Ağri (tiếng Kurd: Agirî‎;[1] tiếng Armenia: Քարբեր, chuyển tự K'arber[2]), được gọi là Karaköse (tiếng Kurd: Qerekose) trước năm 1946 và được thành lập với tên gọi Karakilise (Ottoman: قرهکلیسا) vào năm 1860, là thủ phủ của tỉnh Ağrı ở cuối phía đông của Thổ Nhĩ Kỳ, gần biên giới với Iran, là một thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Ağri, Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố có diện tích 1497 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 133592 người[3], mật độ 89 người/km².

Ağri
—  Thành phố  —
Vị trí của Ağri
Ağri trên bản đồ Thế giới
Ağri
Ağri
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
TỉnhAğri
Diện tích
 • Tổng cộng1.497 km2 (578 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng133.592 người
 • Mật độ89/km2 (230/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính04000 sửa dữ liệu

Khí hậu

sửa
Dữ liệu khí hậu của Ağrı
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 9.6
(49.3)
13.0
(55.4)
21.5
(70.7)
27.2
(81.0)
32.7
(90.9)
37.9
(100.2)
39.8
(103.6)
39.9
(103.8)
35.3
(95.5)
29.2
(84.6)
19.8
(67.6)
16.0
(60.8)
39.9
(103.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −4.6
(23.7)
−2.6
(27.3)
3.7
(38.7)
12.9
(55.2)
18.8
(65.8)
24.9
(76.8)
29.8
(85.6)
30.8
(87.4)
25.7
(78.3)
18.0
(64.4)
8.2
(46.8)
−1.1
(30.0)
13.7
(56.7)
Trung bình ngày °C (°F) −10.0
(14.0)
−8.6
(16.5)
−1.7
(28.9)
6.7
(44.1)
11.9
(53.4)
16.9
(62.4)
21.3
(70.3)
21.8
(71.2)
16.7
(62.1)
9.8
(49.6)
1.5
(34.7)
−6.0
(21.2)
6.7
(44.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −14.8
(5.4)
−13.8
(7.2)
−6.4
(20.5)
1.4
(34.5)
5.5
(41.9)
8.9
(48.0)
12.9
(55.2)
13.0
(55.4)
7.8
(46.0)
2.9
(37.2)
−3.7
(25.3)
−10.2
(13.6)
0.3
(32.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −45.6
(−50.1)
−42.8
(−45.0)
−39.6
(−39.3)
−22.2
(−8.0)
−9.0
(15.8)
−3.0
(26.6)
1.7
(35.1)
1.2
(34.2)
−4.1
(24.6)
−13.0
(8.6)
−31.6
(−24.9)
−39.8
(−39.6)
−45.6
(−50.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 36.4
(1.43)
39.5
(1.56)
49.3
(1.94)
75.1
(2.96)
76.4
(3.01)
42.8
(1.69)
22.6
(0.89)
13.7
(0.54)
20.9
(0.82)
51.5
(2.03)
41.8
(1.65)
42.9
(1.69)
512.9
(20.19)
Số ngày giáng thủy trung bình 7.83 7.47 9.93 14.80 16.37 9.97 6.83 4.77 5.10 9.10 6.43 7.80 106.4
Số giờ nắng trung bình tháng 71.3 90.4 133.3 171.0 229.4 282.0 313.1 306.9 270.0 210.8 138.0 71.3 2.287,5
Số giờ nắng trung bình ngày 2.3 3.2 4.3 5.7 7.4 9.4 10.1 9.9 9.0 6.8 4.6 2.3 6.2
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[4]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Adem Avcıkıran (2009). Kürtçe Anamnez Anamneza bi Kurmancî (PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Kurd). tr. 56. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Էջ:Հայբուսակ.pdf/447”. hy.wikisource.org (bằng tiếng Armenia). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Districts of Turkey” (bằng tiếng Anh). statoids.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.

Xem thêm

sửa

Liên kết ngoài

sửa
  • Ağrı (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)