Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Cornforth”
n r2.6.4) (robot Thay: zh:约翰·康福思 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 36 phiên bản của 21 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox scientist |
{{Infobox scientist |
||
| name |
| name = John Cornforth |
||
| image |
| image =John Cornforth 1975.jpg |
||
| imagesize |
| imagesize = 180px |
||
| caption |
| caption = John Cornforth (1975) |
||
| birth_date |
| birth_date = {{birth date|df=yes|1917|9|7}} |
||
| birth_place |
| birth_place = [[Sydney]], [[Úc]] |
||
| death_date = {{death date and age|df=yes|2013|12|8|1917|9|7}} |
|||
⚫ | |||
| |
| death_place = [[Sussex]], [[Anh]] |
||
⚫ | |||
| field = [[Hóa học]] |
|||
| work_institution = [[Đại học Sussex]] |
| work_institution = [[Đại học Sussex]] |
||
| alma_mater |
| alma_mater = [[Đại học Sydney]] <br /> [[St Catherine's College, Oxford]] |
||
| doctoral_advisor = |
| doctoral_advisor = |
||
| doctoral_students= |
| doctoral_students= |
||
| known_for |
| known_for = [[Hóa học lập thể]] của phản ứng xúc tác bởi [[enzym]] |
||
| prizes |
| prizes = Huy chương [[Corday-Morgan]] (1949) <br /> [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học|Giải Nobel Hóa học]] (1975) <br /> Huy chương của [[Hội Hoàng gia Luân Đôn|Hội hoàng gia Luân Đôn]] (1976) <br /> [[Huy chương Copley]] (1982) |
||
}} |
}} |
||
'''Sir John Warcup Kappa Cornforth''' |
'''Sir John Warcup Kappa Cornforth''' ([[7 tháng 9]] năm [[1917]] – [[8 tháng 12]] năm [[2013]]) là một nhà [[hóa học]] người [[Úc]], đoạt [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học|Giải Nobel Hóa học]] năm 1975 cho công trình nghiên cứu về [[hóa học lập thể]] của phản ứng xúc tác bởi [[enzym]]. |
||
==Cuộc đời và Sự nghiệp== |
==Cuộc đời và Sự nghiệp== |
||
Cornforth sinh tại [[Sydney]], học ở "Trường trung học nam sinh Sydney" và [[Đại học Sydney]] (từ năm 16 tuổi), nơi ông gặp Rita Harradence và sau này hai người kết hôn với nhau. |
Cornforth sinh tại [[Sydney]], học ở "Trường trung học nam sinh Sydney" và [[Đại học Sydney]] (từ năm 16 tuổi), nơi ông gặp Rita Harradence và sau này hai người kết hôn với nhau. |
||
Ông học ngành [[Hóa hữu cơ]] ở [[Sydney School of Chemistry|School of Chemistry]] của Đại học Sydney và tốt nghiệp hạng ưu năm 1937.<ref>http://www.chem.usyd.edu.au/aboutus/laureates.html</ref> Sau đó ông được học bổng sang học ở [[St Catherine's College, Oxford]] Anh, và ông đã sang đây với Rita. |
Ông học ngành [[Hóa hữu cơ]] ở [[Sydney School of Chemistry|School of Chemistry]] của Đại học Sydney và tốt nghiệp hạng ưu năm 1937.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.chem.usyd.edu.au/aboutus/laureates.html |ngày truy cập=2011-05-28 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date = ngày 13 tháng 2 năm 2010 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100213102912/http://www.chem.usyd.edu.au/aboutus/laureates.html |url-status=dead }}</ref> Sau đó ông được học bổng sang học ở [[St Catherine's College, Oxford]] Anh, và ông đã sang đây với Rita. |
||
Ông hoàn toàn bị điếc ở tuổi 20 do bị chứng [[xơ cứng tai]] (''otosclerosis'') tăng không ngừng.<ref>http://biotechnology-innovation.com.au/scientists/john_cornforth.html</ref> |
Ông hoàn toàn bị điếc ở tuổi 20 do bị chứng [[xơ cứng tai]] (''otosclerosis'') tăng không ngừng.<ref>{{chú thích web | url = http://biotechnology-innovation.com.au/scientists/john_cornforth.html | tiêu đề = John Cornforth | author = | ngày = | ngày truy cập = 10 tháng 3 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = | archive-date = 2011-02-15 | archive-url = https://web.archive.org/web/20110215220920/http://www.biotechnology-innovation.com.au/scientists/john_cornforth.html | url-status = dead }}</ref> |
||
Cornforth có ảnh hưởng sâu xa tới công trình nghiên cứu [[penicillin]] trong thời [[Thế chiến thứ hai]]. Ông đã giúp viết quyển ''"The Chemistry of Penicillin"'' (Princeton University Press, 1949). Năm 1975, ông chuyển tới làm việc ở Đại học Sussex với cương vị giáo sư nghiên cứu của Hội hoàng gia Luân Đôn và tiếp tục nghiên cứu hóa học ở đây. |
Cornforth có ảnh hưởng sâu xa tới công trình nghiên cứu [[penicillin]] trong thời [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]]. Ông đã giúp viết quyển ''"The Chemistry of Penicillin"'' (Princeton University Press, 1949). Năm 1975, ông chuyển tới làm việc ở Đại học Sussex với cương vị giáo sư nghiên cứu của Hội hoàng gia Luân Đôn và tiếp tục nghiên cứu hóa học ở đây. |
||
==Giải thưởng và Vinh dự== |
==Giải thưởng và Vinh dự== |
||
*Ông được trao [[Giải Nobel Hóa học]] năm 1975, chung với [[Vladimir Prelog]]. |
*Ông được trao [[Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học|Giải Nobel Hóa học]] năm 1975, chung với [[Vladimir Prelog]]. |
||
*Được phong [[hầu tước]] năm 1977. |
*Được phong [[hầu tước]] năm 1977. |
||
*[[Huy chương Corday-Morgan]] năm 1953. |
*[[Huy chương Corday-Morgan]] năm 1953. |
||
*Huy chương của [[Hội hoàng gia Luân Đôn]] năm 1976 |
*Huy chương của [[Hội Hoàng gia Luân Đôn|Hội hoàng gia Luân Đôn]] năm 1976 |
||
*[[Huy chương Copley]] năm 1982. |
*[[Huy chương Copley]] năm 1982. |
||
*Hội |
*Hội viên [[Hội Hoàng gia Luân Đôn|Hội hoàng gia Luân Đôn]] |
||
*Được bầu là [[người Úc trong năm]] 1975<ref>{{ |
*Được bầu là [[người Úc trong năm]] 1975<ref>{{chú thích sách | author=[[Wendy Lewis (Australian Writer)|Lewis, Wendy]] | title=Australians of the Year | publisher=Pier 9 Press | year=2010 | isbn=9781741968095 }}</ref>, chung với trung tướng [[Alan Stretton]]. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{Tham khảo}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
* [http://www.nobel.se/chemistry/laureates/1975/index.html Nobelprize.org, Giải Nobel Hóa học 1975] |
* [http://www.nobel.se/chemistry/laureates/1975/index.html Nobelprize.org, Giải Nobel Hóa học 1975] |
||
*[http://nobelprize.org/chemistry/laureates/1975/cornforth-autobio.html Bio from nobelprize.org] |
*[http://nobelprize.org/chemistry/laureates/1975/cornforth-autobio.html Bio from nobelprize.org] |
||
*[http://vegaserver1.hpc.susx.ac.uk:8080/ramgen/face2face/cornforth.rm Face To Face Interview With John Cornfoth by The Vega Science Trust] (audio) |
*[http://vegaserver1.hpc.susx.ac.uk:8080/ramgen/face2face/cornforth.rm Face To Face Interview With John Cornfoth by The Vega Science Trust] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080909221324/http://vegaserver1.hpc.susx.ac.uk:8080/ramgen/face2face/cornforth.rm |date = ngày 9 tháng 9 năm 2008}} (audio) |
||
*[http://www.vega.org.uk/series/vrs/vrs4/index.php How to be right and wrong with John Cornforth by The Vega Science Trust] |
*[http://www.vega.org.uk/series/vrs/vrs4/index.php How to be right and wrong with John Cornforth by The Vega Science Trust] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20051120023547/http://www.vega.org.uk/series/vrs/vrs4/index.php |date = ngày 20 tháng 11 năm 2005}} |
||
*[http://www.cosmosmagazine.com/node/630 "Master of the Molecules" - Profile by Julian Cribb in ''Cosmos Magazine'', 6 |
*[http://www.cosmosmagazine.com/node/630 "Master of the Molecules" - Profile by Julian Cribb in ''Cosmos Magazine'', ngày 6 tháng 9 năm 2006] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080624083125/http://www.cosmosmagazine.com/node/630 |date = ngày 24 tháng 6 năm 2008}} |
||
{{Người đoạt giải Nobel Hóa học 1951-1975}} |
{{Người đoạt giải Nobel Hóa học 1951-1975}} |
||
{{Danh sách người nhận huy chương Copley 1951–2000}} |
|||
{{Thời gian sống|1917|2013}} |
|||
⚫ | |||
{{Persondata <!-- Metadata: see [[Wikipedia:Persondata]]. --> |
|||
⚫ | |||
| NAME =Cornforth, John |
|||
⚫ | |||
| ALTERNATIVE NAMES = |
|||
⚫ | |||
| SHORT DESCRIPTION = |
|||
[[Thể loại:Huân chương Úc Bạn hữu]] |
|||
| DATE OF BIRTH =7 September 1917 |
|||
[[Thể loại:Hội viên Hội Vương thất]] |
|||
| PLACE OF BIRTH =[[Sydney]], [[Australia]] |
|||
[[Thể loại:Người Oxford]] |
|||
| DATE OF DEATH = |
|||
[[Thể loại:Người Úc gốc Anh]] |
|||
| PLACE OF DEATH = |
|||
}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Cornforth, John}} |
|||
[[Category:Sinh 1917]] |
|||
[[Category:Nhân vật còn sống]] |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
[[ar:جون كورنفورث]] |
|||
[[id:John Cornforth]] |
|||
[[bg:Джон Корнфорт]] |
|||
[[ca:John Cornforth]] |
|||
[[da:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[de:John W. Cornforth]] |
|||
[[en:John Cornforth]] |
|||
[[es:John Cornforth]] |
|||
[[fr:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[gd:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[gl:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[it:John Cornforth]] |
|||
[[sw:John Cornforth]] |
|||
[[lt:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[nl:John Cornforth]] |
|||
[[ja:ジョン・コーンフォース]] |
|||
[[no:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[oc:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[pnb:جان کورنفورتھ]] |
|||
[[pl:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[pt:John Cornforth]] |
|||
[[ro:John Cornforth]] |
|||
[[ru:Корнфорт, Джон Уоркап]] |
|||
[[sl:John Cornforth]] |
|||
[[sr:Џон Воркап Корнфорт]] |
|||
[[fi:John Cornforth]] |
|||
[[sv:John Cornforth]] |
|||
[[tr:John Warcup Cornforth]] |
|||
[[uk:Джон Корнфорт]] |
|||
[[yo:John Cornforth]] |
|||
[[zh:约翰·康福思]] |
Bản mới nhất lúc 19:28, ngày 9 tháng 7 năm 2024
John Cornforth | |
---|---|
John Cornforth (1975) | |
Sinh | Sydney, Úc | 7 tháng 9 năm 1917
Mất | 8 tháng 12 năm 2013 Sussex, Anh | (96 tuổi)
Quốc tịch | Úc |
Trường lớp | Đại học Sydney St Catherine's College, Oxford |
Nổi tiếng vì | Hóa học lập thể của phản ứng xúc tác bởi enzym |
Giải thưởng | Huy chương Corday-Morgan (1949) Giải Nobel Hóa học (1975) Huy chương của Hội hoàng gia Luân Đôn (1976) Huy chương Copley (1982) |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Hóa học |
Nơi công tác | Đại học Sussex |
Sir John Warcup Kappa Cornforth (7 tháng 9 năm 1917 – 8 tháng 12 năm 2013) là một nhà hóa học người Úc, đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 cho công trình nghiên cứu về hóa học lập thể của phản ứng xúc tác bởi enzym.
Cuộc đời và Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Cornforth sinh tại Sydney, học ở "Trường trung học nam sinh Sydney" và Đại học Sydney (từ năm 16 tuổi), nơi ông gặp Rita Harradence và sau này hai người kết hôn với nhau.
Ông học ngành Hóa hữu cơ ở School of Chemistry của Đại học Sydney và tốt nghiệp hạng ưu năm 1937.[1] Sau đó ông được học bổng sang học ở St Catherine's College, Oxford Anh, và ông đã sang đây với Rita.
Ông hoàn toàn bị điếc ở tuổi 20 do bị chứng xơ cứng tai (otosclerosis) tăng không ngừng.[2]
Cornforth có ảnh hưởng sâu xa tới công trình nghiên cứu penicillin trong thời Thế chiến thứ hai. Ông đã giúp viết quyển "The Chemistry of Penicillin" (Princeton University Press, 1949). Năm 1975, ông chuyển tới làm việc ở Đại học Sussex với cương vị giáo sư nghiên cứu của Hội hoàng gia Luân Đôn và tiếp tục nghiên cứu hóa học ở đây.
Giải thưởng và Vinh dự
[sửa | sửa mã nguồn]- Ông được trao Giải Nobel Hóa học năm 1975, chung với Vladimir Prelog.
- Được phong hầu tước năm 1977.
- Huy chương Corday-Morgan năm 1953.
- Huy chương của Hội hoàng gia Luân Đôn năm 1976
- Huy chương Copley năm 1982.
- Hội viên Hội hoàng gia Luân Đôn
- Được bầu là người Úc trong năm 1975[3], chung với trung tướng Alan Stretton.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ “John Cornforth”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2011. Truy cập 10 tháng 3 năm 2015.
- ^ Lewis, Wendy (2010). Australians of the Year. Pier 9 Press. ISBN 9781741968095.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Nobelprize.org, Giải Nobel Hóa học 1975
- Bio from nobelprize.org
- Face To Face Interview With John Cornfoth by The Vega Science Trust Lưu trữ 2008-09-09 tại Wayback Machine (audio)
- How to be right and wrong with John Cornforth by The Vega Science Trust Lưu trữ 2005-11-20 tại Wayback Machine
- "Master of the Molecules" - Profile by Julian Cribb in Cosmos Magazine, ngày 6 tháng 9 năm 2006 Lưu trữ 2008-06-24 tại Wayback Machine