Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ichthyosaura alpestris”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Sửa bài về sinh vật.
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8.5
 
(Không hiển thị 10 phiên bản của 7 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Bảng phân loại
{{Taxobox
| fossil_range = Miocen muộn - Nay
| fossil_range = Miocen muộn - Nay
| image = Alpenmolch Alpine Newt Triturus alpestris.jpg
| image = Alpenmolch Alpine Newt Triturus alpestris.jpg
Dòng 7: Dòng 7:
| status = LC
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref>{{IUCN2008|assessors=Arntzen, J.W. ''et al.'' |year=2006|id=59472|title=Triturus alpestris|downloaded=2009-02-03}}</ref>
| status_ref = <ref>{{IUCN2008|assessors=Arntzen, J.W. ''et al.'' |year=2006|id=59472|title=Triturus alpestris|downloaded = 3 tháng 2 năm 2009}}</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Dòng 20: Dòng 20:
| name = ''Ichthyosaura''
| name = ''Ichthyosaura''
| genus_authority = [[Charles-Nicolas-Sigisbert Sonnini de Manoncourt|Sonnini de Manoncourt]] & [[Pierre-André Latreille|Latreille]], [[1801]]
| genus_authority = [[Charles-Nicolas-Sigisbert Sonnini de Manoncourt|Sonnini de Manoncourt]] & [[Pierre-André Latreille|Latreille]], [[1801]]
| binomial_authority = (Laurenti, 1768)
}}
}}
'''''Ichthyosaura alpestris''''' là một loài [[động vật lưỡng cư]] trong họ [[Kỳ giông|Salamandridae]], thuộc bộ [[Bộ Có đuôi|Caudata]]. Loài này không bị đe dọa tuyệt chủng.<ref>{{chú thích web|url=http://www.iucnredlist.org/documents/amphibians/gaa_redlist_by_genus.xls|title=Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ|publisher=[[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|IUCN]]|accessdate=2012-7-3}}</ref>
'''''Ichthyosaura alpestris''''' là một loài [[động vật lưỡng cư]] trong họ [[Kỳ giông|Salamandridae]], thuộc bộ [[Bộ Có đuôi|Caudata]]. Loài này không bị đe dọa tuyệt chủng.<ref>{{chú thích web|url=http://www.iucnredlist.org/documents/amphibians/gaa_redlist_by_genus.xls|title=Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ|publisher=[[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|IUCN]]|access-date=ngày 3 tháng 7 năm 2012|archive-date=2010-07-02|archive-url=https://web.archive.org/web/20100702181449/http://www.iucnredlist.org/documents/amphibians/gaa_redlist_by_genus.xls|url-status=dead}}</ref>
Đây là [[loài bản địa]] lục địa Châu Âu và du nhập vào Vương quốc Anh và New Zealand. Con trưởng thành có kích thước 7–12&nbsp;cm và thường có màu xám sẫm đến xanh lam ở lưng và hai bên, với bụng và cổ họng màu cam. Con đực có màu sắc dễ thấy hơn con cái có màu xám xịt, đặc biệt là trong mùa sinh sản.


Loài này xuất hiện ở độ cao cũng như ở vùng đất thấp. Chúng sinh sống chủ yếu trong các sinh cảnh rừng trong phần lớn thời gian trong năm, con trưởng thành di cư đến các vũng, ao, hồ hoặc các vùng nước tương tự để sinh sản. Những con đực chào đón những con cái với một màn trình diễn trước khi giao phối. Sau khi thụ tinh, cá cái thường đẻ trứng vào lá cây dưới nước. Ấu trùng dưới nước phát triển lên đến 5&nbsp;cm trong khoảng ba tháng trước khi biến thái thành những con non trên cạn, trưởng thành thành con trưởng thành vào khoảng ba năm. Ở phạm vi phía nam, loài này đôi khi không chuyển qua quá trình biến thái mà vẫn giữ mang và ở dưới nước như những con trưởng thành biến hình. Ấu trùng và con trưởng thành chủ yếu ăn các động vật không xương sống đa dạng và bản thân chúng trở thành con mồi cho ấu trùng chuồn chuồn, bọ cánh cứng lớn, cá, rắn, chim hoặc động vật có vú.
==Phân loại học==
==Phân loại học==
[[File:Mesotriton aplestris dorsal view chrischan.jpeg|nhỏ|Female alpine newt]]
[[Tập tin:Mesotriton aplestris dorsal view chrischan.jpeg|nhỏ|Female alpine newt]]
Loài này trước đây được xếp vào chi ''[[Triturus]]''. García-París et al.<ref>García-París, M., A. Montori, and P. Herrero. 2004. Amphibia: Lissamphibia. Fauna Iberica Vol. 24. Madrid: Museo Nacional de Ciencias Naturales and Consejo Superior de Investigaciones Científicas.</ref> đã chia chi ''Triturus'', và xếp loài này vào chi đơn loài ''Mesotriton''. Sau đó, ''Mesotriton'' được cho là tên đồng nghĩa của ''Ichthyosaura''.<ref>Josef F. Schmidtler. 2007. Die Wurzeln einer bayrischen Herpetofaunistik im 18. und beginnenden 19. Jahrhundert. Zeitschrift f. Feldherpetologie 14: 93–119. Laurenti, Bielefeld. ([http://www.lars-ev.de/pdf_pub/Schmidtler-g.pdf PDF online, in German; see page 105])</ref> Hiện có 10 phân loài của loài này được công nhận:
Loài này trước đây được xếp vào chi ''[[Triturus]]''. García-París et al.<ref>García-París, M., A. Montori, and P. Herrero. 2004. Amphibia: Lissamphibia. Fauna Iberica Vol. 24. Madrid: Museo Nacional de Ciencias Naturales and Consejo Superior de Investigaciones Científicas.</ref> đã chia chi ''Triturus'', và xếp loài này vào chi đơn loài ''Mesotriton''. Sau đó, ''Mesotriton'' được cho là tên đồng nghĩa của ''Ichthyosaura''.<ref>Josef F. Schmidtler. 2007. Die Wurzeln einer bayrischen Herpetofaunistik im 18. und beginnenden 19. Jahrhundert. Zeitschrift f. Feldherpetologie 14: 93–119. Laurenti, Bielefeld. ([http://www.lars-ev.de/pdf_pub/Schmidtler-g.pdf PDF online, in German; see page 105])</ref> Hiện có 10 phân loài của loài này được công nhận:
*''I. a. alpestris'' (Laurenti, 1768) alpine newt
*''I. a. alpestris'' (Laurenti, 1768) alpine newt
Dòng 49: Dòng 52:
== Tham khảo==
== Tham khảo==
{{Tham khảo}}
{{Tham khảo}}

{{Sơ khai động vật lưỡng cư}}
== Liên kết ngoài ==
{{Thể loại Commons-inline|Ichthyosaura alpestris}}


[[Thể loại:Ichthyosaura]]
[[Thể loại:Ichthyosaura]]
[[Thể loại:Triturus|A]]
[[Thể loại:Triturus|A]]
[[Thể loại:Động vật lưỡng cư châu Âu]]


{{Caudata-stub}}

Bản mới nhất lúc 00:56, ngày 26 tháng 12 năm 2021

Ichthyosaura
Thời điểm hóa thạch: Miocen muộn - Nay
Con đực
Giao phối
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Caudata
Họ (familia)Salamandridae
Chi (genus)Ichthyosaura
Sonnini de Manoncourt & Latreille, 1801
Loài (species)I. alpestris

(Laurenti, 1768)
Danh pháp đồng nghĩa

Ichthyosaura alpestris là một loài động vật lưỡng cư trong họ Salamandridae, thuộc bộ Caudata. Loài này không bị đe dọa tuyệt chủng.[2] Đây là loài bản địa lục địa Châu Âu và du nhập vào Vương quốc Anh và New Zealand. Con trưởng thành có kích thước 7–12 cm và thường có màu xám sẫm đến xanh lam ở lưng và hai bên, với bụng và cổ họng màu cam. Con đực có màu sắc dễ thấy hơn con cái có màu xám xịt, đặc biệt là trong mùa sinh sản.

Loài này xuất hiện ở độ cao cũng như ở vùng đất thấp. Chúng sinh sống chủ yếu trong các sinh cảnh rừng trong phần lớn thời gian trong năm, con trưởng thành di cư đến các vũng, ao, hồ hoặc các vùng nước tương tự để sinh sản. Những con đực chào đón những con cái với một màn trình diễn trước khi giao phối. Sau khi thụ tinh, cá cái thường đẻ trứng vào lá cây dưới nước. Ấu trùng dưới nước phát triển lên đến 5 cm trong khoảng ba tháng trước khi biến thái thành những con non trên cạn, trưởng thành thành con trưởng thành vào khoảng ba năm. Ở phạm vi phía nam, loài này đôi khi không chuyển qua quá trình biến thái mà vẫn giữ mang và ở dưới nước như những con trưởng thành biến hình. Ấu trùng và con trưởng thành chủ yếu ăn các động vật không xương sống đa dạng và bản thân chúng trở thành con mồi cho ấu trùng chuồn chuồn, bọ cánh cứng lớn, cá, rắn, chim hoặc động vật có vú.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]
Female alpine newt

Loài này trước đây được xếp vào chi Triturus. García-París et al.[3] đã chia chi Triturus, và xếp loài này vào chi đơn loài Mesotriton. Sau đó, Mesotriton được cho là tên đồng nghĩa của Ichthyosaura.[4] Hiện có 10 phân loài của loài này được công nhận:

  • I. a. alpestris (Laurenti, 1768) alpine newt
  • I. a. apuanus (Gray, 1850) Italian alpine newt
  • I. a. cyreni (Mertens & Muller, 1940) Spanish alpine newt
  • I. a. inexpectatus (Dubois & Breuil, 1983) Calabrian alpine newt
  • I. a. lacusnigri (Dely, 1960) Yugoslavian alpine newt
  • I. a. montenegrinus (Radovanovic, 1951) Montenegran alpine newt
  • I. a. piperianus (Radovanovic, 1961)
  • I. a. reiseri (Schreiber, 1912) Bosnian alpine newt
  • I. a. serdarus (Radovanovic, 1961)
  • I. a. veluchiensis (Wolterstorff, 1935) Greek alpine newt

I. alpestris là loài duy nhất còn sinh tồn trong chi Ichthyosaura, ngoài ra còn 1 loài tuyệt chủng là I. randeckensis, cũng được xem là thuộc chi này.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Arntzen, J.W. et al. (2006). Triturus alpestris. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ García-París, M., A. Montori, and P. Herrero. 2004. Amphibia: Lissamphibia. Fauna Iberica Vol. 24. Madrid: Museo Nacional de Ciencias Naturales and Consejo Superior de Investigaciones Científicas.
  4. ^ Josef F. Schmidtler. 2007. Die Wurzeln einer bayrischen Herpetofaunistik im 18. und beginnenden 19. Jahrhundert. Zeitschrift f. Feldherpetologie 14: 93–119. Laurenti, Bielefeld. (PDF online, in German; see page 105)
  5. ^ doi:10.1080/02724634.2012.716113
    Hoàn thành chú thích này

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Ichthyosaura alpestris tại Wikimedia Commons