; |
|||
• hyperthermoplanets (hT)—very hot (over 100°C).}} |
|||
! data-sort-type="number"|<small>Khoảng cách</small> <small>([[năm ánh sáng]])</small> |
! data-sort-type="number"|<small>Khoảng cách</small> <small>([[năm ánh sáng]])</small> |
||
!Tình trạng |
!Tình trạng |
||
Dòng 115: | Dòng 115: | ||
|- |
|- |
||
|[[Kepler-438b]] |
|[[Kepler-438b]]|| {{HabPlanetScore |esi=0,88 |sph=0,88 |hzd=−0,93 |hzc=−0,14 |hza=−0,73}} |
||
|| Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 470 || {{yes|confirmed}} || 2015 |
|||
|- |
|- |
||
| [[Gliese 667 Cc]] || {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,64 |hzd=−0,62 |hzc=−0,15 |hza=+0,21}} || Địa cầu ấm<ref>{{chú thích web |title=Habitable Exoplanets Catalog |url=http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog |date=2015 |publisher=Planetary Habitability Laboratory | |
| [[Gliese 667 Cc]] || {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,64 |hzd=−0,62 |hzc=−0,15 |hza=+0,21}} || Địa cầu ấm<ref>{{chú thích web |title=Habitable Exoplanets Catalog |url=http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog |date=2015 |publisher=Planetary Habitability Laboratory |access-date =ngày 3 tháng 6 năm 2015}}</ref>|| {{yes|mesoplanet}} || 23,6 || {{yes|confirmed}} || 2011 |
||
|- |
|- |
||
| [[KOI-3010.01]] |
| [[KOI-3010.01]]|| {{HabPlanetScore |esi=0,84 |sph=0,63 |hzd=−0,88 |hzc=−0,16 |hza=−0,06}} |
||
|| Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1213<ref>{{chú thích web | url = http://phl.upr.edu/library/notes/thenewpotentialhabitableexoplanetscandidatesofnasakepler | tiêu đề = The New Potential Habitable Exoplanets Candidates of NASA Kepler - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo | author = | ngày = | ngày truy cập = 2 tháng 8 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2021-01-20 | archive-url = https://web.archive.org/web/20210120091257/http://phl.upr.edu/library/notes/thenewpotentialhabitableexoplanetscandidatesofnasakepler | url-status = dead }}</ref> || {{partial|Kepler candidate}} || 2011 |
|||
|- |
|- |
||
| [[Kepler-442b]] || {{HabPlanetScore |esi=0,83 |sph=0,98 |hzd=−0,72 |hzc=−0,15 |hza=+0,28}} || Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1292 || {{yes|confirmed}} || 2015 |
| [[Kepler-442b]] || {{HabPlanetScore |esi=0,83 |sph=0,98 |hzd=−0,72 |hzc=−0,15 |hza=+0,28}} || Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1292 || {{yes|confirmed}} || 2015 |
||
|- |
|- |
||
| [[Kepler-62e]] |
| [[Kepler-62e]]|| {{HabPlanetScore |esi=0,83 |sph=0,96 |hzd=−0,70 |hzc=−0,15 |hza=+0,28}} |
||
|| Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1200 || {{yes|confirmed}} || 2013 |
|||
|- |
|- |
||
|Kepler-452b<ref>{{chú thích web|url=http://www.theweathernetwork.com/news/articles/has-nasa-spotted-earths-twin-watch-live-announcement-here/54694/|title=News – Astronomers host live Q&A about 'Earth 2.0'. Watch it here – The Weather Network|author=Pelmorex Inc.|work=The Weather Network}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://cnnhit.com/new/no-kepler-452b-is-not-the-most-earth-like-planet-found-so-far/|title=No, Kepler-452b is not the most Earth-like planet found so far|work=cnnhit.com}}</ref> || {{HabPlanetScore |esi=0.83 |sph=??? |hzd=−0.49 |hzc=??? |hza=???}} || |
|Kepler-452b<ref>{{chú thích web|url=http://www.theweathernetwork.com/news/articles/has-nasa-spotted-earths-twin-watch-live-announcement-here/54694/|title=News – Astronomers host live Q&A about 'Earth 2.0'. Watch it here – The Weather Network|author=Pelmorex Inc.|work=The Weather Network|ngày truy cập=2015-07-28|archive-date=2015-07-25|archive-url=https://web.archive.org/web/20150725120315/http://www.theweathernetwork.com/news/articles/has-nasa-spotted-earths-twin-watch-live-announcement-here/54694|url-status=dead}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://cnnhit.com/new/no-kepler-452b-is-not-the-most-earth-like-planet-found-so-far/|title=No, Kepler-452b is not the most Earth-like planet found so far|work=cnnhit.com|ngày truy cập=2015-07-28|archive-date=2017-07-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20170701235444/http://cnnhit.com/new/no-kepler-452b-is-not-the-most-earth-like-planet-found-so-far/|url-status=dead}}</ref> || {{HabPlanetScore |esi=0.83 |sph=??? |hzd=−0.49 |hzc=??? |hza=???}} || Siêu Địa cầu ấm || {{yes|mesoplanet}} || 1400 || {{yes|confirmed}} || 2015 |
||
|- |
|- |
||
|[[Sao Hỏa]] |
|[[Sao Hỏa]] || {{HabPlanetScore |esi=0,70 |sph=0,00 |hzd=+0,33 |hzc=−0,13 |hza=−1,12}} || Tiểu Địa cầu ấm || {{partial|hypopsychroplanet}} || 0 || {{N/A|non-exoplanet}} || {{N/A|prehistoric}} |
||
|- |
|- |
||
|[[Sao Thủy]] || {{HabPlanetScore |esi=0,60 |sph=0,00 |hzd=−1,46 |hzc=−0,52 |hza=−1,37}} || Sao Thủy nóng |
|[[Sao Thủy]] || {{HabPlanetScore |esi=0,60 |sph=0,00 |hzd=−1,46 |hzc=−0,52 |hza=−1,37}} || Sao Thủy nóng || {{no|non-habitable}} || 0 || {{N/A|non-exoplanet}} || {{N/A|prehistoric}} |
||
|- |
|- |
||
|{{hs|~}}[[Sao Kim]] || {{HabPlanetScore |esi=0,44 |sph=0,00 |hzd=−0,93 |hzc=−0,28 |hza=−0,70}} || Địa cầu ấm |
|{{hs|~}}[[Sao Kim]] || {{HabPlanetScore |esi=0,44 |sph=0,00 |hzd=−0,93 |hzc=−0,28 |hza=−0,70}} || Địa cầu ấm || {{partial|hyperthermoplanet}} || 0 || {{N/A|non-exoplanet}} || {{N/A|prehistoric}} |
||
|} |
|} |
||
Theo Chỉ số tương tự Trái |
Theo Chỉ số tương tự Trái Đất ([[Earth Similarity Index]], ESI), một chỉ số dùng để đánh giá mức độ giống của các [[Hành tinh|vật thể có khối lượng hành tinh]] so với Trái Đất, Kepler-452b đứng ở vị trí số 6 trong danh sách các hành tinh giống Trái Đất nhất.<ref name=t1 /> |
||
== Hình ảnh == |
|||
{{Gallery |align=center |width=350 |
|||
|File:Kepler-452b System.jpg|{{small|<center> |
|||
Một sơ đồ của quỹ đạo của Kepler-452b trong hệ thống Kepler-452, so với các hệ thống trong Hệ mặt trời và hệ thống Kepler-186, và các khu có thể sinh sống được dự đoán.</center>}} |
|||
|File:Kepler-452b and Earth Size.jpg|{{small|<center>Tương quan so sánh Trái Đất (trái) với Kepler-452b, vốn lớn hơn khoảng 60% đường kính.</center>}} |
|||
|File:PIA19827-Kepler-SmallPlanets-HabitableZone-20150723.jpg|{{small|<center>Comparison of small planets found by ''[[Kepler (spacecraft)|Kepler]]'' in the [[habitable zone]] of their host stars.</center>}} |
|||
|File:Kepler452b-Earth-SurfaceTemp-vs-Energy-20150723.gif|{{small|<center>Comparison of Kepler-452b and related exoplanets with Earth</center>}} |
|||
}} |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
Dòng 150: | Dòng 144: | ||
{{tham khảo|refs= |
{{tham khảo|refs= |
||
<ref name=original>{{chú thích web |
<ref name=original>{{chú thích web |
||
|author |
|author = Jon M. Jenkins |
||
|title |
|title = Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⊕ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star |
||
|url |
|url = http://www.nasa.gov/sites/default/files/atoms/files/ms-r1b.pdf |
||
|year |
|year = 2015 |
||
|doi |
|doi = 10.1088/0004-6256/150/2/56 |
||
|publisher |
|publisher = The Astronomical Journal |
||
|volume = 150 |pages = 56 |number = 2}}</ref> |
|volume = 150 |pages = 56 |number = 2}}</ref> |
||
<ref name=witz>{{chú thích web |
<ref name=witz>{{chú thích web |
||
|first |
|first = Alexandra |last = Witze |
||
|title |
|title = NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star |
||
|url |
|url = http://www.nature.com/news/nasa-spies-earth-sized-exoplanet-orbiting-sun-like-star-1.18048?WT.mc_id=TWT_NatureNews |
||
|work |
|work = [[Nature (tạp chí)|Nature]] |
||
|year |
|year = 2015 |
||
|doi |
|doi = 10.1038/nature.2015.18048 |
||
}}</ref><ref name=t1>{{chú thích web |
}}</ref><ref name=t1>{{chú thích web |
||
|url |
|url = http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog/data |
||
|title |
|title = HEC: Data of Potentially Habitable Worlds |
||
|date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
|date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
||
|access-date = ngày 23 tháng 7 năm 2015 |
|||
|work = Planetary Habitability Laboratory |
|||
|publisher = Đại học Puerto Rico tại Arecibo |
|publisher = Đại học Puerto Rico tại Arecibo |
||
|archive-date = 2012-06-01 |
|||
⚫ | |||
|archive-url = https://web.archive.org/web/20120601044944/http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog/data |
|||
|url-status = dead |
|||
⚫ | |||
}} |
}} |
||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{ |
{{Thể loại Commons|Kepler-452b}} |
||
* [http://www.nasa.gov/mission_pages/kepler/main/index.html NASA – Kepler Mission] |
* [http://www.nasa.gov/mission_pages/kepler/main/index.html NASA – Kepler Mission] |
||
* [http://kepler.nasa.gov/Mission/discoveries/ NASA – Kepler Discoveries – Summary Table] |
* [http://kepler.nasa.gov/Mission/discoveries/ NASA – Kepler Discoveries – Summary Table] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20170401080610/https://kepler.nasa.gov/MIssion/discoveries/ |date = ngày 1 tháng 4 năm 2017}} |
||
* [http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog Habitable Exolanets Catalog] at [[University of Puerto Rico at Arecibo|UPR-Arecibo]]. |
* [http://phl.upr.edu/projects/habitable-exoplanets-catalog Habitable Exolanets Catalog] at [[University of Puerto Rico at Arecibo|UPR-Arecibo]]. |
||
* [http://www.nasa.gov/sites/default/files/atoms/files/ms-r1b.pdf Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⨁ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star] |
* [http://www.nasa.gov/sites/default/files/atoms/files/ms-r1b.pdf Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⨁ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star] |
||
Dòng 186: | Dòng 185: | ||
[[Thể loại:Hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời]] |
[[Thể loại:Hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời]] |
||
[[Thể loại:Khoa học năm 2015]] |
[[Thể loại:Khoa học năm 2015]] |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Ngoại hành tinh phát hiện năm 2015]] |
||
[[Thể loại:Ngân Hà]] |
[[Thể loại:Ngân Hà]] |
||
[[Thể loại:Siêu |
[[Thể loại:Siêu Trái Đất]] |
||
[[Thể loại:Thiên thể Kepler]] |
Bản mới nhất lúc 10:53, ngày 31 tháng 8 năm 2024
Ngoại hành tinh | Danh sách hệ hành tinh | |
---|---|---|
Sao chủ | ||
Sao | Kepler-452 | |
Chòm sao | Thiên Nga | |
Xích kinh | (α) | 19h 44m 00.89s[1] |
Xích vĩ | (δ) | +44° 16′ 39.2″[1] |
Khoảng cách | 1400 ly (430 pc) | |
Phân loại sao | G2[1] | |
Khối lượng | (m) | 1.037+0.054 −0.047[1] M☉ |
Bán kính | (r) | 1.11+0.15 −0.09[1] R☉ |
Nhiệt độ | (T) | 5757±85[1] K |
Độ kim loại | [Fe/H] | 0.21±0.09[1] |
Tuổi | 6±2[1] tỷ năm | |
Các thông số vật lý | ||
Khối lượng | (m) | 5 ± 2 M⊕ |
Bán kính | (r) | 1.63+0.23 −0.20[1] R⊕ (10.4+1.1 −1.5 Mm) |
Khối lượng riêng | (ρ) | 10.4+14.6 −-4.0 g cm-3 |
Hấp dẫn bề mặt | (g) | 18.4+17.1 −-9.4 m/s² (1.88+1.74 −0.96 g) |
Nhiệt độ | (T) | 265+15 −13 K[1] (−8+15 −13 C, 17.6+27 −23.4 F) K |
Thông tin phát hiện | ||
Ngày phát hiện | Ngày 23 tháng 7 năm 2015 | |
Người phát hiện | ||
Phương pháp phát hiện | Che khuất | |
Nơi phát hiện | Kính thiên văn Kepler | |
Tình trạng quan sát | Công bố | |
Tham số quỹ đạo | ||
Bán trục lớn | (a) | 1.046+0.019 −0.015[1] AU |
Chu kỳ quỹ đạo | (P) | 384.843+0.007 −0.012[1] d |
Độ nghiêng quỹ đạo | (i) | 89.806+0.134 −0.049° |
Tên khác | ||
KOI-7016.01[2]
| ||
Dữ liệu tham khảo | ||
BKTT Ngoại hành tinh | dữ liệu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Kepler-452b là một ngoại hành tinh quay quanh ngôi sao cấp G Kepler-452. Nó được xác định bởi kính thiên văn không gian Kepler và việc phát hiện ra nó đã được NASA công bố vào ngày 23 tháng 7 năm 2015. Đây là lần đầu tiên phát hiện hành tinh giống Trái Đất quay quanh trong vùng sinh sống của một ngôi sao tương tự như Mặt Trời. Nó được cho là hành tinh thứ hai gần giống Trái Đất được biết cho đến nay, sau Kepler-438b, mặc dù người ta không rõ liệu Kepler-452b có phải là một hành tinh cấu tạo từ đất đá hay là một hành tinh khí.
Kepler-452b lớn hơn so với Kepler-1649c, đường kính Kepler 452b là 19 113km còn đường kính Kepler 1649c là 13 507km. Hành tinh này cách Hệ Mặt trời 1,400 năm ánh sáng; với tốc độ 59.000 km/h của New Horizons, tàu vũ trụ nhanh nhất từng được con người chế tạo, sẽ mất khoảng 25,8 triệu năm để tiếp cận Kepler-452b.[3]
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Chu kì quay quanh Mặt trời của Kepler-452b bằng 385 ngày Trái Đất.[5] Đường kính của Kepler-452b lớn hơn 63% đường kính Trái Đất và già hơn Trái Đất 1,5 tỉ năm, di chuyển trên quỹ đạo nằm trong vùng sự sống của ngôi sao mẹ của nó.[5][6][7] Cường độ ánh sáng chiếu đến Kepler-452b bởi sao mẹ bằng 1,1 lần cường độ ánh sáng chiếu đến Trái Đất bởi Mặt Trời. Nếu bỏ qua hiệu ứng nhà kính, nhiệt độ bề mặt trung bình là 265K.[5]
Khối lượng Kepler-452b chưa rõ, tuy nhiên theo kết quả tính toán mô hình thì bằng khoảng 5 lần khối lượng Trái Đất.[8] Với khối lượng đó, trọng lực trên hành tinh này bằng 1,88 lần so với Trái Đất.
Phương pháp phát hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Kepler-452b được phát hiện ra nhờ kính thiên văn Kepler bằng cách theo dõi thay đổi về độ sáng của các ngôi sao: khi hành tinh bay ngang qua, ngôi sao đó sẽ tối đi chút ít. Phương pháp này chỉ có thể đo được kích cỡ của hành tinh mà không thể đo được khối lượng của chúng, do đó, tính chất và tình trạng của Kepler-452b chỉ được suy ra từ hai dữ liệu: kích cỡ hành tinh và lượng bức xạ nó nhận được từ ngôi sao chủ. Việc Kepler-452b là hành tinh cấu tạo từ đất đá (Terrestrial planet) hay là hành tinh khí (nguyên văn tiếng Anh - Gas Giant) vẫn chưa được chứng tỏ rõ ràng. Trong báo cáo của nhóm phát hiện, xác suất Kepler-452b là một hành tinh đá là từ 49-62%.[9]
Các hành tinh đất đá giống Trái Đất
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | ESI | SPH | HZD | HZC | HZA | pClass | hClass | Khoảng cách (năm ánh sáng) | Tình trạng | Năm khám phá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trái Đất | 1,00 | 0,72 | −0,50 | −0,31 | −0,52 | Địa cầu ấm | mesoplanet | 0 | — | — |
Kepler-438b | 0,88 | 0,88 | −0,93 | −0,14 | −0,73 | Địa cầu ấm | mesoplanet | 470 | confirmed | 2015 |
Gliese 667 Cc | 0,84 | 0,64 | −0,62 | −0,15 | +0,21 | Địa cầu ấm[10] | mesoplanet | 23,6 | confirmed | 2011 |
KOI-3010.01 | 0,84 | 0,63 | −0,88 | −0,16 | −0,06 | Siêu Địa cầu ấm | mesoplanet | 1213[11] | Kepler candidate | 2011 |
Kepler-442b | 0,83 | 0,98 | −0,72 | −0,15 | +0,28 | Siêu Địa cầu ấm | mesoplanet | 1292 | confirmed | 2015 |
Kepler-62e | 0,83 | 0,96 | −0,70 | −0,15 | +0,28 | Siêu Địa cầu ấm | mesoplanet | 1200 | confirmed | 2013 |
Kepler-452b[12][13] | 0.83 | ??? | −0.49 | ??? | ??? | Siêu Địa cầu ấm | mesoplanet | 1400 | confirmed | 2015 |
Sao Hỏa | 0,70 | 0,00 | +0,33 | −0,13 | −1,12 | Tiểu Địa cầu ấm | hypopsychroplanet | 0 | non-exoplanet | prehistoric |
Sao Thủy | 0,60 | 0,00 | −1,46 | −0,52 | −1,37 | Sao Thủy nóng | non-habitable | 0 | non-exoplanet | prehistoric |
Sao Kim | 0,44 | 0,00 | −0,93 | −0,28 | −0,70 | Địa cầu ấm | hyperthermoplanet | 0 | non-exoplanet | prehistoric |
Theo Chỉ số tương tự Trái Đất (Earth Similarity Index, ESI), một chỉ số dùng để đánh giá mức độ giống của các vật thể có khối lượng hành tinh so với Trái Đất, Kepler-452b đứng ở vị trí số 6 trong danh sách các hành tinh giống Trái Đất nhất.[14]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l “NASA Exoplanet Archive – Confirmed Planet Overview – Kepler-452b”. NASA Exoplanet Archive. 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ Johnson, Michele (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Twelve New Small Kepler Habitable Zone Candidates”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ “NASA telescope discovers Earth-like planet in star's 'habitable zone”. BNO News. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ Michele Johnson (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Kepler-452 and the Solar System” (bằng tiếng Anh). NASA. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b c Jon M. Jenkins (2015). “Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⊕ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star” (PDF). The Astronomical Journal. tr. 56. doi:10.1088/0004-6256/150/2/56.
- ^ Feltman, Rachel (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “Scientists discover 12 new potential Earth-like planets”. The Washington Post. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ Witze, Alexandra (ngày 23 tháng 7 năm 2015). “NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star”. Nature. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ Witze, Alexandra (2015). “NASA spies Earth-sized exoplanet orbiting Sun-like star”. Nature. doi:10.1038/nature.2015.18048.
- ^ “DISCOVERY AND VALIDATION OF Kepler-452b: A 1.6-R⊕ SUPER EARTH EXOPLANET IN THE HABITABLE ZONE OF A G2 STAR” (PDF). 25 tháng 7 năm 2015. tr. 01.
- ^ “Habitable Exoplanets Catalog”. Planetary Habitability Laboratory. 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
- ^ “The New Potential Habitable Exoplanets Candidates of NASA Kepler - Planetary Habitability Laboratory @ UPR Arecibo”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập 2 tháng 8 năm 2015.
- ^ Pelmorex Inc. “News – Astronomers host live Q&A about 'Earth 2.0'. Watch it here – The Weather Network”. The Weather Network. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “No, Kepler-452b is not the most Earth-like planet found so far”. cnnhit.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “HEC: Data of Potentially Habitable Worlds”. Planetary Habitability Laboratory. Đại học Puerto Rico tại Arecibo. ngày 23 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- NASA – Kepler Mission
- NASA – Kepler Discoveries – Summary Table Lưu trữ 2017-04-01 tại Wayback Machine
- Habitable Exolanets Catalog at UPR-Arecibo.
- Discovery and Validation of Kepler-452b: A 1.6 R⨁ Super Earth Exoplanet in the Habitable Zone of a G2 Star
- NASA’s Kepler Mission Discovers Bigger, Older Cousin to Earth trên YouTube Xuất bản 23-07-2015