Academia.eduAcademia.edu
Đ I H C THÁI NGUYÊN TR NGăĐ I H C KINH T VĨăQU N TR KINH DOANH HOĨNGăM NH TH NG KI MăSOỄTăCHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N QUA KHO B CăNHĨăN C HUY N LỂMăTHAO - T NHăPHÚăTH LU NăVĔNăTH CăSƾăKINHăT CHUYểNăNGĨNH:ăQU NăLụăKINHăT THỄIăNGUYểNă- 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ Đ I H C THÁI NGUYÊN TR NGăĐ I H C KINH T VĨăQU N TR KINH DOANH HOĨNGăM NH TH NG KI MăSOỄTăCHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N QUA KHO B CăNHĨăN C HUY N LỂMăTHAO - T NHăPHÚăTH ChuyênăngƠnh:ăQu nălýăkinhăt Mƣăs : 60.34.04.10 LU NăVĔNăTH C Sƾ KINH T Ng iăh ng d n khoa h c: TS. NGUY N CHI N TH NG THỄIăNGUYểNă- 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ i L IăCAMăĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu c a riêng tôi. Mô hình nghiên cứu mà tôi xây dựng và các kết quả, số liệu trong nghiên cứu này là trung thực và ch a từng đ ợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Phú Thọ, ngày tháng năm 2015 Tácăgi lu năvĕn HoƠngăM nh Th ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ii L I C Mă N Để hoàn thành Luận văn này, tôi xin gửi l i cảm ơn sâu sắc nhất đến ng i h ớng dẫn khoa h c - TS. Nguyễn Chiến Thắng. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Thầy đư h ớng dẫn nhiệt tình, động viên tôi hoàn thành đúng tiến độ. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa h c cũng nh kinh nghiệm c a Thầy chính là tiền đề giúp tôi đ t đ ợc kết quả trong nghiên cứu này. Tôi xin gửi l i cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy cô giáo trong khoa Quản lỦ kinh tế - Tr ng Đ i h c Kinh tế và Quản tr Kinh doanh đư giúp đỡ tôi nâng cao kiến thức chuyên môn trong suốt th i gian h c tập, nghiên cứu t i tr ng. Có đ ợc kết quả nghiên cứu này, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến ng i thân trong gia đình, b n bè đồng nghiệp luôn đồng hành và ng hộ tôi trong suốt quá trình h c tập và nghiên cứu. Mặc dù tôi đư nỗ lực để thực hiện đề tài một cách tốt nhất nh ng không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đ ợc những Ủ kiến đóng góp c a các Thầy cô trong Hội đồng và các b n đồng nghiệp để Luận văn đ ợc hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Phú Thọ, ngày tháng năm 2015 Tácăgi lu năvĕn HoƠngăM nh Th ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iii M CL C L IăCAMăĐOAN .......................................................................................... i L I C Mă N ............................................................................................... ii L I C Mă N ............................................................................................... ii M C L C ................................................................................................... iii DANH M C NHỮNG T VI T T T ..................................................... vii DANH M C B NG .................................................................................. viii DANH M C BI UăĐ ,ăS ăĐ ................................................................. ix Đ U ....................................................................................................... 1 M 1. Tính cấp thiết c a đề tài .......................................................................... 1 2. M c tiêu c a đề tài ................................................................................. 3 3. Đối t ợng và ph m vi nghiên cứu........................................................... 3 4. ụ nghĩa khoa h c và thực tiễn c a đề tài ................................................ 4 5. Kết cấu c a luận văn............................................................................... 4 Ch ngă 1. C ă S Lụă LU Nă VĨă TH C TI N V Đ Uă T ă XỂYă D NGă C ă B N T N C QUA KHO B CăNHĨăN KI M SOỄTă CHIă NGỂNă SỄCHă NHĨă C ...................................... 65 1.1. LỦ luận chung về Chi đầu t xây dựng cơ bản từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc .................................................................................................. 65 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi đầu t xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà n ớc .............................................................................................. 65 1.1.2. Vai trò chi đầu t xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà n ớc ....... 98 1.1.3. Nô ̣i dung chi đâu t xây d ṇ g cơ bản t ừ Ngân sách Nhà n ớc .. 109 1.1.4. Quy trình chi đầu t xây dựng cơ bản c a ngân sách nhà n ớc1514 1.2. Kho b c Nhà n ớc trong Kiểm soát Chi đầu t xây dựng cơ bản từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc.............................................................. 1615 1.2.1. Hệ thống Kho b c Nhà n ớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN Việt Nam ............................... 1615 http://www.lrc.tnu.edu.vn/ iv 1.2.2. Chức năng và nhiệm v c a Kho b c Nhà n ớc trong KSC đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc ........................................... 1918 1.2.3. Các nhân tố ảnh h ng đến kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc ...................................................................... 2019 1.3. LỦ luận chung về Kiểm soát Chi đầu t xây dựng cơ bản từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc ................................................................................ 2423 1.3.1. Khái niệm kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc ............................................................... 2423 1.3.2. Nguyên tắc và căn cứ kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc .................................................. 2524 1.3.3. Quy trình và nội dung kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc ........................................... 3129 1.4. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu t XDCB trên thế giới và Việt Nam 3433 1.4.1. Bài h c kinh nghiệm c a một số n ớc trên thế giới ................ 3433 1.4.2. Bài h c kinh nghiệm một số đ a ph ơng t i Việt Nam ......... 3634 1.4.3. Bài h c kinh nghiệm rút ra cho huyện Lâm Thao, tỉnh PhúTh ......................................................................................................... 3837 Ch ngă2. PH NGăPHỄPăNGHIểNăC U ....................................... 4039 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 4039 2.2. Các ph ơng pháp nghiên cứu ........................................................ 4039 2.2.1. Cơ s ph ơng pháp luận ......................................................... 4039 2.2.1. Ph ơng pháp thu thập thông tin .............................................. 4039 2.2.2. Ph ơng pháp tổng hợp và xử lỦ thông tin .............................. 4140 2.2.3. Ph ơng pháp phân tích thông tin ............................................ 4140 2.2.4. Ph ơng pháp điều tra, phỏng vấn ............................................ 4241 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 4342 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ v Ch ngă 3. TH C TR NGă CỌNGă TỄCă KI Mă SOỄT CHIă Đ Uă T ă XỂYă D NGă C ă B N T KHO B CăNHĨăN NGỂNă SỄCHă NHĨă N C QUA C HUY NăLỂMăTHAO,ăPHÚăTH 4544 3.1. Giới thiệu về huyện Lâm Thao và Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao ...................................................................................................................... 4544 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xư hội c a huyện Lâm Thao, Phú Th . 4544 3.1.2. Kho b c nhà n ớc huyện Lâm Thao, Phú Th ........................ 4847 3.2. Thực tr ng công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th ............................................................ 5049 3.2.1. Phân tích số liệu sơ cấp về tình hình kiểm soát chi đầu t XDCB từ nguồn NSNN trong n ớc t i KBNN huyện Lâm Thao ................. 5049 3.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB từ nguồn NSNN trong n ớc t i KBNN huyện Lâm Thao ................................ 5351 3.2.3. Áp d ng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi vốn đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao ................................................. 7271 3.3. Đánh giá việc kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB c a KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th ....................................................................... 7271 3.3.1. Kết quả đ t đ ợc ..................................................................... 7271 3.3.2. H n chế và nguyên nhân trong kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB XDCB t i KBNN huyện Lâm Thao và những vấn đề đặt ra cần giải quyết .......................................................................................... 7877 Ch ngă 4. M T S GI Iă PHỄPă NH Mă HOĨNă THI N CỌNGă TỄCăă KI MăSOỄTăCHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N T SỄCHă NHĨă N C QUA KHO B Că NHĨă N NGỂNă C HUY N LỂMăTHAO,ăT NHăPHÚăTH ............................................. 9593 4.1. Quan điểm và đ nh h ớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc .............................................. 9593 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vi 4.1.1. Quan điểm kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc .......................................................................................... 9593 4.1.2. Đ nh h ớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi qua KBNN ..... 9694 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th ............ 9694 4.2.1. Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế “một cửa” .................................................................................. 9694 4.2.2. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN 9997 4.2.3. Giải pháp khắc ph c những tồn t i trong cơ chế quản lỦ vốn đầu t .............................................................................................................. 105103 4.2.4. Chỉ đ o điều hành công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t thống nhất .............................................................................. 106104 4.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đ o đức c a cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t ..................................... 111109 4.2.6. Tăng c ng đầu t , triển khai hiện đ i hoá công nghệ thông tin ..................................................................................................... 113111 4.2.7. Cải tiến chế độ thông tin báo cáo và nâng cấp ch ơng trình kiểm soát vốn đầu t ............................................................................. 114112 4.2.8. Phối hợp chặt chẽ KBNN các cấp trong việc kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB ........................................................................... 116114 4.3. Một số kiến ngh ........................................................................ 117115 4.3.1. Kiến ngh với Nhà n ớc ...................................................... 117115 4.3.2. Kiến ngh với KBNN Trung ơng ...................................... 118116 4.3.3. Kiến ngh với ban ngành hữu quan c a huyện .................... 119117 K T LU N ......................................................................................... 120118 TĨIăLI U THAM KH O.................................................................. 123120 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH M C NHỮNG T VI T T T CKC : Cam kết chi ĐTXDCB : Đầu t xây dựng cơ bản ĐVSDNS : Đơn v sử d ng ngân sách KBNN : Kho b c nhà n ớc KHPT : Kế ho ch phát triển KLHT : Khối l ợng hoàn thành KSC : Kiếm soát chi KTXH : Kinh tế xư hội NSĐP : Ngân sách đ a ph ơng NSNN : Ngân sách nhà n ớc NST : Ngân sách trung ơng UBND : y ban nhân dân VĐT : Vốn đầu t XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ viii DANH M C B NG Bảng 3.1: Kết quả điều tra khảo sát về chất l ợng công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB t i KBNN huyện Lâm Thao ............... 5150 Bảng 3.2: Tổng hợp chi vốn đầu t huyện Lâm Thao giai đo n 2012-2014 ................................................................................................. 5554 Bảng 3.3: Tình hình t m ứng vốn đầu t XDCB giai đo n 2012-2014 ..... 5958 Bảng 3.4: Tình hình thanh toán vốn đầu t ứng tr ớc và số vốn thu hồi vốn ứng tr ớc giai đo n 2012-2014 ................................................. 6261 Bảng 3.5: Số tiết kiệm chi cho NSNN thông qua kiểm soát chi đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao giai đo n 2012-2014 .................... 6665 Bảng 3.6: Tình hình kiểm soát chi đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao giai đo n 2012-2014 ................................................................. 7069 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ ix DANH M C BI UăĐ ,ăS ăĐ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho B c Nhà N ớc huyện Lâm Thao ... 4948 Sơ đồ 3.2: Qui trình KSC đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao...... 5452 Sơ đồ 4.1: Mô hình kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế “một cửa” ... 9896 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 1 M Đ U 1.ăTínhăc p thi t c aăđ tƠi Quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, đặc biệt việc tr thành thành viên chính thức c a tổ chức th ơng m i thế giới (WTO) đòi hỏi Việt Nam cần phải nhanh chóng thúc đẩy quá trình cải cách hành chính, cải cách cơ chế, chính sách quản lỦ kinh tế nói chung và tài chính - ngân hàng nói riêng để hình thành khuôn khổ pháp lỦ c a nền kinh tế - th tr ng có sự đ nh h ớng c a Nhà n ớc. M c tiêu và yêu cầu cơ bản c a cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính công là nhằm nâng cao hiệu quả quản lỦ và sử d ng NSNN; Vấn đề mang tính chất nghiệp v có tác động trực tiếp đến cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính công là công tác quản lỦ và điều hành NSNN, bao gồm hai bộ phận nghiệp v ch yếu: Một là, cơ chế tập trung các khoản thu c a NSNN vào Kho b c Nhà n ớc; Hai là, cơ chế kiểm soát cấp phát và thanh toán các khoản chi NSNN qua Kho b c Nhà n ớc. Đầu t xây dựng cơ bản là một trong những ho t động quan tr ng c a nền kinh tế quốc dân. Hàng năm vốn đầu t c a toàn xư hội chiếm tỷ tr ng lớn trong tổng sản phẩm quốc nội. Ho t động đầu t XDCB góp phần t o ra cơ s vật chất, kết cấu h tầng kỹ thuật cho xư hội, là nhân tố quyết đ nh sự thay đổi, chuyển d ch cơ cấu kinh tế c a mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng tr tr ng và phát triển kinh tế- xư hội c a đất n ớc. Tốc độ, quy mô tăng ng c a đầu t XDCB có ảnh h ng lớn đến tốc độ tăng tr ng c a nền kinh tế, cũng nh trong hiện các m c tiêu kinh tế - xư hội đư đề ra. Chi XDCB hình thành nên các công trình có tính chất tr ng điểm quốc gia, các công trình có khả năng thu hồi vốn thấp và các công trình mang tính chất chiến l ợc dài h n. Do đó, chi đầu t XDCB c a NSNN có một vai trò đặc biệt quan tr ng đối với sự phát triển KTXH c a quốc gia nói chung và từng đ a ph ơng nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 2 Nhìn chung, công tác quản lỦ chi đầu t XDCB từ NSNN qua hệ thống Kho b c Nhà n ớc đư đ t đ ợc những hiệu quả đáng kể trong những năm qua, nhất là từ khi KBNN thực hiện triển khai dự án TABMIS (Hệ thống thông tin quản lỦ ngân sách và kho b c), giúp cho quá trình quản lỦ có công tác rõ ràng, kiểm soát đồng bộ, có hệ thống, đồng th i công tác quản lỦ chi đầu t XDCB từ NSNN trong những năm qua đư có những chuyển biến tích cực, công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán đ ợc chú tr ng hơn về chất l ợng và th i gian… Bên c nh những mặt đư đ t đ ợc còn có nhiều vấn đề ch a phù hợp, công tác quản lỦ chi đầu t huyện Lâm Thao còn tr XDCB từ NSNN qua KBNN trên đ a bàn ng hợp b động, nhiều vấn đề cấp bách ch a đáp ứng k p th i. Những tồn ta ̣i và h n chế này nhiều khâu, làm h n chế hiệu quả quản lỦ c a các cơ quan chức năng tác động tiêu cực đến hiệu quả sử d ng nguồn vốn c a Nhà n ớc nh nguồn vốn đầu t XDCB, ch a đáp ứng yêu cầu quản lỦ về cải cách th t c hành chính trong xu thế đẩy m nh m cửa và hội nhập quốc tế. Chi đầu t XDCB từ NSNN đa ph ơng trong những năm qua vẫn còn tình tr ng lưng phí, thất thoát, kém hiệu quả, các khâu t m ứng vốn đầu t , bố trí vốn kế ho ch, hay quy trình kiểm soát cam kết chi,… còn nhiều bất cập. Vì vậy kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc t i huyện Lâm Thao cần đ ợc hoàn thiện một cách có hệ thống và khoa h c. Với những lỦ do trên, tôi xin ch n đề tài: “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu nhằm góp phần làm rõ những bất cập trong cơ chế quản lỦ, kiểm soát, nâng cao hiệu quả chi đầu t xây dựng cơ bản qua Kho b c Nhà n ớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 3 huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th , từ đó đề xuất giải pháp khắc ph c những bất cập này. 2. M cătiêuăc aăđ tƠi 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ s lỦ luận những vấn đề cơ bản về quản lỦ kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản qua KBNN, đi sâu phân tích, đánh giá thực tr ng chi đầu t xây dựng cơ bản cấp huyện qua KBNN huyện Lâm Thao, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản cấp huyện t i KBNN huyện Lâm Thao. 2.2. Mục tiêu cụ thể Với m c tiêu chung nh trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung c thể sau: - Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lỦ luận về ngân sách nhà n ớc, kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc. - Làm rõ thực tr ng công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc t i KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th qua đó đánh giá những mặt đ ợc và những mặt còn h n chế trong quá trình thực hiện kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . Luận văn còn rút ra những bài h c kinh nghiệm có Ủ nghĩa thực tiễn. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc qua Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao, góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN. 3.ăĐ iăt ngăvƠăph măviănghiênăc u 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối t ợng nghiên cứu ch yếu c a đề tài là công tác Kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua KBNN trên đ a bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 4 * Giơi ha ̣n vê nô ̣i dung : nghiên cứu nội dung kiểm soát chi ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN qua KBNN và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đâu t XDCB từ NSNN qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . * Giơi ha ̣n vê không gian : T i KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . * Giơi ha ̣n vê thơi gian : đề tài nghiên cứu th ực tr ng kiểm soát chi ĐTXDCB từ vốn NSNN qua KBNN T i KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th giai đ an t năm 2012 đến năm 2014 và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đâu t XDCB t ừ NSNN qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th cho giai đo n 2016 - 2020. 4.ăụănghƿaăkhoaăh căvƠăth c ti n c aăđ tƠi - ụ nghĩa về mặt khoa h c: Nghiên cứu có hệ thống và làm rõ thêm những vấn đề lỦ luận về kiểm soát chi đầu t XDCB từ Ngân sách nhà n ớc, về công tác kiểm soát chi th ng xuyên và chi đầu t xây dựng cơ bản qua Kho b c Nhà n ớc bao gồm: khái niệm, vai trò, nguyên tắc và nội dung kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản từ NSNN qua KBNN. - ụ nghĩa thực tiễn: Phân tích thực tr ng công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc, đánh giá những kết quả đ t đ ợc, những tồn t i và nguyên nhân. Từ đó đ a ra những kiến ngh nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc t i Huyện Lâm Thao, Phú Th nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. 5. K t c u c a lu năvĕn Ngoài phần m đầu và kết luận luận văn đ ợc kết cấu thành 4 ch ơng: Ch ngă1: Cơ s lỦ luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN qua Kho b c Nhà n ớc. Ch ngă2: Ph ơng pháp nghiên cứu Ch ngă3: Thực tr ng công tác kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc qua kho b c nhà n ớc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 5 Ch ngă4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà n ớc qua kho b c nhà n ớc huyện Lâm Thao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 6 Ch C ăS ngă1 LụăLU NăVĨăTH C TI N V KI MăSOỄTăCHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N T NGỂNăSỄCHăNHĨăN C QUA KHO B CăNHĨăN C 1.1. Lý lu n chung v Chi đ uăt ăxơyăd ngăc ăb n t NSNN qua Kho b c NhƠăn c 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Nhà n ớc là tiền đề xư hội đảm bảo điều kiện cần và kinh tế hàng hóa là tiền đề kinh tế đảm bảo điêu kiê ̣n đủ cho s ̣ ra đơi , tôn ta ̣i va phat triể n của NSNN. NSNN la công cu ̣ tai chinh của Nha n ơc . Chi NSNN la qua trinh phân phôi va s ̉ du ̣ng quỹ NSNN nhăm duy tri s ̣ tôn ta ̣i của bô ̣ may va th c̣ thi cac ch c năng, nhiê ̣m vu ̣ của Nha n ơc . Chi NSNN gôm nhiêu nô ̣i dung chi đa da ̣ng va ph c ta ̣p . Theo nô ̣i dung kinh tê va thơi ha ̣n tac đô ̣ng của cac khoản chi th ơng xuyên , chi đâu t phat triể n va chi khac , chi NSNN bao gôm chi . Chi đâu t phát triển c a NSNN cũng gôm nhiêu n ội dung chi co mu ̣c đich va tinh chât khac nhau . Nêu căn c vao tinh chât của hoa ̣t đô ̣ng đâu t phat triể n , chi đâu t phat triể n của NSNN bao gôm chi đâu t XDCB va chi đâu t phat triể n không co tinh chât đâu t XDCB. Đầu t đ ợc hiểu là việc bỏ vốn vào các ho t động KTXH để mong nhận đ ợc những lợi ích KTXH tốt hơn trong t ơng lai. Đầu t XDCB là ho t động đầu t nhằm t o ra các công trình xây dựng theo m c đích c a ng i đầu t . Công trình xây dựng là sản phẩm đ ợc t o thành b i sức lao động c a con ng i, vật liệu xây dựng, thiết b lắp đặt vào công trình, đ ợc liên kết đ nh v với đất, có thể bao gồm phần d ới mặt đất, phần trên mặt đất, phần d ới mặt n ớc và phần trên mặt n ớc, đ ợc xây dựng theo thiết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 7 kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà , công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng l ợng và các công trình khác; đo chinh la cac tai sản cô đinh ̣ - năng l c̣ sản xuât , ph c v c a nề n kinh tê quôc dân . Nh vậy, đầu t XDCB là việc bỏ vốn để đầu t tái sản xuất tài sản cố đ nh nhằm từng b ớc tăng c ng, hoàn thiện và hiện đ i hóa cơ s vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất, ph c v c a nền kinh tế quốc dân. Thông qua đầu t XDCB, cơ s vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất, ph c v c a nền kinh tế đ ợc tăng c ng, đổi mới, hoàn thiện, hiện đ i hoá; góp phần quan tr ng trong qua trinh hình thành và đi ều chỉnh cơ cấu c a nền kinh tế, thực hiện m c tiêu ổn đ nh kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng tr ng kinh tế và phát triển xư hội. Trong nên kinh tê thi ̣tr ơng , đâu t XDCB nhăm tăng c ơng cơ sở vâ ̣t chât kỹ thuâ ̣t của nên kinh tê quôc dân đ ơ ̣c th c̣ hiê ̣n băng nhiêu nguôn vôn khác nhau nh nguồn vốn NSNN , nguôn vôn c a các doanh nghiệp và các tổ ch c kinh tê , nguôn vôn của cac tổ ch c đoan thể va hô ̣i , nguôn vôn của hô ̣ gia đinh va ca nhân ,.... Chi đâu t XDCB t nguôn vôn NSNN la tât yêu khach quan đôi vơi m i quốc gia nhằm đảm bả o điêu kiê ̣n vê cơ sở vâ ̣t chât kỹ thuâ ̣t cân thiêt cho viê ̣c th c̣ hiê ̣n cac ch c năng va nhiê ̣m vu ̣ của Nha n ơc vê bảo đảm an ninh quôc phong, quản lỦ nhà n ớc và phát triển KTXH ... Nh ̃ ng phân tich nên trên cho phep rut ra kêt luâ ̣n: Chi đầu t XDCB c a NSNN là quá trình phân phối và sử d ng một phần vốn tiền tệ từ NSNN để đầu t tái sản xuất tài sản cố đ nh nhằm từng b ớc tăng c ng, hoàn thiện, hiện đ i hoá cơ s vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất, ph c v đap ng y êu câu th c̣ hiê ̣n cac ch c năng va nhiê ̣m vu ̣ của Nha n ơc vê bảo đảm an ninh quôc phong n ơc va phat triể n KTXH trong t ng thơi ky , quản lỦ nhà . Chi đầu t xây dựng cơ bản có những đặc điểm sau đây: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 8 Thư nhât, chi đầu t XDCB c a NSNN là khoản chi lớn nh ng không có tính ổn đ nh. Quy mô và tỷ tr ng chi đầu t XDCB c a NSNN trong từng th i kỳ ph thuộc vào ch tr ơng, đ ng lối phát triển KTXH c a Nhà n ớc và khả năng nguồn vốn NSNN . Xét về cơ cấu chi NSNN theo nội dung kinh tế thì chi đâu t XDCB của NSNN luôn co quy mô va chiêm tỷ tro ̣ng lơn trong tổ ng chi NSNN. Sản phẩm c a đầu t XDCB là các tài sản cố d nh , năng l c̣ sản xuât ph c v phát huy tác d ng trong th i gian dài khi đ a vào sử d ng . Vì vậy, cơ cấu chi đầu t XDCB c a NSNN không có tính ổn đ nh giữa các th i kỳ phát triển KTXH. Thứ tự và tỷ tr ng u tiên chi đầu t XDCB c a NSNN cho từng lĩnh vực KTXH có sự thay đổi giữa các th i kỳ. Chẳng h n, sau một th i kỳ u tiên tập trung đầu t vào việc xây dựng cơ s h tầng giao thông, thì th i kỳ sau sẽ không cần u tiên đầu t nhiều vào lĩnh vực đó nữa, vì h tầng giao thông đư t ơng đối hoàn chỉnh... Thư hai, xét theo m c đích KTXH và th i h n tác động thì chi đầu t XDCB c a NSNN mang tính chất chi cho tích lũy. Chi đầu t XDCB c a NSNN là yêu cầu tất yếu nhằm để t o ra cơ s vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất ph c v , tăng tích luỹ tài sản c a nền kinh tế quốc dân và đó chính là nền tảng vâ ̣t chât b ảo đảm sự tăng tr ng kinh tế và phát triển xư hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc dân c a mỗi quốc gia. Đồng th i, chi đầu XDCB c a NSNN còn có Ủ nghĩa là vốn mồi để t o ra môi tr ng đầu t thuận lợi nhằm thu hút các nguồn vốn trong n ớc và nguồn vốn ngoài n ớc vào đầu t phát triển các ho t động KTXH theo đ nh h ớng c a Nhà n ớc trong từng th i kỳ. Với Ủ nghĩa đó, chi đầu t phát triển c a NSNN là chi cho tích lũy. Thư ba, ph m vi và mức độ chi đầu t XDCB c a NSNN luôn gắn liền với việc thực hiện m c tiêu KHPT KTXH c a Nhà n ớc trong từng th i kỳ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 9 Chi đầu t xây XDCB c a NSNN nhằm để thực hiện các m c tiêu phát triển KTXH c a Nhà n ớc trong từng th i kỳ. KHPT KTXH là cơ s nền tảng việc xây dựng kế ho ch chi đầu t XDCB từ NSNN. KHPT KTXH c a Nhà n ớc trong từng th i kỳ có Ủ nghĩa quyết đ nh đến mức độ và thứ tự u tiên chi đầu t XDCB c a NSNN. Chi đầu t XDCB c a NSNN gắn với KHPT KTXH nhằm bảo đảm ph c v tốt nhất việc thực hiện KHPT KTXH và hiệu quả chi đầu t . 1.1.2. Vai trò chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Thứ nhất, chi đầu t XDCB c a NSNN góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế, tái t o và tăng c ng năng lực sản xuất. Do có sự c nh tranh nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối, làm ảnh h ng chung đến sự phát triển c a xư hội. Chính vì vậy một số lĩnh vực NSNN phải đầu t để khắc ph c sự mất cân đối trên. Chi đầu t XDCB góp phần quan tr ng vào việc xây dựng và phát triển cơ s vật chất kĩ thuật, hình thành kết cấu h tầng chung cho đất n ớc, nh giao thông, th y lợi, điện, tr ng h c, tr m y tế,… Thông qua đó góp phần quan tr ng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế, tái t o và tăng c ng năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xư hội. Thứ hai, chi đầu t XDCB c a NSNN góp phần quan tr ng vào việc chuyển d ch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng c ng chuyên môn hóa và phân công lao động xư hội. Thông qua việc phát triển kết cấu h tầng để t o môi tr ng thuận lợi, t o sự lan tỏa đầu t và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xư hội. Việc Nhà n ớc bỏ vốn đầu t vào kết cấu h tầng và các ngành lĩnh vực có tính chiến l ợc không những có vai trò dẫn dắt ho t động đầu t trong nền kinh tế mà còn góp phần đ nh h ớng ho t động c a nền kinh tế. Thông qua đầu t XDCB vào các ngành các lĩnh vực khu vực quan tr ng, vốn đầu t từ NSNN có tác d ng kích thích các ch thể kinh tế, các lực l ợng trong xư hội đầu t Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 10 phát triển và sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng h tầng và phát triển KTXH. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đ ng giao thông là sự phát triển m nh mẽ c a các khu công nghiệp, th ơng m i, các cơ s kinh doanh và khu dân c . Thứ ba, chi đầu t XDCB c a NSNN góp phần thực hiện chính sách xư hội. Trong bất kỳ xư hội nào đều có sự phân hoá về mức sống và điều kiện sinh ho t, vậy để giám sát sự chênh lệch đó NSNN phải có đầu t nhất đ nh. Thông qua việc đầu t phát triển kết cấu h tầng, các cơ s sản xuất kinh doanh và các công trình văn hoá, phúc lợi xư hội góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đ i sống vật chất và tinh thần c a nhân dân nông thôn, vùng sâu vùng xa. Thứ tư, chi đầu t XDCB c a NSNN góp phần c ng cố và tăng c ng an ninh, quốc phòng. Chi đầu t XDCB còn tập trung vào các công trình văn hóa để duy trì truyền thống, văn hóa c a đ a ph ơng, c a quốc gia, đầu t vào truyền thông nhằm thông tin những chính sách, đ ng lối c a Nhà n ớc, t o điều kiện ổn đ nh chính tr quốc gia. Các khoản chi cho các cơ s y tế nhằm góp phần chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Chi đầu t XDCB còn góp phần t o ra các công trình nh : tr m, tr i quốc phòng và các công trình khác ph c v trực tiếp cho an ninh quốc phòng và đặc biệt là các công trình đầu t mang tính bảo mật quốc gia, vừa đòi hỏi vốn lớn vừa đòi hỏi kỹ thuật cao. 1.1.3. Nội dung chi đầ u tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước Chi đầu t XDCB c a NSNN nhằm để trang trải các chi phí cho việc đầu t xây dựng mới, m rộng, cải t o và hiện đ i hóa các công trình xây dựng có tính chất và quy mô khác nhau, với nhiều lo i chi phí khác nhau. Vì vậy, nô ̣i dung chi đ ầu t XDCB c a NSNN rất đa r ng và phức t p. Trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 11 công tác quản lỦ, ng i ta có thể sử d ng những tiêu thức nhất đ nh để xác đ nh các nội dung chi đầu t XDCB c a NSNN. 1.1.̀.1. Theo tính chất và mục đích sử dụng của nguồn vốn Theo tính chất và m c đích sử d ng c a nguồn vốn, nguồn vốn NSNN chi đầu t XDCB bao gồm nguồn vốn đầu t phát triển c a NSNN, nguồn vốn sự nghiệp c a NSNN và nguồn vốn các ch ơng trình m c tiêu c a NSNN. Nguồn vốn đầu t phát triển c a NSNN chi đầu t XDCB đ ợc sử d ng để chi đầu t xây dựng mới hoặc chi đầu t xây dựng m rộng, cải t o và hiện đ i hóa cơ s vật chất và năng lực sản xuất ph c v c a nền kinh tế quốc dân. Nguồn vốn sự nghiệp c a NSNN chi đầu t XDCB đ ợc sử d ng để chi đầu t xây dựng m rộng, cải t o và hiện đ i hóa cơ s vật chất và năng lực sản xuất ph c v hiện có c a nền kinh tế quốc dân. Không sử d ng vốn sự nghiệp c a NSNN để chi đầu t xây dựng mới. Nguồn vốn các ch ơng trình m c tiêu c a NSNN chi đầu t XDCB đ ợc sử d ng để chi đầu t xây dựng mới hoặc chi đầu t xây dựng m rộng, cải t o và hiện đ i hóa cơ s vật chất và năng lực sản xuất ph c v thuộc từng ch ơng trình m c tiêu quốc gia. 1.1.̀.2. Theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước NSNN của mỗi quôc gia đ ợc tổ chức thành một hệ thống thống nhất gôm cac câp ngân sach co quan hê ̣ chă ̣t chẽ vơi nhau . Mỗi cấp ngân sách trong hệ thống NSNN thống nhất đ ợc phân cấp c thể nguồn thu và nhiệm v chi ngân sách . Theo Luâ ̣t NSNN 2002, NSNN ở Viê ̣t Na m gôm NST va NSĐP. Theo phân cấp nhiệm v chi NSNN, chi đầu t XDCB c a NSNN bao gồm chi đầu t XDCB các dự án đầu t do trung ơng quản lỦ và chi đầu t XDCB các dự án đầu t do đ a ph ơng quản lỦ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 12 Các dự án đầu t do trung ơng quản lỦ là các dự án đầu t thuộc nhiệm v chi c a NST . Các dự án đầu t do đ a ph ơng quản lỦ là các dự án đầu t thuộc nhiệm v chi c a NSĐP. 1.1.̀.̀. Theo tính chất và quy mô của dự án đầu tư xây dựng Theo tính chất và quy mô c a dự án đầu t xây dựng, các dự án đầu t đ ợc chia thành dự án quan tr ng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. Theo đó, chi đầu t XDCB c a NSNN bao gồm chi đầu t XDCB các dự án quan tr ng quốc gia, chi đầu t XDCB các dự án nhóm A, chi đầu t XDCB các dự án nhóm B và chi đầu t XDCB các dự án nhóm C. Tính chất c a dự án đầu t xây dựng th chất ngành và lĩnh vực, ảnh h an ninh, quốc phòng, môi tr dự án đầu t th ng đ ợc xem xét gắn với tính ng và tác động c a dự án đến các vấn đề về ng, phát triển KTXH c a quốc gia. Quy mô c a ng đ ợc xem xét là tổng mức vốn đầu t c a dự án. Dự án quan tr ng quốc gia là dự án đầu t có tính chất quan tr ng về an ninh, quốc phòng, l ch sử, văn hóa c a quốc gia hoặc có ảnh h môi tr ng lớn đến ng và phát triển KTXH c a quốc gia. Các dự án quan tr ng quốc gia th ơng do cơ quan quyên l c̣ cao nhât của Nha n ơc xem xét , quyết đ nh về ch tr ơng đầu t . Các dự án nhóm A là các dự án có quy mô lớn. Các dự án nhóm B là các dự án có quy mô vừa. Các dự án nhóm C là các dự án có quy mô nhỏ. 1.1.3.4. Theo cơ câu công nghê ̣ của vôn đâu tư Theo cơ cấu công nghệ c a vốn đầu t , nội dung chi đầu t XDCB c a NSNN bao gồm chi vốn xây dựng, chi vốn thiết b và chi khác c a dự án đầu t . Các ch đầu t c a các dự án đầu t xây dựng có trách nhiệm lập và trình thẩm đ nh, phê duyệt dự toán chi phí c a dự án đầu t xây dựng. * Chi vôn xây dựng của dự an đâu tư Vôn xây d ṇ g của d ̣ an đâu t la vôn dung để trang trải cac chi phí xây dựng của d ̣ an đâu t . Chi phi xây d ṇ g của d ̣ an đâu t bao gôm chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 13 phí xây dựng các công trình , h ng m c công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình t m, công trình ph trợ ph c v thi công; nhà t m t i hiện tr ng để và điều hành thi công. Chi phí xây dựng của d ̣ an đâu t xac đinh ̣ cho t ng công trình , h ng m c công trình chính, các công việc c a công trình c thể và đ ợc xác đ nh bằng cách lập dự toán chi phí xây dựng. Đối với các công trình ph trợ, công trình t m ph c v thi công, chi phí xây dựng đ ợc xác đ nh bằng cách lập dự toán; nhà t m để và điều hành thi công t i hiện tr ng, chi phí xây dựng đ ợc xác đ nh bằng đ nh mức tỷ lệ. Dự toán chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập ch u thuế tính tr ớc, thuế giá tr gia tăng, chi phí xây dựng nhà t m để và điều hành thi công t i hiện tr ng. Dự toán chi phí xây dựng có thể xác đ nh theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí. Dự toán chi phí xây dựng đ ợc lập theo một trong các ph ơng pháp sau: - Ph ơng pháp khối l ợng và đơn giá xây dựng công trình đầy đ ; - Ph ơng pháp tổng khối l ợng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá t ơng ứng; - Ph ơng pháp suất chi phí xây dựng công trình có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật t ơng tự đư thực hiện; - Các ph ơng pháp khác phù hợp với tính chất, đặc điểm xây dựng công trình. * Chi vôn thiêt bi ̣ của dự an đâu tư Vôn thiêt bi ̣của d ̣ an đâu t la vôn dung để trang trải cac chi phi thiêt b c a dự á n đâu t . Chi phi thiêt bi ̣của d ̣ an đâu t bao g ồm chi phí mua sắm thiết b công nghệ; chi phí đào t o và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các lo i phí liên quan khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 14 Chi phí mua sắm thiết b đ ợc xác đ nh trên cơ s khối l ợng, số l ợng ch ng lo i thiết b cần mua, gia công và giá mua hoặc gia công thiết b . Chi phí đào t o và chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt thiết b , chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan đ ợc xác đ nh bằng dự toán. * Chi vôn chi phi khac của dự an đâu tư Vôn chi phi khac của d ̣ an đâu t la vôn dung để trang trải cac chi phi khác c a dự án đầu t . Các chi phí khác c a dự án đầu t là toàn bộ các chi phí cần thiết cho quá trình đầu t dự án từ giai đo n chuẩn b đầu t đến giai đoa ̣n kêt thuc xây d ṇ g đ a công trinh vao khai thac s ̉ du ̣ng thuô ̣c chi phi xây d ṇ g va chi phi thiêt bi ̣của d ̣ an , nh ng không . Chí phí kh ác c a dự án đâu t gôm nhiêu khoản chi đa da ̣ng va ph c ta ̣p nh chi phí giải phong mă ̣t băng, bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c ; chi phí quản lỦ dự án; chi phí t vấn đầu t xây dựng; chi phi d ̣ phong ,.... Chi phí giải phong mă ̣t băng bao gồm chi phí bồi th ng nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy đ nh đ ợc bồi th chi phí bồi th ng và ng khác; các khoản hỗ trợ khi nhà n ớc thu hồi đất; chi phí tái đ nh c ; chi phí tổ chức bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c ; chi phí sử d ng đất trong th i gian xây dựng; chi phí đầu t xây dựng h tầng kỹ thuật. Chi phí quản lỦ dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lỦ dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đ a công trình vào khai thác sử d ng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu t . Chi phí t vấn đầu t xây dựng bao gồm chi phí t vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí t vấn khác liên quan. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 15 Chi phí dự phòng bao gồm chi phí dự phòng cho khối l ợng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố tr ợt giá trong th i gian thực hiện dự án... 1.1.3.5. Theo mức độ thực hiện của dự án đầu tư Quản lỦ chi NSNN theo niên độ NSNN . Vì vậy , xét theo từng niên độ NSNN nhu câu chi đ ầu t XDCB c a NSNN hang năm bao gôm chi cho cac d ̣ an đã hoan thanh , chi cho cac d ̣ an chuyể n tiêp va chi d ̣ an đâu t xây d ṇ g kh i công mơi. Chi đâu t XDCB c a NSNN hang năm đôi vơi cac d ̣ an hoan thanh là số chi NSNN để thanh toán số vốn còn th iêu của cac d ̣ an đã hoan thanh năm tr ơc chơ quyêt toan hoă ̣c đã đ ơ ̣c phê duyê ̣t quyêt toan năm tr ơc . Chi đâu t XDCB c a NSNN hang năm đôi vơi d ̣ an chuyể n tiêp la sô chi NSNN cho cac d ̣ an đã khởi công t cac năm tr ơ c nh ng con dở dang và tiếp t c phải thực hiện trong năm theo kế ho ch tiến độ c a dự án đư đ ợc câp co thẩ m quyên phê duyê ̣t . Chi đâu t XDCB c a NSNN hang năm đôi vơi cac d ̣ an khởi công mơi la sô chi NSNN cho cac d ̣ an đã đủ thủ tu ̣c đâu t va xây d ṇ g đ ơ ̣c câp có thẩm quyền quyết đ nh đầu t trong năm . 1.1.4. Quy trình chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước - Lập dự toán chi NSNN cho đầu t XDCB Lập dự toán chi NSNN cho đầu t XDCB đ a ph ơng nói riêng đ ợc tiến hành đồng th i với lập dự toán chi NSNN nói chung. Ph ơng pháp lập dự toán có thể áp d ng bao gồm: + Lập dự toán theo khoản m c: Theo đó, chi NSNN cho đầu t XDCB đ ợc khoản m c hóa. Những khoản m c này đ ợc chi tiết và phân đ nh rõ số tiền cho mỗi cơ quan, đơn v đ ợc h ng là bao nhiêu, hoặc đối với mỗi tiểu m c cũng đ ợc xác đ nh rõ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 16 + Lập dự toán theo công việc thực hiện: tức là phân bổ nguồn lực theo khối l ợng công việc ho t động c a mỗi cơ quan, đơn v trên cơ s gắn kết công việc thực hiện với chi phí đầu vào. + Lập dự toán theo ch ơng trình: tức là tập trung vào sự lựa ch n c a ngân sách trong số các chính sách, ch ơng trình có tính c nh tranh. Lập ngân sách theo ch ơng trình với chi phí cần bỏ ra để thực hiện ch ơng trình đó. + Lập dự toán theo kết quả đầu ra: là ho t động quản lỦ ngân sách theo cơ s tiếp cận các thông tin đầu ra giúp cho Nhà n ớc phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả. - Chấp hành chi NSNN trong đầu t XDCB Sau khi đ ợc UBND giao dự toán ngân sách, các cơ quan đ a ph ơng, các đơn v dự toán cấp I tiến hành phân bổ và giao dự toán chi ngân sách cho các đơn v sử d ng ngân sách trực thuộc. Dự toán chi đầu t XDCB đ ợc phân bổ chi tiết theo từng lo i và các khoản m c c a m c l c ngân sách nhà n ớc và phân bổ theo tiến độ thực hiện từng quỦ. - Quyết toán chi NSNN trong đầu t XDCB Quyết toán NSNN là khâu cuối cùng c a một chu trình ngân sách. M c đích là tổng kết đánh giá l i quá trình chi NSNN trong đầu t XDCB qua một năm thực hiện ngân sách, cung cấp đầy đ thông tin về quản lỦ, điều hành chi NSNN trong đầu t xây dựng cơ bản. 1.2. Kho b căNhƠăn c trong Ki măsoátăChiăđ uăt ăxơyăd ngăc ăb n t NSNN qua Kho b căNhƠăn c 1.2.1. Hệ thống Kho bạc Nhà nước ở Việt Nam Cùng với sự ra đ i c a n ớc Việt nam dân ch cộng hoà (năm 1945), Nha ngân khố trực thuộc Bộ Tài chính đư đ ợc thành lập theo sắc lệnh số 45/TTg c a Th t ớng Chính ph , với chức năng nhiệm v ch yếu là in tiền, phát hành tiền c a Chính ph , quản lỦ quỹ NSNN, quản lỦ một số tài sản quỦ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 17 c a Nhà n ớc bằng hiện vật nh vàng, b c, kim khí quỦ, đá quỦ. Nhiệm v ch yếu c a Nha Ngân khố là: Quản lỦ, giám sát các khoản thu về thuế, các khoản cấp phát theo dự toán. Tổ chức phát hành giấy b c Việt Nam, thực hiện các nguyên tắc cơ bản về thể lệ thu, chi, quyết toán. Ngày 6-5-1951, Ch t ch Hồ Chí Minh đư kỦ Sắc lệnh 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam qua đó giải thể Nha Ngân khố. Nhiệm v chính c a Ngân hàng Quốc gia là quản lỦ NSNN, tổ chức huy động vốn, quản lỦ ngo i tệ, thanh toán các khoản giao d ch với n ớc ngoài, quản lỦ kim c ơng, vàng b c và các chứng từ có giá. Do yêu cầu cần c thể hóa hơn về chức năng và nhiệm v c a cơ quan đứng ra quản lỦ NSNN nên chỉ hai tháng sau khi thành lập ra Ngân hàng Quốc gia, ngày 20-7-1951, KBNN đư đ ợc thành lập đặt trong quyền quản tr c a Bộ Tài Chính với nhiệm v chính là quản lỦ thu chi NSNN. cấp Trung ơng cao nhất là KBNN Trung ơng. T i Liên khu t ơng ứng có KBNN Liên khu, t i các tỉnh (thành phố) sẽ có KBNN tỉnh, thành phố. Công việc c a KBNN cấp nào do Ngân hàng Quốc gia cấp đó ph trách. những nơi ch a đ ợc thành lập Chi nhánh Ngân hàng Quốc gia Việt Nam vẫn có thể đ ợc thành lập KBNN. Ngày 27-7-1964, Hội đồng Chính ph đư ban hành Quyết đ nh số 113/CP thành lập V Quản lỦ quỹ NSNN thuộc Ngân hàng nhà n ớc, thay thế cơ quan KBNN đặt t i Ngân hàng quốc gia. Trong những năm 1976-1980, V Quản lỦ quỹ NSNN TW ph trách hệ thống thu, chi tài chính cấp tổng dự toán TW. Ngày 4/1/1990, Hội đồng Bộ tr ng đư kỦ Quyết đ nh số 07/HĐBT thành lập hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính. Và đến 1/1/2000 hệ thống KBNN đ ợc giao thêm nhiệm v kiểm soát thanh toán, quyết toán VĐT và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN theo NĐ 145/NĐ-CP ban hành ngày 20/9/1999 về việc tổ chức l i hệ thống Tổng c c đầu t phát triển và quyết đ nh số 145/1999/QĐ-BTC ban hành ngày Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 18 26/1/1999 c a Bộ Tài Chính về nhiệm v và tổ chức bộ máy thanh toán VĐT thuộc hệ thống KBNN. KBNN có chức năng quản lỦ nhà n ớc về quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà n ớc và các quỹ khác c a Nhà n ớc đ ợc giao theo quy đ nh c a pháp luật; thực hiện việc huy động vốn cho NSNN, cho đầu t phát triển qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu theo quy đ nh c a pháp luật. Nhiệm v và quyền h n c a KBNN cũng đ ợc phản ánh đầy đ trong quyết đ nh số 108/2009/QĐ-TTg c a Th t ớng Chính ph KBNN đ ợc tổ chức thành hệ thống d c từ Trung ơng đến đ a ph ơng theo đơn v hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất. Tổng giám đốc là ng tr i đứng đầu KBNN, ch u trách nhiệm tr ớc Bộ ng Bộ Tài chính và tr ớc pháp luật về toàn bộ ho t động c a KBNN. Phó Tổng giám đốc ch u trách nhiệm tr ớc Tổng giám đốc KBNN và tr ớc pháp luật về lĩnh vực công tác đ ợc phân công ph trách. KBNN trung ơng có trách nhiệm chỉ đ o tập trung thống nhất toàn hệ thống, trực tiếp quản lỦ NST ; cơ quan KBNN có các đơn v : Văn phòng, V Huy động vốn, V Tổ chức cán bộ, V Tổng hợp - Pháp chế, V Kế toán Nhà n ớc, V Hợp tác quốc tế, V KSC NSNN, V Kho quỹ, V Tài v - Quản tr , Thanh tra, S Giao d ch KBNN, C c Công nghệ thông tin, T p chí Quản lỦ Ngân quỹ Quốc gia, Tr ng nghiệp v Kho b c. cấp đ a ph ơng, KBNN tổ chức theo mô hình: KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng (g i chung là KBNN cấp tỉnh) trực thuộc KBNN. KBNN cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm v c a KBNN trên đ a bàn, chỉ đ o KBNN huyện và trực tiếp quản lỦ ngân sách cấp tỉnh. Giúp việc Giám đốc KBNN cấp tỉnh có các phòng nghiệp v nh : Phòng Tổ chức cán bộ, phòng Tổng hợp, phòng Kế toán Nhà n ớc, phòng Thanh tra, phòng KSC NSNN, phòng Kho quỹ, phòng Tài v , Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 19 phòng Hành chính - Quản tr , phòng Giao d ch, phòng Tin h c. Việc kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB do phòng KSC NSNN thực hiện. KBNN huyện, quận, th xư, thành phố thuộc tỉnh (g i chung là KBNN cấp huyện) trực thuộc KBNN cấp tỉnh. KBNN cấp huyện trực tiếp quản lỦ ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xư. Giúp việc cho Giám đốc KBNN cấp huyện có các tổ nghiệp v nh : Tổ Tổng hợp- Hành chính, Tổ Kế toán, Tổ Kho quỹ. Việc kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB do tổ Tổng hợp- Hành chính thực hiện. KBNN đ ợc tổ chức điểm giao d ch t i các đ a bàn có khối l ợng giao d ch lớn theo quy đ nh c a Bộ Tài chính. KBNN cấp tỉnh, KBNN cấp huyện có t cách pháp nhân, con dấu riêng, đ ợc m tài khoản t i ngân hàng nhà n ớc và các ngân hàng th ơng m i theo quy đ nh c a pháp luật. 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong KSC đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước - Nghiên cứu, xây dựng, dự thảo các văn bản quy ph m pháp luật văn bản h ớng dẫn; h ớng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu t XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn ch ơng trình m c tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác đ ợc giao quản lỦ đối với các đơn v trực thuộc; - Tham gia Ủ kiến với các đơn v có liên quan về cơ chế kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu t XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn ch ơng trình m c tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác đ ợc giao quản lỦ. - Tổng hợp báo cáo đ nh kỳ, đột xuất về tình hình kiểm soát, thanh toán vốn đầu t XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng thuộc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 20 nguồn vốn NSNN, vốn ch ơng trình m c tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác đ ợc giao quản lỦ. - Xác nhận số thanh toán vốn đầu t cho dự án theo quy đ nh. - Thực hiện quyết toán và tổng hợp quyết toán vốn đầu t XDCB, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN, vốn ch ơng trình m c tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác đ ợc giao quản lỦ. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước Một là, ch tr ơng và chiến l ợc quy ho ch đầu t XDCB. Ch tr ơng, chiến l ợc và quy ho ch đầu t có vai trò đ nh h ớng đầu t rất quan tr ng, tác động đến đầu t c a Quốc gia, từng vùng, ngành, lĩnh vực và thậm chí từng dự án đầu t và vốn đầu t . Các ch tr ơng đầu t XDCB tác động đến cơ cấu đầu t và việc lựa ch n hình thức đầu t . Đây là vấn đề t ơng đối lớn, liên quan đến thông tin và nhận thức c a các cấp lưnh đ o nhất là khi vận d ng vào c thể. Nói cơ cấu đầu t là nói đến ph m trù phản ánh mối quan hệ về chất l ợng và số l ợng giữa các yếu tố c a các ho t động đầu t cũng nh các yếu tố đó với tổng thể các mối quan hệ ho t động trong quá trình sản xuất xư hội. Hai là, cơ chế chính sách liên quan đến quản lỦ vốn đầu t XDCB từ NSNN. Đây là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến huy động và sử d ng vốn đầu t XDCB, tác động trực tiếp đến hiệu quả c a vốn đầu t XDCB. Các thể chế, chính sách này đ ợc bao hàm trong các văn bản pháp luật nh : Luật Đất đai, Luật Đầu t , Luật Xây dựng…Ngoài ra, cơ chế chính sách còn đ ợc thể hiện trong các văn bản d ới luật về quản lỦ vốn XDCB, các chính sách đầu t và các quy chế, quy trình, thông t về quản lỦ đầu t và quản lỦ vốn đầu t . Cơ chế quản lỦ vốn đầu t XDCB từ NSNN là một bộ phận hợp thành c a cơ chế quản lỦ kinh tế-Tài chính nói chung. Đây là hệ thống các quy đ nh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 21 về nguyên tắc, quy ph m, quy chuẩn, ph ơng tiện để làm chế tài quản lỦ nhằm thực hiện có hiệu quả các m c tiêu đề ra, cơ chế đúng đắn, sát thực tế, ổn đ nh và điều hành tốt là điều kiện tiên quyết quyết đ nh thắng lợi m c tiêu đề ra. Ng ợc l i, nó sẽ cản tr , kìm hưm, gây tổn thất nguồn lực và khó khăn trong thực hiện các m c tiêu, các kế ho ch phát triển c a Nhà n ớc. Để có cơ chế đúng đắn, sát thực và phù hợp phải đ ợc xây dựng dựa trên những nguyên tắc cơ bản nh : - Phải có t t ng, quan điểm xuất phát từ m c tiêu chiến l ợc đ ợc c thể hoá thành lộ trình, b ớc đi vững chắc. - Phải tổng kết, rút kinh nghiệm cập nhật thực tiễn và phải tham khảo thông lệ quốc tế. - Minh b ch, rõ ràng, nhất quán, dễ thực hiện, công khai hoá và t ơng đối ổn đ nh. - Bám sát trình tự đầu t và xây dựng từ huy động, quy ho ch, chuẩn b đầu t , thực hiện và kết thúc bàn giao sử d ng phải đảm bảo đồng bộ và liên t c. Ba là, quản lỦ chi phí xây dựng và đ nh mức, đơn giá trong XDCB. Đây là yếu tố quan tr ng và là căn cứ tính toán về mặt kinh tế tài chính c a dự án. Nếu xác đ nh sai đ nh mức, đơn giá thì cái sai đó sẽ đ ợc gấp lên nhiều lần trong dự án, mặt khác cũng nh sai lầm c a thiết kế, khi đư đ ợc phê duyệt, đó là những sai lầm lưng phí hợp pháp và rất khó sửa chữa. Bốn là, các ch thể và phân cấp quản lỦ vốn đầu t XDCB từ NSNN. Sản phẩm XDCB đ ợc hình thành thông quan nhiều khâu tác nghiệp t ơng ứng với nhiều ch thể chiếm hữu và sử d ng vốn, vì vậy hiệu quả sử d ng vốn b nhiều ch thể chi phối. Đặc điểm nhiều ch thể chiếm hữu và sử d ng vốn đầu t XDCB c a NSNN nói lên tính phức t p và quản lỦ và sử d ng vốn. Ch thể quản lỦ bao gồm cả ch thể quản lỦ vi mô và ch thể quản lỦ vĩ mô. Ch thể quản lỦ vĩ mô bao gồm các cơ quan chức năng c a Nhà n ớc theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 22 từng ph ơng diện ho t động c a dự án. Ch thể quản lỦ vi mô bao gồm ch đầu t , ch các dự án, các nhà thầu. Đối với dự án Nhà n ớc, “ng i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ” xuất hiện với hai t cách: t cách quản lỦ vĩ mô dự án và t cách ch đầu t -quản lỦ vi mô dự án. Với t cách này “ng i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ” quyết đ nh nhiều vấn đề mà ch đầu t trong các dự án khác quyết đ nh. Với t cách ch đầu t , h phải ra nhiều quyết đ nh để hiệu quả dự án là lớn nhất. Với t cách Nhà n ớc, h phải ra quyết đ nh để hiệu quả kinh tế quốc dân là cao nhất. Nhiệm v khó khăn c a “ng i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ” là phải kết hợp cả hai hiệu quả này. Tuy nhiên ch đầu t (thay mặt Nhà n ớc) sẽ là ng i mua hàng c a các ch thầu, doanh nghiệp xây dựng, t vấn. Các doanh nghiệp này phải ho t động theo quy luật th tr ng, vừa b khống chế lợi nhuận, vừa b khống chế chất l ợng sản phẩm xây dựng, hàng hoá theo yêu cầu c a ch đầu t trên cơ s các điều khoản hợp đồng. Trong quản lỦ Nhà n ớc đối với dự án đầu t XDCB từ NSNN cần xác đ nh rõ trách nhiệm c a “ch đầu t ” và “ng i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ”, sự thành công hay thất b i c a một dự án Nhà n ớc là thành tích và trách nhiệm c a hai cơ quan này. Trong việc phân đ nh quyền h n và trách nhiệm giữa “ch đầu t ” và “ng ta th i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ” ng i ng đi theo hai h ớng: Những quyết đ nh quan tr ng sẽ thuộc về “ng i có thẩm quyền quyết đ nh đầu t ” đồng th i m rộng quyền h n và trách nhiệm c a “ch đầu t ”. Theo h ớng này việc phân cấp các dự án đầu t cũng căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô c a từng dự án để phân cấp quyết đ nh đầu t cho hệ thống các ngành, các cấp bảo đảm nguyên tắc ch động, sáng t o cho cơ s , vừa đảm bảo cho bộ máy ho t động đồng đều, đúng chức năng, mang l i hiệu quả cao. Năm là, hệ thống kiểm tra giám sát quản lỦ sử d ng vốn đầu t XDCB từ NSNN. Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác d ng tích cực trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 23 quản lỦ và sử d ng vốn đầu t XDCB từ NSNN. Đây là chức năng quan tr ng c a quản lỦ Nhà n ớc, là một nội dung c a công tác quản lỦ. Đồng th i là ph ơng pháp đảm bảo việc tuân th theo pháp l ât c a ch thể và các bên liên quan. Tác động cơ bản là phòng ngừa, ngăn chặn và xử lỦ các vi ph m pháp luật. Thanh tra sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách. Sáu là, bộ máy tổ chức g n nhẹ, có hiệu lực thì giải quyết công việc mới hiệu quả. Trong bộ máy tổ chức quan tr ng nhất là mô hình tổ chức, cơ cấu các phòng ban nghiệp v và trình độ, phẩm chất c a cán bộ, công chức KBNN. Bảy là, quy trình nghiệp v là yếu tố quan tr ng ảnh h ng trực tiếp tới công tác KSC đầu t XDCB. Vì vậy quy trình nghiệp v phải đ ợc xây dựng theo h ớng cải cách th t c hành chính, quy đ nh rõ th i h n giải quyết công việc, trình tự công việc phải thực hiện một cách khoa h c. Đồng th i cũng quy đ nh rõ quyền h n cũng nh trách nhiệm c a từng bộ phận. Tám là, trình độ chuyên môn c a cán bộ KSC đầu t . Yếu tố con ng i luôn là yếu tố có tầm quan tr ng đặc biệt đối với m i ho t động. Nếu cán bộ có năng lực chuyên môn tốt sẽ lo i trừ đ ợc các thiếu sót và sai ph m trong các hồ sơ thanh toán, cũng nh trợ giúp cung cấp đầy đ thông tin cho cấp lưnh đ o và đơn v sử d ng NSNN nói chung cũng nh vốn đầu t XDCB nói riêng. Ng ợc l i nếu năng lực chuyên môn kém, tất yếu sẽ không thể hoàn thành tốt công tác đ ợc giao, không phát hiện ra sai ph m và gây thất thoát cho Nhà n ớc. Vì vậy việc tăng c là mối quan tâm th ng bồi d ỡng cho lực l ợng cán bộ luôn ng xuyên. Chín là, trang thiết b , cơ s vật chất kỹ thuật. KSC NSNN qua KBNN đòi hỏi yêu cầu hiện đ i hoá về công nghệ nhất là trong hoàn cảnh hiện nay khi khối l ợng vốn giải ngân qua KBNN ngày càng lớn. Việc phát triển ứng d ng công nghệ thông tin sẽ giúp tiết kiệm th i gian giải quyết công việc. Đảm bảo công việc diễn ra nhanh chóng, chính xác và thống nhất. Do đó việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 24 xây dựng một cơ s vật chất kỹ thuật công nghệ hoàn chỉnh cho toàn bộ hệ thống KBNN là một đòi hỏi tất yếu. 1.3. Lýălu n chung v Ki măsoátăChiăđ uă t ă xơyăd ngăc ăb n t NSNN qua Kho b căNhƠăn c 1.3.1. Khái niệm kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước KSC NSNN là việc thẩm đ nh, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN (chi th ng xuyên, chi đầu t XDCB, chi khác,...) theo các chính sách, chế độ, đ nh mức quy đ nh. Kiể m soat c ấp phát thanh toán chi đầu t XDCB c a NSNN la qua trình kiểm soát và thực hiện việc thanh toán vốn đầu t cho các dự án thuộc đôi t ơ ̣ng s ̉ du ̣ng vôn NSNN trên cơ sở hô sơ , tài liệu do ch đầu t và các cơ quan quản ly nha n ơc co liên quan g ̉ i đên KBNN nhăm đảm bảo viê ̣c s ̉ d ng vốn đầu t XDCB c a NSNN đung mu ̣c đich , đung đôi t ơ ̣ng va đung chính sách, chế độ do Nhà n ớc quy đ nh . Kiểm soát cấp phát thanh toán không phải là công c quản lỦ riêng c a Nhà n ớc mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ ho t động kinh tế nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lỦ nhất, tiết kiệm nhất với m c đích cuối cùng là sử d ng tối u hiệu quả sử d ng nguồn vốn c a Nhà n ớc. Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn đầu t đ ợc sử d ng hiệu quả thì công tác kiểm soát đ ợc thực hiện th ng xuyên, liên t c trong suốt quá trình đầu t xây dựng dự án, từ giai đo n chuẩn b đầu t , thực hiện đầu t đến kết thúc đầu t đ a dự án hoàn thành vào khai thác sử d ng. Vậy kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu t XDCB c a NSNN là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đ theo quy đ nh c a Nhà n ớc để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu c a ch đầu t các khoản kinh phí Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 25 thực hiện dự án, đồng th i phát hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy đ nh hiện hành. 1.3.2. Nguyên tắc và căn cứ kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.̀.2.1. Nguyên tắc kiểm soát cấp phát thanh toán Thứ nhất, cấp phát thanh toán chi đầu t XDCB c a NSNN phải đúng đối t ợng. Đối t ợng cấp phát thanh toán vốn đầu t XDCB c a NSNN là các dự án, công trình theo quy đ nh c a Luật NSNN và cơ chế quản lỦ đầu t XDCB c a Nhà n ớc trong từng th i kỳ. Các dự án thuộc đối t ợng cấp phát vốn đầu t XDCB c a NSNN bao gồm: - Các dự án đầu t kết cấu h tầng KTXH, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn và đ ợc quản lỦ theo phân cấp quản lỦ chi NSNN cho đầu t phát triển nh các dự án giao thông, thuỷ lợi, giáo d c đào t o, y tế; trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, v n quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; các tr m tr i thú y, nghiên cứu giống mới và cải t o giống; công trình văn hoá, xư hội, thể d c thể thao, phúc lợi công cộng; quản lỦ nhà n ớc, khoa h c kỹ thuật... - Các dự án đầu t c a các doanh nghiệp đầu t vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia c a Nhà n ớc theo quy đ nh c a pháp luật đ ợc NSNN hỗ trợ; - Các dự án quy ho ch tổng thể phát triển KTXH chung c a cả n ớc, vùng, lưnh thổ, ngành (bao gồm cả quy ho ch hệ thống các khu công nghiệp); quy ho ch sử d ng đất đai cả n ớc, các vùng kinh tế và các vùng kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 26 tr ng điểm; quy ho ch xây dựng vùng; quy ho ch chung xây dựng đô th , nông thôn; quy ho ch chi tiết các trung tâm đô th . - Các dự án khác theo quyết đ nh c a Th t ớng Chính ph . Thư hai, thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu t và xây dựng, có đ các tài liệu thiết kế và dự toán đ ợc duyệt. Trình tự đầu t và xây dựng là trật tự các giai đo n, các b ớc công việc trong từng giai đo n c a quá trình đầu t và xây dựng công trình. Các dự án đầu t không phân biệt quy mô và mức vốn đầu t đều phải thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu t và xây dựng gồm 3 giai đo n: chuẩn b đầu t , thực hiện đầu t , kết thúc xây dựng đ a dự án vào khai thác sử d ng. Các công việc trong gai đo n thực hiện đầu t và kết thúc xây dựng đ a công trình vào khai thác sử d ng có thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ tùy theo điều kiện c thể c a từng dự án đầu t . Chuẩn b đầu t thực chất là thực hiện ch tr ơng đầu t c a cấp có thẩm quyền. Thực hiện tốt giai đo n chuẩn b đầu t để có đ ợc những thông tin toàn diện, đầy đ và chính xác liên quan đến việc đầu t xây dựng từng công trình, từ đó bảo đảm có đ ợc quyết đ nh đầu t đúng đắn. Việc bỏ qua giai đo n chuẩn b đầu t hoặc thực hiện không đầy đ , không tuân th đúng trật tự các b ớc công việc đư quy đ nh trong giai đo n chuẩn b đầu t là một trong những nguyên nhân có Ủ nghĩa quyết đ nh dẫn đến việc đ a ra quyết đ nh đầu t không đúng đắn gây lưng phí và sử d ng vốn đầu t kém hiệu quả. Thực hiện đầu t thực chất là triển khai thực hiện quyết đ nh đầu t c a cấp có thẩm quyền. Có đ ợc quyết đ nh đầu t đúng đắn, muốn tránh đ ợc các hiện t ợng phải phá đi làm l i, đảm bảo chất l ợng công trình theo yêu cầu c a thiết kế để đ a vảo sản xuất sử d ng; đòi hỏi trong giai đo n thực hiện đầu t phải tuân th đầy đ , đúng trật tự các b ớc công việc đầu t và xây dựng đư quy đ nh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 27 Trong giai đo n kết thúc xây dựng đ a công trình vào khai thác sử d ng, việc tuân th đầy đ , k p th i, đúng trật tự các b ớc công việc nhằm đảm bảo các điều kiện cần và đ để đ a công trình hoàn thành vào khai thác sử d ng, phát huy hiệu quả vốn đầu t đư bỏ ra. Tài liệu thiết kế và dự toán công trình xây dựng đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt là căn cứ pháp lỦ quy đ nh về quy mô, kết cấu, đ nh mức tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật c a vật t thiết b cấu thành từng khối l ợng, các giải pháp kỹ thuật công nghệ xây dựng công trình, giá tr từng khối l ợng c a công trình và công trình. Vì vậy, để đảm bảo chất l ợng công trình xây dựng và hiệu quả sử d ng vốn đầu t , đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất l ợng công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt thiết kế và dự toán các công trình xây dựng. Trong quản ly va c ấp phát vốn đầu t XDCB, muốn kiểm tra khối l ợng và chất l ợng từng khối l ợng XDCB hoàn thành để xác khối l ợng đ điều kiện đ ợc cấp vốn và quyết đ nh mức vốn cấp phát thanh toán thì cơ quan quản lỦ cấp phát vốn không thể thiếu đ ợc tài liệu thiết kế và dự toán c a công trình đ ợc duyệt. Khi có quyết đ nh đầu t c a cấp có thẩm quyền, các đơn v ch đầu t phải tuân th đúng trình tự các công việc lập, thẩm đ nh, trình phê duyệt tài liệu thiết kế, dự toán c a công trình và gửi tài liệu thiết kế, dự toán c a công trình đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt đến cơ quan quản lỦ cấp phát vốn. Thư ba, đúng m c đích, đúng kế ho ch Nguồn vốn NSNN đầu t cho các công trình, dự án đ ợc xác đ nh trong kế ho ch NSNN hàng năm dựa trên kế ho ch phát triển KTXH c a toàn bộ nền kinh tế quốc dân, kế ho ch XDCB c a từng bộ, ngành, đ a ph ơng, từng đơn v cơ s và khả năng nguồn vốn c a NSNN. Vì vậy, quản lỦ và c ấp phát vốn đầu t XDCB c a NSNN đúng m c đích, đúng kế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 28 ho ch nhằm tuân th đúng nguyên tắc quản lỦ NSNN và đảm bảo tính kế ho ch, cân đối c a toàn bộ nền kinh tế quốc dân, c a từng ngành, từng lĩnh vực và từng đ a ph ơng. Thư tư , theo mức độ khối l ợng thực tế hoàn thành kế ho ch và chỉ trong ph m vi giá dự toán đ ợc duyệt Sản phẩm XDCB có vốn đầu t lớn, th i gian xây dựng dài, kết cấu kỹ thuật phức t p. Quản lỦ và cấp vốn theo mức độ khối l ợng thực tế hoàn thành kế ho ch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu t XDCB đ ợc tiến hành liên t c đúng kế ho ch tiến độ, kiểm tra chặt chẽ đ ợc chất l ợng từng khối l ợng XDCB và chất l ợng c a công trình hoàn thành, đảm bảo vốn đầu t đ ợc sử d ng đúng m c đích và có vật t đảm bảo, trách ứ đ ng và gây thất thoát và lưng phí vốn đầu t . Sản phẩm XDCB có tính đơn chiếc, mỗi công trình có một thiết kế và dự toán riêng. Dự toán công trình xây dựng phản ánh những chi phí cần thiết và là giới h n mức vốn tối đa đ ợc phép đầu t xây dựng công trình đ ợc xác đ nh dựa trên cơ s các tiêu chuẩn đ nh mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá XDCB và các chính sách chế độ c a Nhà n ớc quy đ nh. Hơn nữa, một trong những nguyên tắc quan tr ng trong quản lỦ chi NSNN là quản lỦ theo dự toán đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Vì vậy, quản lỦ và cấp phát vốn đầu t XDCB phải dựa vào dự toán đư đ ợc duyệt và chỉ trong ph m vi dự toán đư đ ợc duyệt. Khối l ợng XDCB hoàn thành đ ợc cấp vốn thanh toán phải là khối l ợng đư thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự xây đầu t và xây dựng, có trong dự toán, có trong kế ho ch XDCB năm và đư đ ợc nghiệm thu bàn giao theo đúng chế độ quy đ nh c a Nhà n ớc. Mức vốn cấp phát thanh toán cho từng công trình, h ng m c công trình, từng khối l ợng XDCB hoàn thành nghiệm thu phải đ ợc xác đ nh căn cứ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 29 vào dự toán đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ đ ợc cấp phát thanh toán trong ph m vi giá dự toán đư duyệt. Trong tr ng hợp tổ chức đấu thầu, thì mức vốn cấp phát thanh toán là giá trúng thầu hoặc giá đ ợc tính theo đơn giá trúng thầu đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, nh ng giá trúng thầu hoặc giá tính theo đơn giá trúng thầu không đ ợc v ợt dự toán đư đ ợc duyệt. Các tr ng hợp v ợt dự toán đòi hỏi ch đầu t phải lập dự toán bổ sung, giải trình và chỉ đ ợc cấp vốn thanh toán khi có quyết đ nh c a cấp có thẩm quyền. 1.̀.2.2. Căn cứ kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước Căn cứ kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu t xây dựng cơ bản c a NSNN là các tài liệu để KBNN đối chiếu, kiểm tra và xác đ nh xem các khoản chi đầu t XDCB c a NSNN có đ điều kiện để cấp phát vốn đầu t thanh toán hay không. Các tài liệu cần thiết làm căn cứ cấp phát vốn đầu t là căn cứ pháp lỦ để minh chứng dự án đư đ điều kiện đ ợc cấp phát vốn, xác đ nh các khối l ợng đ ợc cấp phát vốn và mức vốn đ ợc cấp phát cho từng khối l ợng c a dự án, xác đ nh trách nhiệm c a tổ chức và cá nhân ch u trách nhiệm về việc quản lỦ sử d ng vốn đầu t đư đ ợc cấp phát... Ch đầu t các dự án thuộc nguồn vốn cấp phát c a NSNN phải chuẩn b và gửi đ các tài liệu cần thiết làm căn cứ cấp phát vốn phù hợp với từng dự án đầu t , từng giai đo n c a trình tự đầu t tới KBNN nơi ch đầu t m tài khoản c a dự án. Các tài liệu làm căn cứ cấp phát vốn đầu t phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lệ theo đúng quy đ nh c a pháp luật về hình thức, nội dung, thẩm quyền quyết đ nh... Các tài liệu làm căn cứ cấp phát vốn đầu t c a từng dự án bao gồm các tài liệu cơ s c a dự án chỉ gửi một lần đến KBNN cho đến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 30 khi dự án kết thúc, tài liệu gửi từng năm và tai liê ̣u g ửi từng lần đến KBNN đề ngh cấp phát vốn đầu t cho dự án. Đối với dự án quy hoạch: Văn bản phê duyệt đề c ơng hoặc nhiệm v dự án quy ho ch; dự toán chi phí cho công tác quy ho ch đ ợc duyệt; văn bản lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh c a Luật Đấu thầu; hợp đồng kinh tế giữa ch đầu t với nhà thầu. Dự án chuẩn bị đầu tư: Tài liệu để m tài khoản, bao gồm: Quyết đ nh giao nhiệm v ch đầu t (tr ng hợp trong quyết đ nh đầu t không nêu); quyết đ nh thành lập Ban quản lỦ dự án; Quyết đ nh bổ nhiệm chức v c a ch tài khoản (th tr đơn v ), kế toán tr ng (hoặc ng ng i ph trách kế toán); Giấy đề ngh m tài khoản; Bản đăng kỦ mẫu dấu, chữ kỦ; Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn b đầu t kèm theo dự toán đ ợc duyệt; Văn bản lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh c a Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa ch đầu t với đơn v nhận thầu. Kế ho ch vốn đầu t hằng năm theo quy đ nh. Dự án thực hiện đầu tư: Dự án đầu t xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm quyết đ nh đầu t c a cấp có thẩm quyền, các quyết đ nh điều chỉnh dự án (nếu có); Dự toán và quyết đ nh phê duyệt dự toán c a từng công việc, h ng m c công trình, công trình đối với tr ng hợp chỉ đ nh thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng; Văn bản lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh c a Luật Đấu thầu; Hợp đồng giữa ch đầu t với đơn v nhận thầu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 31 1.3.3. Quy trình và nội dung kiểm soát cấp phát thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.3.3.1. Kiểm soát cấp phát tạm ứng M c đích c a kiểm soát cấp phát t m ứng là nhằm đảm bảo chi t m ứng đúng đối t ợng, đ nh mức quy đ nh, nhanh chóng nhằm đảm bảo th i h n thi công công trình. C thể là việc kiểm soát cấp phát t m ứng là kiểm tra điều kiện t m ứng cho nhà thầu. Việc t m ứng vốn c a Ch đầu t cho nhà thầu chỉ thực hiện cho các công việc cần thiết phải t m ứng tr ớc và phải đ ợc quy đ nh rõ đối t ợng, nội dung và công việc c thể trong hợp đồng. Mức vốn t m ứng, th i điểm t m ứng và việc thu hồi t m ứng phải theo quy đ nh c a hợp đồng. Nội dung kiểm soát trong khâu này bao gồm: - Kiểm soát tính đầy đ , hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ dự án và chứng từ thanh toán: hồ sơ đư đầy đ theo qui đ nh ch a, thẩm quyền phê duyệt đư đúng ch a, các ch thể tham gia kỦ kết hợp đồng kinh tế đư đúng ch a, các nội dung ch yếu c a hợp đồng kinh tế giữa ch đầu t và nhà thầu có nằm trong dự án đ ợc duyệt hay không, kiểm soát sự logic về mặt th i gian c a hồ sơ dự án, chứng từ thanh toán theo từng giai đo n thực hiện dự án; kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh toán đư đúng mẫu quy đ nh hay ch a, chữ kỦ, mẫu dấu trên chứng từ có đúng theo mẫu dấu chữ kỦ đăng kỦ với KBNN hay không. Cán bộ KSC cũng phải kiểm tra việc lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh hay không,…. - Kiếm soát số vốn t m ứng: Cán bộ KSC phải đối chiếu mức vốn đề ngh t m ứng phù hợp với các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng, cũng nh phù hợp với các quy đ nh hiện hành c a pháp luật hay không. - Kiểm soát nội dung h ch toán kế toán: điều kiện về m tài khoản, đăng kỦ các lo i mư (ĐVSDNS, mư đối t ợng nộp thuế, mư tài khoản); phản ánh các lo i mư trên chứng từ (m c l c NSNN); đơn v h ch toán kế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 32 toán…,thực hiện kiểm tra mẫu dấu, chữ kỦ, tính hợp lệ, hợp pháp c a chứng từ kế toán, h ch toán. 1.3.3.2. Kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành từng lần Kiểm soát thanh toán khối l ợng hoàn thành từng lần nhằm đảm bảo các khoản chi đúng chế độ tiêu chuẩn đ nh mức và đảm bảo kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ thanh toán và thoả mưn các điều kiện quy đ nh đối với việc thực hiện chi NSNN, đồng th i phải đảm bảo khối l ợng công việc hoành thành, đảm bảo tiến độ thi công. Nội dung kiểm soát trong khâu này bao gồm: - Kiểm soát tính đầy đ , hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ dự án và chứng từ thanh toán: đ ợc thực hiện t ơng tự nh đối với kiểm soát cấp phát vốn t m ứng. - Kiếm soát số vốn thanh toán từng lần: Cán bộ KSC phải đối chiếu mức vốn đề ngh thanh toán phù hợp với các điều khoản thỏa thuận tr ng hợp đồng. Tr ng hợp dự án thuộc đối t ợng chỉ đ nh thầu, tr ng hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối l ợng ngoài hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng và theo dự toán đ ợc duyệt. Tr ng hợp dự án thuộc đối t ợng đấu thầu: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán phù hợp với giá hợp đồng, các điều kiện hợp đồng. Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt. Kiểm tra số vốn đề ngh thanh toán trên nguyên tắc, số vốn đề ngh thanh toán phải phù hợp với khối l ợng XDCB hoàn thành đ ợc nghiệm thu; kiểm tra số h c (phép cộng, tính tỷ lệ %) có đúng không; Kiểm tra việc áp d ng đ nh mức, đơn giá trong bảng chiết tính khối l ợng hoàn thành có đúng chế độ không. Kiểm tra, xác đ nh số vốn đư ứng để thu hồi (chuyển vốn đư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 33 ứng sang thanh toán khối l ợng XDCB hoàn thành). Kiểm tra các chế độ mà dự án đ ợc h ng. Kiểm tra danh m c, ch ng lo i thiết b có đúng với dự toán đ ợc duyệt, kế ho ch đầu t năm đư giao. Kiểm soát nội dung thanh toán tức là kiểm tra xem các h ng m c, công t́nh, các nội dung chi có đúng với dự toán, đúng với báo cáo khả thi hay báo cáo đầu t đă đ ợc duyệt không. Việc kiểm tra này để đảm bảo chi đúng đối t ợng, đúng m c đích đư đề ra. - Kiểm soát nội dung h ch toán kế toán đ ợc thực hiện t ơng tự nh đối với kiểm soát cấp phát vốn t m ứng. - Kiểm soát khối l ợng hoàn thành (kiểm soát sau): Đối với các công việc thực hiện theo hợp đồng: Kiểm tra khối l ợng hoàn thành ghi t i Bảng xác đ nh giá tr khối l ợng công việc hoàn thành để đảm bảo giá tr khối l ợng hoàn thành đ ợc thanh toán đúng theo hợp đồng kinh tế đ ợc kỦ kết và dự toán đ ợc duyệt (tr ng hợp chỉ đ nh thầu và thanh toán theo dự toán cho phí đ ợc duyệt hoặc tr ng hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối l ợng ngoài hợp đồng); phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Đối với các công việc thực hiện không theo hợp đồng: Kiểm tra khối l ợng hoàn thành ghi t i Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t để đảm bảo khối l ợng hoàn thành đ ợc thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt. 1.3.3.3. Kiểm soát thanh quyết toán công trình, hạng mục công trình, hợp đồng hoàn hành Kiểm soát thanh quyết toán công trình, h ng m c công trình, hợp đồng hoàn hành nhằm đảm bảo các khoản chi đúng chế độ tiêu chuẩn đ nh mức và đảm bảo kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ thanh toán và thoả mưn các điều kiện quy đ nh đối với việc thực hiện chi NSNN, đồng th i phải đảm bảo khối l ợng công việc đư hoành thành theo đúng yêu cầu. Nội dung kiểm soát nh sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 34 - Kiếm soát khối l ợng hoàn thành (kiểm soát tr ớc): Đối với các công việc thực hiện theo hợp đồng: Kiểm tra khối l ợng hoàn thành ghi t i Bảng xác đ nh giá tr khối l ợng công việc hoàn thành đề ngh thanh toán, Bảng xác đ nh giá tr khối l ợng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề ngh thanh toán để đảm bảo giá tr khối l ợng hoàn thành đ ợc thanh toán theo hợp đồng kinh tế đư kỦ kết và dự toán đ ợc duyệt (tr chỉ đ nh thầu và thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt hoặc tr ng hợp ng hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối l ợng ngoài hợp đồng); phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Đối với các công việc thực hiện không theo hợp đồng: Kiểm tra khối l ợng hoàn thành ghi t i Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t để đảm bảo khối l ợng hoàn thành đ ợc thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt. - Kiểm soát tính đầy đ , hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ dự án và chứng từ thanh toán: đ ợc thực hiện t ơng tự nh trên. - Kiếm soát số vốn thanh quyết toán công trình, h ng m c công trình, hợp đồng hoàn hành: Cán bộ KSC phải kiểm tra nguồn vốn, niên độ kế ho ch và kế ho ch vốn năm c a dự án, cũng nh căn cứ vào kết quả kiểm soát khối l ợng hoàn thành trên để xác đ nh số vốn thanh toán, số vốn t m ứng cần phải thu hồi, tên, tài khoản đơn v đ ợc h ng. Nội dung kiểm soát số vốn thanh quyết toán công trình, h ng m c công trình, hợp đồng hoàn hành t ơng tự nh đối với vốn thanh toán từng lần. - Kiểm soát nội dung h ch toán kế toán đ ợc thực hiện t ơng tự nh đối với kiểm soát cấp phát vốn t m ứng. 1.4. Kinh nghi m v ki măsoátăchiăđ uăt ă XDCBătrênăth gi iăvƠă Vi t Nam 1.4.1. Bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới * Kinh nghiệm của Trung Quốc Thứ nhất là xác đinh khoa h c ph m vi chi, thực hiện tối wu cơ cấu chi NSNN trong đầu t XDCB. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 35 Thứ hai là tập trung tiền vốn vào nơi cần thiết nhất để đầu t xây dựng cơ s h tầng, phát triển kinh tế xư hội. Thứ ba là chính sách về cơ cấu chi NSNN trong đầu t XCDB hợp lỦ là đòn bẩy m nh mẽ để chính quyền đ a ph ơng điều tiết kinh tế xư hội và thực hiện tối cơ cấu kinh tế. Cốt lõi c a việc điều chỉnh chiến l ợc cơ cấu chi ngân sách nhà n ớc trong đầu t XDCB hiện nay c a Trung Quốc là giải quyết mâu thuẫn chi ngân sách “việt vi” và “khuyết vi”, ra sức thông qua điều chỉnh chính sách, xác đ nh rõ ph m vi c a chi NSNN trong đầu t xây dựng cơ bản nhằm xây dựng một khung cơ cấu chi, tăng chi hợp lỦ, cơ cấu bên trong có đảm bảo, có sức ép, hành động chi đúng quy đ nh, có hiệu quả, ph ơng thức quản lỦ phù hợp với yêu cầu kinh tế th tr ng hiện đ i. * Tại Hàn Quốc: Từ những thất b i trong kh ng hoảng kinh tế năm 1997, Hàn Quốc đư thực hiện hàng lo t các cải cách trong quản lỦ chi đầu t công để tăng hiệu quả chi NSNN. - Áp d ng nhiều sáng kiến mới trong quản lỦ chi đầu t công, một quá trình tổng quan chính thức đư đ ợc đ a ra để đảm bảo rằng chi đầu t công liên t c b giám sát và đánh giá cẩn thận. Trong đó, một sáng kiến mới quan tr ng đư đ ợc thực hiện là lập một quỹ khen th quả trong quản lỦ tài chính, mức khen th trong quản lỦ tài chính, mức th ng để giúp nâng cao hiệu ng để giúp nâng cao hiệu quả ng cho cá nhân lên đến đồng 20 triệu won (khoảng 16.000 USD), các cá nhân mà đư góp phần tiết kiệm chi tiêu hoặc tăng thu cho NSNN trong đầu t XDCB. - Áp d ng nhiều ph ơng pháp mới trong quản lỦ. Bộ Kế ho ch và ngân sách đư đề xuất bốn ph ơng pháp mới, là: thực hiện dựa trên ngân sách, kiểm tra việc hoàn thành thực hiện, nghiên cứu khả thi sơ bộ, khuyến khích khen th ng cho tiết kiệm chi tiêu hoặc tăng doanh thu. Đồng th i h thực hiện thí điểm đối với các dự án, các dự án đ a ra làm thí điểm đều có chỉ số ho t động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 36 rõ ràng, sau đó đ ợc đánh giá để xem xét mức độ đ t đ ợc m c tiêu c a nó. Từ đó đánh giá và rút ra kinh nghiệm để điều chỉnh chu trình quản lỦ ngân sách hiện t i. 1.4.2. Bài học kinh nghiệm ở một số địa phương tại Việt Nam * Kinh nghiệm của KBNN An Nhơn, Bình Định So với các đ a ph ơng khác, chi NSNN trên đ a bàn An Nhơn về quy mô chỉ mức trung bình và đối t ợng, nội dung, m c đích c a các khoản chi NSNN cũng nh cơ chế quản lỦ, kiểm soát các khoản chi ngân sách không có sự khác biệt. Trong các năm qua, KBNN An Nhơn thực hiện chi NSNN qua kiểm soát liên t c tăng. Trong đó, nguồn vốn đầu t phát triển từ NSNN chiếm tỷ tr ng t ơng đối lớn và là nguồn vốn quan tr ng, có Ủ nghĩa quyết đ nh cho phát triển kinh tế - xư hội c a đ a ph ơng. Trong ph m vi chức năng, nhiệm v đ ợc giao, KBNN An Nhơn đư kiểm soát chi theo quy đ nh c a Bộ Tài chính, KBNN và ch động phối hợp cùng với các cơ quan có liên quan khó khăn, v ớng mắc và đề xuất h ớng giải quyết k p th i nên việc giải ngân cho đầu t XDCB giai đo n 2009 - 2013 liên t c tăng. - Về cơ bản KBNN An Nhơn đư tuân th đúng quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB do Bộ Tài chính, KBNN quy đ nh; thực hiện công khai hóa quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB, k p th i h ớng dẫn các ch đầu t khi có sự thay đổi về chế độ chính sách c a Nhà n ớc đối với lĩnh vực đầu t . - Th ng xuyên nắm bắt tiến độ giải ngân c a dự án để có văn bản đôn đốc, báo cáo cơ quan ch quản để góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công c a dự án, đôn đốc thu hồi t m ứng đối với các dự án có t m ứng tránh tình tr ng vốn Nhà n ớc b chiếm d ng. - Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo hệ thống mẫu biểu, chỉ tiêu do KBNN quy đ nh. Ngoài ra, đơn v đư ban hành thêm một số mẫu biểu để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 37 đánh giá, phân tích tình hình thực hiện để cung cấp cho đ a ph ơng ph c v công tác quản lỦ điều hành. - Nhận hỗ trợ c a Ch ơng trình quản lỦ kiểm soát thanh toán vốn đầu t trên m ng máy tính ĐTKB/LAN giúp công tác quản lỦ, kiểm soát thanh toán vốn đầu t đ ợc thực hiện một cách khoa h c, chặt chẽ, h n chế sai sót có thể xảy ra trong quá trình theo dõi th công tr ớc đây. * Kinh nghiệm của KBNN Hải Phòng Ngay từ những năm đầu mới thành lập, kho b c nhà n ớc Hải Phòng đư đ ợc giao thực hiện nhiệm v kiểm soát thanh toán nguồn vốn khấu hao dành cho đầu t XDCB, vốn sửa chữa lớn cầu đ ng bộ trung ơng. Từ năm 1994, tiếp t c đ ợc giao nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn sự nghiệp bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam, vốn ch ơng trình m c tiêu 327 (sau này là ch ơng trình 661, ch ơng trình 5 triệu ha rừng), vốn ch ơng trình 773 (ch ơng trình kinh tế mới), vốn sự nghiệp có tính đầu t … Từ năm 2000, KBNN Hải Phòng nhận nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB đ ợc chuyển giao từ C c Đầu t phát triển. Phòng thanh toán vốn đầu t đ ợc thành lập, kiện toàn và bổ sung nhân lực, ngày càng có kinh nghiệm, tinh thông nghiệp v nên luôn thanh toán k p th i, đúng quy đ nh cho ch đầu t và nhà thầu. Trong 25 năm qua, KBNN Hải Phòng kiểm soát thanh toán 32.427 tỷ đồng vốn đầu t XDCB, vốn ch ơng trình mực tiêu, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t với 11.543 dự án. Để thực hiện tốt nhiệm v , các cán bộ công chức làm công tác kiểm soát chi luôn cố gắng h c hỏi, nghiên cứu chế độ, hằng quỦ đều tổ chức giao ban nghiệp v để phổ biến, trao đổi các văn bản mới và giải đáp các v ớng mắc trong quá trình kiểm soát thanh toán, áp d ng công nghệ thông tin qua các ch ơng trình ĐTKB và TABMIS nên m i việc đ ợc thực hiện trôi chảy, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 38 bảo đảm thanh toán vốn k p th i, chặt chẽ, đúng quy đ nh. Đồng th i, thông tin báo cáo k p th i, ph c v tốt cho lưnh đ o các cấp điều hành ngân sách, nhất là những tháng cuối năm. Các quy trình liên quan đến kiểm soát thanh toán vốn đầu t , vốn sự nghiệp có tính chất đầu t , vốn ch ơng trình m c tiêu, đ ợc thực hiện công khai, minh b ch, giúp khách đến giao d ch giảm bớt những sai sót về hồ sơ, th t c gửi đến KBNN Hải Phòng. Trong quá trình kiểm soát thanh toán, KBNN Hải Phòng đư từ chối thanh toán nhiều món chi không đúng chế độ, thiếu hồ sơ th t c theo quy đ nh, tiết kiệm cho ngân sách nhà n ớc nhiều tỷ đồng. Hằng năm, đều hoàn thành xuất sắc nhiệm v , luôn nằm trong nhóm các đơn v có tỷ lệ giải ngân cao trong cả n ớc. Đây là một trong những thành tích nổi bật c a KBNN Hải Phòng 25 năm qua. 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lâm Thao, tỉnh PhúThọ Từ kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu t XDCB trên thế giới và Việt Nam có thể rút ra bài h c cho huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th nh sau: Một là, phải có cơ chế kiểm soát chi ĐT XDCB được pháp quy hoá với mức độ tối thiểu là ở cấp Nghị định của Chính phủ; nâng cao ý thức, trách nhiệm của các chủ đầu tư về việc sử dụng vốn NSNN và vai trò của cán bộ kiểm soát chi; gắn trách nhiệm, quyền lợi và các chế tài sử lý đối với chủ đầu tư và cán bộ kiểm soát chi. Với mức độ pháp lỦ hoá này thì hiệu lực và trách nhiệm thi hành c a các sử d ng nguồn vốn NSNN và cơ quan kiểm soát chi sẽ thực hiện nghiêm túc và hiệu quả hơn rất nhiều. Với ph ơng thức quản lỦ chi phí đầu t xây dựng vốn NSNN phải quán triệt m c tiêu tiết kiệm, chống thất thoát và lưng phí, để làm đ ợc việc khống chế chi phí đầu t XDCB dự án không đ ợc phá vỡ h n mức chi phí đ ợc duyệt mỗi giai đo n. Điều này phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ch thể và sự giám sát lẫn nhau cũng nh toàn xư hội. Từng b ớc hoà nhập thông lệ quốc tế, phù hợp với cơ chế th tr ng, thiết lập cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 39 chế hành nghề chuyên gia đ nh giá, thành lập hiệp hội quản lỦ chi phí và giá xây dựng. Xu h ớng là quản lỦ theo sản phẩm đầu ra với những kế ho ch dài, trung h n và đầu t theo ch ơng trình m c tiêu c a Nhà n ớc. Đảm bảo tính công bằng, minh b ch trong quản lỦ vốn đầu t xây dựng nói chung và đầu t từ nguồn NSNN nói riêng. Hai là, trình độ của cán bộ kiểm soát chi ĐT XDCB phải được chuyên môn hóa, đào tạo hợp lý, bố trí đúng người, đúng việc phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ. Coi tr ng việc đào t o, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp v cho cán bộ, động viên khuyến khích cán bộ nghiên cứu khoa h c, h c tập nâng cao trình độ, coi việc tổ chức, h c tập chế độ chính sách, cập nhật kiến thức mới là một yêu cầu bắt buộc đối với cán bộ, tiến tới tổ chức các buổi h c tập nh một sinh ho t th ng xuyên trong cơ quan. Ba là, xây dựng bộ máy quản lý điều hành, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản NSNN phân định trách nhiệm rõ ràng, thực hiện nghiêm theo luật pháp quy định. Đối với KBNN việc kiểm soát thanh toán trên cơ s căn cứ pháp lỦ rõ ràng và đầy đ , đ ợc cung cấp thông tin về giá cả xây dựng ngay từ đầu. Quy đ nh rõ về việc kiểm soát thanh toán theo những nội dung c thể theo dự toán năm, nghiệm thu, trách nhiệm chuyển tiền và th i h n giải quyết công việc thanh toán. Nhìn chung trách nhiệm KBNN trong bộ máy quản lỦ vốn đầu t XDCB từ NSNN là hợp lỦ, rõ ràng, thuận tiện và dễ thực hiện. Bốn là, phải kiện toàn bộ máy làm công tác kiểm soát chi ĐT XDCB. Đảm bảo bộ máy đ biên chế, đáp ứng yêu cầu đề ra nhất là cán bộ KBNN cấp huyện, xây dựng nội dung kiểm soát chi chặt chẽ, hoàn thiện quy trình kiểm soát thống nhất và đồng bộ đáp ứng với yêu cầu cải cách th t c hành chính nh ng vẫn đảm bảo kiểm soát chặt chẽ nguồn vốn ĐT XDCB từ nguồn vốn NSNN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 40 Năm là, định kỳ tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, phối hợp với các đơn vị chủ đầu tư tổ chức các buổi toạ đàm, trao đổi những vấn đề phát sinh, những vướng mắc cần tháo gỡ từ đó có biện pháp giải quyết kịp thời, hợp lý, đúng chế độ. Phản ánh k p th i những khó khăn v ớng mắc, những nảy sinh trong quá trình kiểm soát chi đầu t , tổ chức tốt công tác thông tin báo cáo. Ch PH ngă2 NGăPHỄPăNGHIểNăC U 2.1. Cơuăh iănghiênăc u - Thực tr ng kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản qua Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th giai đo n 2012 - 2014 diễn ra nh thế nào? - Các yếu tố ảnh h ng đến công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th nh thế nào? - Hoàn thiện công tác kiểm soát chi ĐTXDCB qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th cân phải căn c vao nh ̃ ng m c tiêu, đinh ̣ h ơng va th ực hiện những giải pháp gì? 2.2. Cácăph ngăphápănghiênăc u 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận Xuất phát từ quan điểm sự vật hiện t ợng luôn vận động và phát triển, các hiện t ợng, các quá trnh ho t động c a các sự vật đều có liên quan đến nhau và có mối quan hệ biện chứng với nhau. Phép duy vật biện chứng cho phép xem xét, phân tích đánh giá công tác kiểm soát chi đầu t xây dựng cơ bản qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th trong mối quan hệ tác động qua l i lẫn nhau và trong mối quan hệ với các ho t động khác. 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin Số liệu thứ cấp đ ợc khai thác từ các nguồn: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 41 + T i Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th qua các năm 2012, 2013, 2014. + Các t p chí kinh tế, ấn phẩm chuyên ngành có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đư thu thập thông tin thứ cấp là các bài báo, báo cáo tổng kết, sơ kết huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th ; các số liệu có liên quan, đặc biệt là công tác kiểm soát chi đầu t XDCB để nghiên cứu. Đồng th i, tác giả đư kế thừa một số kết quả nghiên cứu tr ớc đó, nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu c a đề tài. 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin 2.2.2.1. Phương pháp tổng hợp thông tin Nguồn dữ liệu thống kê về điều kiện tự nhiên kinh tế - xư hội c a đ a bàn nghiên cứu cũng nh các kết quả nghiên cứu đ ợc kế thừa là những thông tin cơ s quan tr ng cho việc thực hiện Luận văn. Các nguồn dữ liệu đ ợc thống kê bao gồm: Dữ liệu từ các tài liệu, báo cáo, đ ợc thống kê, tính toán thành những chỉ tiêu để đánh giá công tác kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . 2.2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin Thông tin sau khi thu thập đ ợc, tác giả tiến hành phân lo i, thống kê thông tin theo thứ tự u tiên về mức độ quan tr ng c a thông tin. Đối với các thông tin là số liệu đ ợc nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá thông qua các bảng biểu, biểu đồ và đồ th . 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin 2.2.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là ph ơng pháp đ ợc sử d ng phổ biến trong phân tích để xác đ nh xu h ớng mức độ biến động các chỉ tiêu có tính chất nh nhau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 42 Ph ơng pháp so sánh nhằm nghiên cứu và xác đ nh mức độ biến động c a các chỉ tiêu phân tích. So sánh số liệu kỳ này với các số liệu kỳ tr ớc để thấy rõ xu h ớng tăng tr ng c a các chỉ tiêu. 2.2.3.2. Phương pháp chuyên gia S ̉ du ̣ng ph ơng pháp nay nhăm thăm dò Ủ ki ến c a các chuyên gia , các lưnh đ o , cán bộ quản lỦ các phòng , ban co kinh nghiê ̣m trong lĩnh v ực chuyên môn thuộc UBND huyện, phòng Tài chính , phòng Kinh tế h tầng,… nhăm h c hỏi những kinh nghiệm thực tiễn, đảm bảo tính khách quan và độ chính xác cao cho nguồn dữ liệu nghiên cứu c a luận văn. 2.2.3.3. Khung phân tích Khung phân tích là một công c hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề một cách có trình tự và logic. Tác giả xây dựng khung phân tích nhằm sắp xếp trật tự phân tích các vấn đề liên quan đến đề án một cách trật tự, logic, có đ ợc h ớng phân tích đảm bảo m c tiêu đề án đư đề ra. Khung phân tích trong nghiên cứu đ ợc xây dựng theo chiều đi từ việc phân tích các khía c nh, ph ơng diện có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó đ a ra đ ợc kết luận, đánh giá chung cho vấn đề đang nghiên cứu. 2.2.4. Phương pháp điều tra, phỏng vấn Sử d ng các phiếu điều tra để thu thập thông tin ph c v cho nghiên cứu c a đề tài. Đối t ợng đ ợc điều tra là các khách hàng th ng xuyên giao d ch với KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th bằng cách phỏng vấn trực tiếp các khách hàng giao d ch bằng các câu hỏi đư đ ợc chuẩn b tr ớc và in sẵn. Để thu thập số liệu cần thiết ph c v cho việc nghiên cứu đề tài, tác giả đư đư điều tra bằng ph ơng pháp phỏng vấn trực tiếp các khách hàng th ng xuyên giao d ch nhằm thu thập chính xác các thông tin về việc thực hiện quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 43 trình kiểm soát chi thanh toán vốn đầu t XDCB c a hệ thống KBNN. Từ đó đánh giá đ ợc thực tr ng công tác kiểm soát chi thanh toán vốn đầu t XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . Tôi đư phỏng vấn đ ợc 57 khách hàng giao d ch đ i diện c a các Ch đầu t , ban quản lỦ dự án theo bộ mẫu câu hỏi đư đ ợc so n thảo tr ớc. 2.3. H th ng ch tiêuănghiênăc u * Yêu cầu của các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát chi NSNN - Đảm bảo tính thống nhất về nội dung với hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát chi NSNN c a cả n ớc và các tỉnh thành. - Kích thích đ ợc đầu t xây dựng phát triển và tăng c ng mức độ ứng d ng các tiến bộ khoa h c vào kiểm soát chi NSNN. *Các chỉ số đánh giá tình hình chi NSNN qua các năm - Tổng chi NSNN - Chi Đầu t phát triển - Chi XDCB, tỷ tr ng chi XDCB/Tổng chi NSNN * Các chỉ tiêu phản ánh công tác kế hoạch hoá nguồn vốn ứng trước - Tình hình giải ngân vốn trong KH và vốn ứng tr ớc KH giai đo n 2012 - 2014: + KH vốn ứng tr ớc + KH vốn ứng tr ớcốn giải ngân + Tỷ lệ % số giải ngân/Vốn ứng tr ớc KH - Tình hình thanh toán vốn đầu t ứng tr ớc và số vốn thu hồi vốn ứng tr ớc giai đo n 2012 - 2014: + Giải ngân vốn ứng tr ớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 44 + Số vốn đư thu hồi + Số vốn còn l i phải thu hồi + Tỷ lệ % số vốn đư thu hồi so với KH vốn ứng tr ớc * Thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN đảm bảo đầy đủ, kịp thời cho dự án Tình hình từ chối chi đầu t XDCB từ NSNN qua KBNN giai đo n 2012 - 2014 + Vốn Thanh toán + Từ chối TT + Tỷ lệ % số vốn từ chối thanh toán * Số tiết kiệm chi cho NSNN thông qua kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Sóc Sơn giai đoạn 2012 - 2014 Số tiết kiệm= Giá tr sau khi KBNN kiểm tra- Giá tr CĐT đề ngh thanh toán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 45 Ch ngă3 TH C TR NGăCỌNGăTỄCăKI MăSOỄT CHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N T QUA KHO B CăNHĨăN NGỂNăSỄCHăNHĨăN C C HUY N LỂMăTHAO,ăPHÚăTH 3.1. Gi i thi u v huy n LơmăThao vƠăKhoăb căNhƠăn c huy n LơmăThao 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Lâm Thao, Phú Thọ Huyện Lâm Thao là huyện tr ng điểm sản xuất l ơng thực c a tỉnh Phú Th , có ruộng đồng bằng phẳng, đất đai màu mỡ, m ng l ới giao thông đ ng bộ, đ ng sắt, đ ng thuỷ nối các tỉnh Tây Bắc với Th đô Phú Th , nằm trong tam giác công nghiệp c a tỉnh Phú Th (Việt Trì - Bưi Bằng Huyện Lâm Thao) nên đư đem l i cho huyện những tiềm năng và lợi thế để phát triển du l ch. V trí đ a lỦ: Huyện Lâm Thao là huyện Đồng Bằng - Trung du c a tỉnh Phú Th với tổng diện tích tự nhiên là: 9769,11ha (diện tích năm 2008). Trung tâm là th trấn Huyện Lâm Thao, cách thành phố Việt Trì khoảng 15km về phía Tây. Phía Bắc giáp huyện Phù Ninh. Phía Đông giáp thành phố Việt Trì. Phía Nam giáp huyện Tam Nông. Phía Tây giáp th xư Phú Th và huyện Tam Nông. Huyện Lâm Thao có 14 đơn v hành chính gồm 12 xư và hai th trấn, trong đó có 3 xư miền núi, 11 xư, th trấn là Đồng Bằng. Là cửa ngõ giữa miền núi và Đồng Bằng, giữa nông thôn và thành th , giao thông t ơng đối thuận tiện, có nhiều điều kiện m rộng th tr ng tiêu th sản phẩm, là đ a bàn thuận lợi cho việc sản xuất hàng hóa cung cấp cho các vùng khác. Đặc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 46 biệt với đ a thế trên, Huyện Lâm Thao đóng vai trò rất quan tr ng trong việc phân bố các khu công nghiệp, là đ a bàn hấp dẫn đối với các dự án đầu t . Đ a hình: Huyện Lâm Thao có đ a hình t ơng đối đa d ng tiêu biểu c a một vùng bán sơn đ a, đất đai có đ a hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây với đ a hình phong phú đa d ng thuận lợi cho việc sử d ng đất và sản xuất nông lâm nghiệp, thuận lợi cho việc bố trí kế ho ch xây dựng các công trình giao thông th y lợi, tiểu th công nghiệp. Huyện Lâm Thao thuộc vùng đồng bằng và trung du c a tỉnh Phú Th , b ảnh h ng b i khí hậu nhiệt đới nóng ẩm chung c a vùng với 2 mùa rõ rệt. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10 với nền nhiệt độ cao, m a nhiều và h ớng gió ch yếu là gió Đông Nam. Mùa l nh từ tháng 11 đến tháng 3 có nền nhiệt trung bình là 190C và l ợng m a là 66,2mm. Nhiệt độ trung bình năm là 230C; số gi nắng trung bình là 135gi /tháng. L ợng m a trung bình năm là 1.720mm, trung bình tháng 143mm; độ ẩm trung bình năm là 85%. Đây là yếu tố thích hợp cho việc bố trí cơ cấu cây trồng ngắn ngày t ơng đối đa d ng, đặc biệt đối với một số rau màu thực phẩm a nền nhiệt thấp và các lo i cây ăn quả nhiệt đới. Tuy nhiên, l ợng bốc hơi hàng năm cao, h n về mùa khô, thỉnh thoảng có lốc xoáy kèm theo m a lớn ảnh h ng ít nhiều đến sản xuất và đ i sống. Chế độ thuỷ văn c a các sông, ngòi Huyện Lâm Thao ph thuộc ch yếu vào chế độ th y văn c a sông Hồng. Hàng năm vẫn có lũ vào mùa m a, sớm muộn dao động trong vòng một tháng. Mùa khô, n ớc sông ngòi c n kiệt ảnh h ng tới n ớc t ới cho sản xuất nông nghiệp và giao thông th y. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 47 Dân số trung bình năm 2010 là 99.700 ng i, trong đó, nữ chiếm 51,51%; tỷ lệ dân số đô th chiếm 17,97%; tỷ lệ dân tộc ít ng i và tỷ lệ dân số theo một tôn giáo không đáng kể. Lực l ợng lao động dồi dào với 58.650 ng i trong độ tuổi (từ 15 tr lên đến 55 đối với nữ, đến 60 đối với nam), trong đó, số tham gia lao động là 52.662 ng i chiếm 89,80%. Cơ cấu lao động theo ngành vận động theo h ớng giảm tỷ tr ng lao động nông lâm th y sản, tăng tỷ tr ng lao động công nghiệp - xây dựng và nhất là tăng tỷ tr ng lao động d ch v . Hiện t i, lao động nông lâm th y sản chiếm 57,0%, công nghiệp và xây dựng chiếm 27,1% và d ch v chiếm 15,9%. Chất l ợng nguồn nhân lực c a Huyện Lâm Thao cũng từng b ớc đ ợc nâng cao; tỷ lệ lao động đư qua đào t o là 39,80% tổng số; tỷ lệ lao động có trình độ từ trung cấp nghề tr lên chiếm gần 10% tổng số lao động. Huyện Lâm Thao là Đất Tổ, nằm trong quần thể khu di tích quốc gia Đền Hùng, có truyền thống l ch sử văn hóa lâu đ i; có nhiều di tích l ch sử, văn hóa, trong đó có 27 di tích cấp tỉnh và 21 di tích quốc gia đư đ ợc công nhận; có nhiều di chỉ khảo cổ nh Gò Mun (Tứ Xư), Gò Rừng Sậu (Sơn Vi), Phùng Nguyên (Kinh Kệ); có nhiều lễ hội văn hóa nh lễ hội Trò Trám (Tứ Xư), lễ hội R ớc Chúa Gái (th trấn Hùng Sơn), r ớc các v T ớng th i Hùng V ơng (th trấn Huyện Lâm Thao, Tiên Kiên, Sơn Vi) và lễ hội C ớp cầu đánh phết (Sơn Vi)... Sau khi đ ợc tách ra từ Phong Châu, nh sự chỉ đ o đúng đắn c a Đảng bộ và chính quyền, đoàn thể các cấp, cùng với sự cố gắng c a nhân dân, kinh tế c a huyện Lâm Thao đư có những b ớc tăng tr ng đáng kể. Sản l ợng thóc năm 2014 ớc đ t 35.971 tấn; bình quân l ơng thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 48 tăng từ 339 kg vào năm 2000 lên 361kg/ng xuất bình quân đầu ng i/năm vào năm 2014; giá tr sản i tăng từ 9,1 triệu đồng vào năm 2000 lên đ t 20,2 triệu đồng vào năm 2014. 3.1.2. Kho bạc nhà nước huyện Lâm Thao, Phú Thọ 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Kho bạc nhà nước huyện Lâm Thao, Phú Thọ Tên: Kho b c nhà n ớc huyện Lâm Thao, Phú Th Ngày thành lập: 18/09//1999 Đ a chỉ tr s : Th trấn Huyện Lâm Thao, Huyện Lâm Thao, Phú Th Điện tho i: 0210 3825 932 Fax: 0210 3825 932 Kho b c Nhà n ớc Huyện Lâm Thao là tổ chức trực thuộc Kho b c Nhà n ớc Phú Th có chức năng nhiệm v KBNN trên đ a bàn huyện Lâm Thao theo quy đ nh c a pháp luật. Kho b c Nhà n ớc Huyện Lâm Thao có t cách pháp nhân, có con dấu riêng để thực hiện giao d ch, thanh toán theo quy đ nh c a pháp luật. KBNN Huyện Lâm Thao đ ợc thành lập theo quyết đ nh số 112/TC/QĐ/TCCB ngày 18.9.1999 c a Bộ tr ng Bộ Tài Chính và chính thức đi vào ho t động từ ngày 01.01.2010. Những ngày đầu mới thành lập, điều kiện nơi làm việc c a KBNN Huyện Lâm Thao vô cùng khó khăn, cơ s vật chất ph c v cho ho t động c a đơn v hầu nh ch a có, tổ chức bộ máy chỉ có 7 ng i. Đến nay đơn v đư có tr s làm việc khang trang t i Th trấn Huyện Lâm Thao, Huyện Lâm Thao, Phú Th , cùng với 14 cán bộ (trong đó gần 80% cán bộ có trình độ đ i h c và 03 cán bộ là th c sỹ kinh tế).Với sự nỗ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 49 lực c a tập thể lưnh đ o và cán bộ công chức, đặc biệt là đ ợc sự quan tâm lưnh đ o c a chính quyền đ a ph ơng, sự phối hợp c a các ban ngành có liên quan cũng nh sự chỉ đ o trực tiếp c a KBNN Phú Th , KBNN Huyện Lâm Thao nhanh chóng ổn đ nh tổ chức bộ máy và ngay năm đầu ho t động đơn v đư hoàn thành xuất sắc nhiệm v chính tr , chuyên môn mà KBNN giao phó, đ ợc hệ thống KBNN và KBNN tỉnh ghi nhận. Với chức năng quản lỦ quỹ NSNN, trong những năm qua KBNN Huyện Lâm Thao đư làm tốt công tác quản lỦ thu, chi, huy động vốn cho NSNN trên đ a bàn thông qua hình thức phát hành công trái, trái phiếu chính ph . KBNN Huyện Lâm Thao đư ch động phối hợp chặt chẽ với cơ quan ban ngành nh cơ quan Thuế, Ngân hàng...Phối hợp thu NSNN bằng ph ơng pháp y nhiệm thu qua ngân hàng các khoản thu thuế doanh ngiệp, thu ph t...t o điều kiện thuận lợi cho khách hàng và cũng giảm thiểu đ ợc số l ợng lớn tiền mặt giao d ch t i Kho b c. 3.1.2.2. Tổ chức bộ máy và nhiệm vụ KBNN Lâm Thao Ban Giám Đốc Tổ TH-HC Tổ kế toán Tổ Kho Quỹ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho Bạc Nhà Nước huyện Lâm Thao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 50 (Nguồn: Kho bạc Nhà nước huyện Lâm Thao) 3.1.2.3. Một số kết quả hoạt động của KBNN huyện Lâm Thao Đối với công tác kiểm soát chi đầu t XDCB, đơn v đư làm tốt nhiệm v kiểm soát thanh toán, chi trả các khoản chi NSNN cho các đơn v th h ng trên đ a bàn quận Huyện Lâm Thao và các đơn v khác m tài khoản t i Kho b c Nhà n ớc Huyện Lâm Thao đ ợc k p th i và đúng chế độ. Cấp y Đảng, Ban Giám đốc luôn quan tâm t o m i điều kiện thuận lợi cho cán bộ Công chức tham gia h c tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp v . Chú tr ng đến công tác giáo d c đ o đức, tác phong tinh thần, thái độ ph c v văn minh, lich sự, trung thực, liêm khiết, không v lợi cá nhân. Ho t động KBNN Huyện Lâm Thao ngày càng ổn đ nh và phát triển, chất l ợng đội ngũ cán bộ cũng phát triển cả về l ợng và chất: có phẩm chất đ o đức tốt, tác phong làm việc khoa h c, trình độ chuyên môn nghiệp v quản lỦ NSNN ngày càng vững vàng. Trong giai đo n hiện nay KBNN Huyện Lâm Thao đư và đang tham gia thực hiện công tác cải cách hành chính trong quản lỦ, cùng với việc áp d ng hệ thống quản lỦ chất l ợng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2008 với tiêu chí cam kết mặt chất l ợng, chuẩn hóa ph ơng thức làm việc với m c tiêu h ớng tới sự hài lòng c a tổ chức, công dân có liên quan, xây dựng một hệ thống quản lỦ chất l ợng công việc trong cơ quan để giảm thiểu phiền hà, nhũng nhiễu, minh b ch hóa các quy trình th t c giải quyết công việc h ớng tới một nền hành chính văn minh, hiện đ i, công khai minh b ch. 3.2. Th c tr ngă côngă tácă ki mă soátă chiă đ uă t ă XDCBă t NSNN qua KBNN huy n LơmăThao, t nhăPhúăTh 3.2.1. Phân tích số liệu sơ cấp về tình hình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong nước tại KBNN huyện Lâm Thao Để thu thập dữ liệu sơ cấp ph c v cho đề tài nghiên cứu, tiến hành phát phiếu trắc nghiệm cho 25 ng i trong KBNN huyện Lâm Thao theo mẫu phiếu điều tra. Thu về 25 phiếu trong đó có 20 phiếu hợp lệ còn 5 phiếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 51 không hợp lệ. Các bộ phận tham gia điều tra đều là nhân viên c a kho b c các phòng ban khác nhau. Sau khi tổng hợp và phân tích lấy số đông, kết quả thu đ ợc thể hiện bảng sau: B ng 3.1: K t qu đi u tra kh oăsátăv ch tăl ngăcôngătácăki măsoátăchiă NSNN v đ uăt ăXDCBăt i KBNN huy n LơmăThao N iădungăcơuăh i 1. Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB t i KBNN có cần thiết không? 2. KBNN Huyện Lâm Thao có bộ phận riêng để kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB không? 3. Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB đ ợc giao cho bộ phận nào? 4. Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB đư đ t đ ợc hiệu quả ch a? 5. Những nhân tố khách quan nào ảnh h ng đến chất l ợng kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB c a KBNN Huyện Lâm Thao? 6. Những nhân tố ch quan nào ảnh h ng đến chất l ợng kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB? Ph ngăánătr l i Có S phi u 20/20 TL% 100 Không 0/20 0 Có 20/20 100 Không 0/20 0 Phòng tổng hợp Phòng kế toán- tài chính Phòng ban khác Cao 20/20 0/20 0/20 12/20 100 0 0 60 Ch a cao 8/20 40 Ch tr ơng và chiến l ợc Cơ chế chính sách Khoa h c kỹ thuật 15/20 14/20 18/20 75 70 90 Các ch thể quản lỦ 10/20 50 15/20 15/20 18/20 20/20 75 75 90 100 20/20 100 20/20 100 Tổ chức bộ máy Trình độ quản lỦ Cơ s vật chất kỹ thuật Quy trình nghiệp v 7. Các giải pháp nâng cao a. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chất l ợng kiểm soát chi chi đầu t XDCB NSNN về đầu t XDCB qua b. Hoàn thiện mô hình giao d ch KBNN? một cửa trong kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN c a KBNN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 52 N iădungăcơuăh i Ph ngăánătr l i c. Cải tiến công tác thông báo, điều chỉnh kế ho ch vốn đầu t d. Nâng cao công tác đào t o, bồi d ỡng cán bộ S phi u TL% 15/20 75 15/20 75 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra của tác giả) Qua bảng kết quả điều tra khảo sát ta có thể nhận thấy rằng: Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB là cần thiết cho KBNN Huyện Lâm Thao, đ ợc tổ chức hết sức quan tâm. T i kho b c đư có bộ phận riêng để kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB, c thể là giao cho phòng Tổng hợp đảm nhiệm. Tuy nhiên công tác kiểm soát còn nhiều h n chế, chất l ợng công việc ch a cao. Thực tế là NSNN còn b thất thoát nhiều, ch a tiết kiệm đ ợc cho Nhà n ớc. Về các nhân tố ảnh h ng đến Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB qua kho b c. Những nhân tố khách quan nh : Ch tr ơng chiến l ợc, Cơ chế chính sách, Khoa h c kỹ thuật, là những nhân tố có phiếu ch n cao nhất. Các nhân tố ch quan nh : Quy trình nghiệp v , trình độ quản lỦ, cơ s vật chất kỹ thuật đều có tỷ lệ bình ch n cao. Đó là các nhân tố cố ảnh h ng nhiều nhất tới Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB qua kho b c . Về các giải pháp nâng cao hiệu quả Công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB qua kho b c nh : Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB, Hoàn thiện mô hình giao d ch một cửa trong kiểm soát chi đầu t XDCB từ NSNN c a KBNN…là những biện pháp có số phiếu bình ch n gần nh tuyệt đối. Kết quả cuộc điều tra trắc nghiệm sẽ là một trong những căn cứ quan tr ng đề xuất các giải pháp Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN về đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 53 3.2.2. Tổ chức thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong nước tại KBNN huyện Lâm Thao 3.2.2.1. Áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế một cửa Thực hiện quyết đ nh số 1116/QĐ-KBNN ngày 24/8/2007 c a Tổng giám đốc KBNN về việc ban hành quy chế thực hiện một cửa trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN, hiện nay KBNN Huyện Lâm Thao thực hiện quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng trong n ớc qua hệ thống KBNN theo Quyết đ nh 686/QĐKBNN ngày 18/8/2009 c a Tổng giám đốc KBNN. Quy trình thực hiện kiểm soát chi đầu t XDCB đ ợc thực hiện qua 9 b ớc. Điểm cần l u Ủ c a qui trình là hình thành bộ phận giao d ch “một cửa” đ ợc tách b ch khỏi bộ phận kiểm soát chi. Việc nhận yêu cầu và trả kết quả cho ch đầu t (ban quản lỦ dự án) đ ợc thực hiện t i bộ phận giao d ch “một cửa” c a KBNN. Có thể khái quát quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t trong n ớc qua KBNN Phú Th theo cơ chế một cửa nh sau: Lưnh đ o ph trách KSC đầu t XDCB (5) (4) (2) Bộ phận giao d ch một cửa (8) Phòng KSC NSNN (3) (7) Phòng Kế toán NSNN (6) (1) (9) Ch đầu t (BQLDA) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN Đơn v th h ng http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 54 Sơ đồ 3.2: Qui trình KSC đầu tư XDCB tại KBNN Huyện Lâm Thao (Nguồn: Phòng tổng hợp, KBNN Huyện Lâm Thao) B ớc 1: Bộ phận giao d ch một cửa tiếp nhận hồ sơ c a ch đầu t . B ớc 2: Cán bộ kiểm soát chi NSNN tiếp nhận hồ sơ c a ch đầu từ bộ phận giao d ch một cửa và tiến hành kiểm soát hồ sơ (bao gồm hồ sơ ban đầu và hồ sơ từng lần t m ứng hoặc thanh toán), kỦ các chứng từ thanh toán vốn đầu t và t trình lưnh đ o KBNN, trình lưnh đ o phòng kỦ duyệt. B ớc 3: Phòng Kiểm soát chi NSNN chuyển toàn bộ hồ sơ và chứng từ cho phòng Kế toán B ớc 4: Phòng Kế toán kiểm tra, kỦ chứng từ, trình toàn bộ hồ sơ và chứng từ cho lưnh đ o KBNN. B ớc 5: Lưnh đ o KBNN xem xét hồ sơ, kỦ t trình lưnh đ o KBNN, giấy rút vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t và chuyển trả phòng Kế toán. B ớc 6: Phòng Kế toán thực hiện các th t c chuyển tiền cho đơn v th h ng B ớc 7: Phòng Kế toán l u 1 liên giấy rút vốn đầu t và 1 liên giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t (nếu có) và chuyển trả l i toàn bộ hồ sơ, chứng từ cho phòng KSC NSNN. B ớc 8: Phòng Kiểm soát chi NSNN l u hồ sơ theo quy đ nh và trả chứng từ cho ch đầu t (BQLDA) qua bộ phận giao d ch một cửa. B ớc 9: Ch đầu t nhận chứng từ t i bộ phận giao d ch một cửa 3.2.2.2 Tiếp nhận, thông báo kế hoạch đầu tư XDCB, mở tài khoản thanh toán vốn đầu tư XDCB a. Tiếp nhận, thông báo kế hoạch đầu tư XDCB T i KBNN Huyện Lâm Thao sau khi nhận đ ợc thông báo kế ho ch đầu t XDCB từ KBNN Trung ơng (đối với các dự án thuộc nguồn vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 55 ngân sách trung ơng) và UBND thành phố, huyện (đối với các dự án thuộc ngân sách thành phố, đ a ph ơng), Phòng Tổng hợp lập thông báo kế ho ch đầu t XDCB trình lưnh đ o kỦ gửi cho các Phòng Kiểm soát chi NSNN theo phân cấp. Tình hình tiếp nhận, thông báo kế ho ch vốn đầu t XDCB giai đo n 2012-2014 đ ợc thể hiện bảng số liệu bảng 3.2 sau đây: B ng 3.2: Tổng h p chi v năđ uăt ăhuy n LơmăThao giaiăđo n 2012-2014 Ch tiêu STT Đ năv Nĕm 2012 2013 2014 I V năđ uăt Tr.đ 305.171 541.424 716.864 1 NSTW Tr.đ 180.896 243.974 434.856 2 NSĐP Tr.đ 124.275 297.450 282.008 II S d ánăđ uăt D.án 106 110 115 1 NSTW D.án 32 35 36 2 NSĐP D.án 74 75 79 Bìnhăquơnăv n/d.án Tr.đ/d.án 2.879 4.922 6.234 1 NSTW Tr.đ/dự án 5.653 6.971 12.079 2 NSĐP Tr.đ/dự án 1.679 3.966 3.569 III (Nguồn: Báo cáo kiểm soát chi đầu tư XDCB hàng năm KBNN Huyện Lâm Thao) Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy vốn đầu t XDCB Huyện Lâm Thao tăng đều qua các năm trong giai đo n 2012-2014, số dự án sử d ng nguồn vốn này cũng tăng dần qua các năm. C thể: - Xét về vốn đầu t XDCB: Nguồn vốn đầu t từ năm 2012-2014 tăng đều, giai đo n 2013-2014 tăng hơn 150.000 tr.đ. Nhìn chung số vốn đầu t Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 56 phần lớn là do NSTW cung cấp ph c v cho công cuộc xây dựng đất n ớc, xây d ng những công trình quan tr ng và cần nhiều vốn. NSĐP ch yếu ph c v xây dựng những công trình nhỏ thuộc cấp huyện quản lỦ. - Số dự án sử d ng vốn đầu t XDCB cũng tăng dần qua các năm. Số dự án sử d ng NSTW chiếm tỉ tr ng ít hơn nh ng mỗi dự án l i có số vốn đầu t lớn hơn nên vì thế bình quân vốn mỗi dự án sử d ng NSTW có vốn bình quân lớn hơn rất nhiều so với các dự án sử d ng NSĐP. b. Mở tài khoản thanh toán vốn đầu tư Theo quy đ nh c a Bộ tài chính t i Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 và Quyết đ nh số 30/2005/QĐ-BTC ngày 26/5/2005 c a Bộ Tài chính thì ch đầu t hoặc các ban quản lỦ dự án (g i chung là ch đầu t ) đ ợc m tài khoản t i KBNN nơi thuận tiện cho giao d ch c a ch đầu t và thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán c a KBNN. KBNN Huyện Lâm Thao thực hiện m tài khoản thanh toán vốn đầu t theo từng dự án đầu t . Hồ sơ m tài khoản gồm: Quyết đ nh giao nhiệm v ch đầu t (tr ng hợp trong quyết đ nh đầu t không nêu), quyết đ nh thành lập ban quản lỦ dự án, quyết đ nh bổ nhiệm chức v c a ch tài khoản (th tr tr ng đơn v ), kế toán ng (hoặc ph trách kế toán), giấy đề ngh m tài khoản, bản đăng kỦ mẫu dấu, chữ kỦ, thông báo kế ho ch vốn đầu t c a dự án (trong năm đầu tiên). Sau khi cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB tiếp nhận hồ sơ đăng kỦ m tài khoản từ bộ phận “một cửa” tiến hành kiểm tra sự đầy đ c a tài liệu theo quy đ nh, tính hợp pháp, hợp lệ c a tài liệu. Nếu phát hiện hồ sơ còn thiếu hoặc ch a đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ thì dự thảo văn bản và báo cáo tr ng phòng Kiểm soát chi NSNN kỦ gửi ch đầu t đề ngh ch đầu t bổ sung, hoàn thiện tài liệu còn thiếu hoặc điều chỉnh hoặc thay thế tài liệu ch a hợp pháp, ch a hợp lệ. Đối với hồ sơ m tài khoản, cán bộ kiểm soát chi NSNN phôtô thêm một bản để l u hồ sơ dự án và chuyển cho Phòng (bộ phận) Kế toán. Phòng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 57 (bộ phận) Kế toán dự kiến cấp mư các tài khoản theo chế độ quy đ nh và trình lưnh đ o phòng, lưnh đ o KBNN xét duyệt; Tiến hành cấp và thông báo mư tài khoản cho đơn v đăng kỦ. 3.2.2.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ThƠnhăph n h s ăbaoăg m: a. Tài liệu gửi 1 lần (tài liệu cơ sở): bản chính hoặc sao y bản chính, riêng hợp đồng kinh tế phải là bản chính. Tuỳ thuộc vào lo i dự án đầu t , các tài liệu cơ bản ph c v kiểm soát thanh toán vốn đầu t gửi 1 lần bao gồm: - Cơ s pháp lỦ c a dự án đầu t : tuỳ thuộc loa hình dự án đầu t , tài liệu cơ s thuộc nhóm này có thể là: Dự án đầu t xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) và quyết đ nh đầu t c a cấp có thẩm quyền, các quyết đ nh điều chỉnh dự án (nếu có); Dự án giải phóng mặt bằng, tái đ nh c là văn bản phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, tái đ nh c , ph ơng án bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c đ ợc duyệt. - Các văn bản, tài liệu liên quan đến dự toán chi phí: dự toán chuẩn b đầu t đ ợc duyệt, dự toán chi phí bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c đ ợc duyệt; Dự toán và quyết đ nh phê duyệt dự toán c a từng công việc, h ng m c công trình, công trình đối với tr ng hợp chỉ đ nh thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng; Ph ơng án bồi th hỗ trợ và tái đ nh c đ ợc duyệt; Dự toán chi phí bồi th ng, ng, hỗ trợ và tái đ nh c đ ợc duyệt; Dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c đ ợc duyệt. - Văn bản phê duyệt kết quả lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh c a Luật Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ đ nh thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng c nh tranh, tự thực hiện và lựa ch n nhà thầu trong tr ng hợp đặc biệt, lựa ch n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 58 nhà thầu t vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng); - Hợp đồng giữa ch đầu t và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy đ nh c a pháp luật ( trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật); Hợp đồng mua nhà ph c v tái đ nh c c a ch đầu t ; Văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ đối với các ho t động tự thực hiện. Đối với chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, ch đầu t còn gửi thêm hợp đồng giữa ch đầu t và đơn v nhận phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ. Cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB sau khi nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải kiểm tra ngay sự đầy đ c a tài liệu theo quy đ nh, tính hợp pháp, hợp lệ c a từng tài liệu, sự logic về th i gian các văn bản, tài liệu. Nếu phát hiện hồ sơ còn thiếu hoặc ch a đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ thì dự thảo văn bản và báo cáo Tr ng phòng Kiểm soát chi NSNN kỦ gửi ch đầu t đề ngh ch đầu t bổ sung, hoàn thiện tài liệu còn thiếu hoặc điều chỉnh hoặc thay thế tài liệu ch a hợp pháp, ch a hợp lệ. b. Tài liệu bổ sung hàng năm Nhận thông báo kế ho ch vốn đầu t hàng năm - Các Phòng KSC NSNN nhận thông báo kế ho ch vốn đầu t hàng năm do KBNN Huyện Lâm Thao thông báo. c. Công tác kế hoạch hoá nguồn vốn ứng trước: Những năm qua, KBNN Huyện Lâm Thao thông qua việc thực hiện kiểm soát thanh toán ứng tr ớc từ ngân sách Trung ơng cho dự toán ngân sách năm sau đối với vốn đầu t XDCB đư giải quyết đ ợc đ ợc một số m c tiêu sau đây: - Giải quyết vốn cho một số dự án cấp bách. - K p th i bố trí vốn cho các dự án ODA đư kỦ hiệp đ nh nh ng cũng thiếu một số th t c đầu t trong n ớc cần phải thực hiện ngay trong năm, hoặc một số dự án thiếu vốn đối ứng để thực hiện cho k p tiến độ với việc giải ngân vốn n ớc ngoài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 59 Ngoài các tài liệu c a dự án nêu trên khi t m ứng ch đầu t còn gửi đến KBNN các tài liệu sau: - Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t ; - Giấy rút vốn đầu t ; - Bưo lưnh khoản tiền t m ứng c a nhà thầu (nếu trong hợp đồng ch đầu t và nhà thầu thoả thuận có bảo lưnh tiền t m ứng) Cán bộ thanh toán căn cứ hồ sơ đề ngh t m ứng c a ch đầu t thực hiện kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ c a hồ sơ, tài liệu (bao gồm cả việc kiểm tra mẫu dấu, chữ kỦ), sự phù hợp mư đơn v sử d ng ngân sách, nguồn vốn, niên độ kế ho ch vốn, việc lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh (thuộc đối t ợng chỉ đ nh thầu, đấu thầu hay các hình thức lựa ch n nhà thầu khác); Đối chiếu mức vốn đề ngh t m ứng với các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng, kiểm tra nội dung t m ứng xem có đúng đối t ợng đ ợc t m ứng, mức vốn t m ứng có phù hợp với chế độ t m ứng theo quy đ nh hay không. Nếu số chấp nhận t m ứng có sự chênh lệch so với số đề ngh c a ch đầu t cán bộ thanh toán dự thảo văn bản báo cáo Tr ng phòng Kiểm soát chi NSNN trình Lưnh đ o KBNN kỦ gửi ch đầu t thông qua cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả về kết quả chấp nhận t m ứng. Nếu số chấp nhận t m ứng không có sự chênh lệch so với đề ngh c a ch đầu t thì thực hiện các b ớc luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy trình đư quy đ nh. Tình hình t m ứng vốn đầu t giai đo n 2012-2014 đ ợc thể hiện t i bảng số liệu 3.3 sau đây: B ng 3.3: Tìnhăhìnhăt m ng v năđ uăt ăXDCBăgiaiăđo n 2012-2014 Đơn vị: triệu đồng Nĕm Tổngăthanhătoán T m ng Tỷ l (%) 1 2 3 4=3/2 2012 480.090 159.033 33 2013 500.932 200.993 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 60 2014 680.342 280.845 42 (Nguồn: báo cáo kiểm soát chi đầu tư XDCB hàng năm KBNN Huyện Lâm Thao) Nhìn chung giá tr tổng thanh toán vốn đầu t XDCB qua các năm t i KBNN tăng qua các năm, trong đó giá tr t m ứng cũng tăng t ơng ứng và chiếm tỉ lệ cao. Thống kê số liệu t i KBNN Huyện Lâm Thao, tổng thanh toán năm 2012 là 480.090 triệu đồng trong đó giá tr t m ứng là 159.033 triệu đồng chiếm 33% giá tr tổng thanh toán; năm 2013 là 502.932 triệu đồng trong đó giá tr t m ứng là 200.993 tỷ đồng chiếm 41% giá tr tổng thanh toán; năm 2014 là 680.342 triệu đồng trong đó giá tr t m ứng là 280.845 triệu đồng, chiếm 42% giá tr tổng thanh toán. Nh vậy tỷ lệ thanh toán đ t cao nh ng số d t m ứng cao. Việc t m ứng cao còn có thể dẫn đến hiện t ợng các nhà thầu chiếm d ng vào những m c đích khác, gây lưng phí vốn. Một số nhà thầu thi công do gặp khó khăn về tài chính, số vốn đ ợc t m ứng thực tế không đ a đ ợc vào công trình vì khi tiền t m ứng về đến tài khoản t i ngân hàng c a nhà thầu thì b ngân hàng khấu trừ vào các khoản nợ đối với ngân hàng nên thực chất không thể tập trung vốn để thi công công trình theo hợp đồng. Hơn nữa, mức t m ứng không hợp lỦ dẫn đến làm giảm động lực c a các nhà thầu thi công trong việc hoàn thiện các th t c nghiệm thu, thanh toán khối l ợng hoàn thành và ch đầu t không có điều kiện thu hồi t m ứng. Mặt khác, việc t m ứng cao làm cho các ch đầu t gặp khó khăn trong việc thu hồi tiền t m ứng nh ng không triển khai thi công đ ợc nên rất khó để thay thế đ ợc nhà thầu mới. d. Thanh toán khối lượng hoàn thành: * Thanh toán theo hợp đồng - Tài liệu chứng thực khối l ợng công việc hoàn thành theo điều khoản hợp đồng hoặc văn bản giao việc: bảng xác đ nh giá tr khối l ợng công việc hoàn thành theo hợp đồng (quy đ nh t i ph l c số 2 Thông t số 06/2007/TTSố hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 61 BXD ngày 25/7/2007 c a Bộ Xây dựng về h ớng dẫn hợp đồng trong ho t động xây dựng, bắt đầu từ ngày 5/8/2011 thực hiện theo ph l c số 03.a Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,); Bảng xác đ nh giá tr công việc phát sinh ngoài hợp đồng (quy đ nh t i ph l c số 4 Thông t số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 c a Bộ Xây dựng về h ớng dẫn hợp đồng trong ho t động xây dựng, bắt đầu từ ngày 5/8/2011 thực hiện theo ph l c số 04 Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011). Đối với chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ, ch đầu t còn gửi thêm biên bản thanh lỦ vật t thu hồi (nếu có) Thanh toán vốn đền bù giải phóng mặt bằng: bảng kê xác nhận khối l ợng đền bù giải phóng mặt bằng đư thực hiện theo ph l c số 03b Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011. - Đối với hợp đồng mua nhà ph c v tái đ nh c : Biên bản bàn giao nhà; - Các chứng từ kế toán ph c v ho ch toán: Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t (nếu có thanh toán t m ứng); giấy rút vốn đầu t . * Đối với tr ng hợp thanh toán khối l ợng hoàn thành không theo hợp đồng: - Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t (tr ng hợp có nhiều nội dung chi không thể ghi hết trong giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t thi ch đầu t có thể lập bảng kê nội dung chi đề ngh thanh toán kèm theo) - Giấy đề ngh thanh toán vốn t m ứng vốn đầu t (nếu có thanh toán t m ứng) - Giấy rút vốn đầu t . Cán bộ thanh toán căn cứ hồ sơ đề ngh thanh toán c a ch đầu t thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ c a hồ sơ, tài liệu (bao gồm cả việc kiểm tra mẫu dấu, chữ kỦ), sự phù hợp mư đơn v sử d ng ngân sách, nguồn vốn, niên độ kế ho ch vốn; việc lựa ch n nhà thầu theo quy đ nh (thuộc đối t ợng chỉ đ nh thầu, đấu thầu hay hình thức lựa ch n nhà thầu khác); ngoài ra kiểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 62 tra chi tiết nh sau: Tr ng hợp dự án thuộc đối t ợng chỉ đ nh thầu, tự thực hiện hoặc khối l ợng phát sinh ngoài hợp đồng; đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng và theo dự toán đ ợc duyệt. Tr ng hợp dự án thuộc đối t ợng đấu thầu: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng. Đối với công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt. Nếu số chấp nhận thanh toán có sự chênh lệch so với số đề ngh c a ch đầu t cán bộ thanh toán dự thảo văn bản báo cáo tr ng phòng trình lưnh đ o KBNN kỦ gửi ch đầu t thông qua cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả về kết quả chấp nhận thanh toán. Nếu số chấp nhận thanh toán không có sự chênh lệch so với đề ngh c a ch đầu t thì thực hiện các b ớc luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy trình đư quy đ nh. Tình hình thanh toán vốn đầu t ứng tr ớc và số vốn thu hồi ứng tr ớc đ ợc thể hiện qua bảng 3.4. B ng 3.4: Tìnhăhìnhăthanhătoánăv năđ uăt ă ngătr vƠăs v n thu h i v n ngătr c căgiaiăđo n 2012-2014 Đơn vị tính: triệu đồng Nĕm 2012 2013 2014 KH vốn ứng tr ớc 175.654 58.522 500.985 Giải ngân vốn ứng tr ớc 157.532 58.522 146.364 Số vốn đư thu hồi 157.532 58.522 146.364 0 0 0 90 100 34 Số vốn còn l i phải thu hồi Tỷ lệ % số vốn đư thu hồi so với KH vốn ứng tr ớc (Nguồn: báo cáo kiểm soát chi đầu tư XDCB hàng năm KBNN Huyện Lâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 63 Thao) Nh vậy số vốn ứng tr ớc đư đ ợc Kho b c thu hồi l i hết, chứng tỏ công tác quản lỦ số vốn ứng tr ớc c a kho b c tốt, đáp ứng đ ợc nhu cầu c a các doanh nghiệp cũng nh hoàn thành tốt nhiệm v c a mình, đảm bảo thu hồi vốn. e. Kiểm soát chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 259/KBNN-TTVĐT ngày 25/02/2009 c a KBNN về kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án theo Thông t số 117/2008/TT-BTC. Từ ngày 1/4/2011 thực hiện theo Thông t 10/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 quy đ nh về quản lỦ, sử d ng chi phí quản lỦ dự án c a các dự án đầu t xây dựng sử d ng vốn NSNN . * Trích chuyển kinh phí quản lỦ dự án vào tài khoản tiền gửi: - Các Ban quản lỦ dự án (BQLDA) đ ợc giao quản lỦ từ 2 dự án tr lên hoặc có kinh phí quản lỦ dự án đ ợc h ng từ nhiều nguồn khác nhau phải m tài khoản tiền gửi chi phí quản lỦ dự án t i một KBNN - nơi thuận tiện cho giao d ch c a ban quản lỦ dự án. - Tr ng hợp ch đầu t đ ợc h ng chi phí quản lỦ dự án và đ ợc lập, phê duyệt dự toán chi chí quản lỦ dự án riêng cho ch đầu t thì tùy theo yêu cầu quản lỦ mà ch đầu t đ ợc m một tài khoản tiền gửi (ngoài tài khoản tiền gửi c a ban quản lỦ dự án) t i một KBNN nơi thuận tiện cho việc giao d ch c a ch đầu t để tiếp nhận kinh phí quản lỦ dự án do ban quản lỦ dự án trích chuyển đến - Hồ sơ m tài khoản theo quy đ nh hiện hành. Hồ sơ tài liệu để trích chuyển kinh phí quản lỦ dự án vào tài khoản tiền gửi: Ngoài các hồ sơ tài liệu ban đầu c a dự án, ch đầu t , ban quản lỦ dự án gửi đến KBNN các hồ sơ sau: + Quyết đ nh phê duyệt dự toán chi phí quản lỦ dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 64 + Bảng tính kinh phí quản lỦ dự án sử d ng trong năm kế ho ch + Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t + Giấy rút vốn đầu t * Kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án + Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi Các khoản chi thuộc đối t ợng đ ợc t m ứng là các khoản chi hành chính, chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố đ nh, chi đoàn ra, đoàn vào và các khoản chi ch a đ điều kiện để thanh toán trực tiếp. Các khoản chi thuộc đối t ợng đ ợc thanh toán là chi l ơng, ph cấp, các khoản chi đ điều kiện thanh toán, các khoản t m ứng đ điều kiện để chuyển từ t m ứng sang thanh toán. Khi t m ứng hoặc thanh toán chi phí quản lỦ dự án, ch đầu t hoặc ban quản lỦ dự án gửi đến KBNN những hồ sơ, tài liệu sau: - y nhiệm chi hoặc giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi - Bảng kê thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi - Bảng kê chứng từ chi phí quản lỦ dự án Tr ng hợp có h ng l ơng, bao gồm cả l ơng theo hợp đồng, ph cấp kiêm nhiệm từ kinh phí quản lỦ dự án phải gửi kèm bảng tính l ơng năm; các khoản thanh toán mua sắm trang thiết b ph c v quản lỦ dự án có hợp đồng thì gửi hợp đồng đư kỦ, tr ng hợp có đoàn ra thì gửi quyết đ nh c a cấp có thẩm quyền cử cá nhân đi công tác n ớc ngoài kèm dự toán chi phí đ ợc duyệt. Ch đầu t , ban quản lỦ dự án ch u trách nhiệm về các khoản chi đề ngh thanh toán, nên không gửi hóa đơn, chứng từ chi đến KBNN. Sau khi nhận đ hồ sơ, cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB thực hiện kiểm soát theo dự toán chi phí quản lỦ dự án c a ch đầu t và c a ban quản lỦ dự án đ ợc duyệt làm th t c t m ứng, thanh toán, ghi đầy đ các chỉ tiêu trên bảng kê thanh toán chi phí quản lỦ dự án và trình lưnh đ o phòng, lưnh đ o KBNN tỉnh, huyện phê duyệt, sau đó chuyển bảng kê thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi kèm y nhiệm chi, giấy rút tiền mặt đư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 65 đ ợc lưnh đ o phê duyệt cho Phòng Kế toán để t m ứng, thanh toán cho ch đầu t , ban quản lỦ dự án. Th i gian và trình tự luân chuyển hồ sơ giữa các bộ phận theo quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t hiện hành + Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án từ tài khoản thanh toán vốn đầu tư: Áp d ng đối với ch đầu t , ban quản lỦ dự án chỉ quản lỦ một dự án hoặc đ ợc giao kế ho ch vốn năm để thực hiện quản lỦ dự án, không phải m tài khoản chi phí quản lỦ dự án. Việc t m ứng, thanh toán chi phí quản lỦ dự án đ ợc thực hiện trực tiếp từ tài khoản thanh toán vốn đầu t c a dự án. H s ătƠiăli uăthanhătoán: Ngoài các hồ sơ tài liệu cơ s ban đầu c a dự án đư gửi theo quy đ nh, ch đầu t , ban quản lỦ dự án còn gửi đến KBNN các hồ sơ tài liệu sau: Quyết đ nh phê duyệt dự toán chi phí quản lỦ dự án (đối với tr phải lập dự toán) và gửi 1 lần trừ tr ng hợp ng hợp bổ sung, điều chỉnh. Khi t m ứng: giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t , giấy rút vốn đầu t . Khi thanh toán: + Giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t + Bảng kê chứng từ chi phí quản lỦ dự án + Giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t (nếu có) + Giấy rút vốn đầu t Th i gian và trình tự luân chuyển hồ sơ giữa các bộ phận theo quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t hiện hành. Tr ng hợp có h ng l ơng, bao gồm cả l ơng theo hợp đồng, ph cấp kiêm nhiệm từ kinh phí quản lỦ dự án phải gửi kèm bảng tính l ơng năm; các khoản thanh toán mua sắm trang thiết b ph c v quản lỦ dự án có hợp đồng thì gửi hợp đồng đư kỦ, tr ng hợp có đoàn ra thì gửi quyết đ nh c a cấp có thẩm quyền cử cá nhân đi công tác n ớc ngoài kèm dự toán chi phí đ ợc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 66 duyệt. Ch đầu t , ban quản lỦ dự án ch u trách nhiệm về các khoản chi đề ngh thanh toán, nên không gửi hóa đơn, chứng từ chi đến KBNN. Sau khi nhận đ hồ sơ, cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB thực hiện kiểm soát theo dự toán chi phí quản lỦ dự án c a ch đầu t và c a ban quản lỦ dự án (tr ng hợp lập dự toán chi phí quản lỦ dự án) hoặc theo đề ngh c a ch đầu t , ban quản lỦ dự án và trong ph m vi đ nh mức chi phí quản lỦ dự án đ ợc duyệt trong dự án, dự toán công trình đ ợc duyệt (tr ng hợp ch đầu t , ban quản lỦ dự án quản lỦ một dự án có tổng mức đầu t bằng hoặc d ới 7 tỷ đồng không phải lập dự toán chi phí quản lỦ dự án) và làm th t c t m ứng, thanh toán cho ch đầu t , ban quản lỦ dự án. Th i gian và trình tự luân chuyển hồ sơ giữa các bộ phận theo quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t hiện hành Tình hình tiết kiệm chi cho NSNN thông qua công tác kiểm soát chi đầu t XDCB đ ợc thể hiện t i bảng 3.5. B ng 3.5: S ti t ki măchiăchoăNSNNăthôngăquaăki măsoátăchiăđ uăt ă XDCB t i KBNN Huy n LơmăThao giaiăđo n 2012-2014 S l ng Giáătr ch Tỷ l l ch (%) 302.302 930 0,3 350.897 347.884 3.013 0,9 432.974 422.984 9.990 2,36 đ uăt ăđ ngh thanh ngh thanh toánă(l n) toánă(trđ) 2012 110 303.232 2013 152 2014 231 Nĕm Giáătr sau Chênhă gi yăđ ki m tra (trđ) (Nguồn: Báo cáo kiểm soát chi đầu tư XDCB hàng năm KBNN Huyện Lâm Thao) Giai đo n 2012-2014 tỷ lệ các khoản chi b KBNN Huyện Lâm Thao từ chối thanh toán giảm hơn rất nhiều so với giai đo n tr ớc đây. Nguyên nhân là do từ năm 2012 có sự thay đổi trong ph m vi kiểm soát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 67 c a KBNN đó là KBNN không ch u trách nhiệm kiểm tra đ nh mức, đơn giá, dự toán các lo i công việc đồng th i quy trình kiểm soát không quy đ nh c thể ph m vi kiểm soát c a KBNN dẫn đến nhiều cán bộ kiểm soát chi thực hiện kiểm soát một cách chiếu lệ, ảnh h ng đến chất l ợng và hiệu quả kiểm soát chi. f. Kiểm soát thanh toán khi dự án, công trình đã được duyệt quyết toán Khi dự án, công trình đ ợc ng i có thẩm quyền duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành, ch đầu t gửi đến KBNN quyết đ nh phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành. Cán bộ thanh toán căn cứ vào số vốn đư thanh toán cho dự án, công trình và quyết đ nh phê duyệt quyết toán vốn dự án, công trình hoàn thành, tiến hành nh sau: - Tr ng hợp quyết toán đ ợc duyệt lớn hơn số vốn đư thanh toán: Ch đầu t gửi đến KBNN giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t (nếu có thanh toán t m ứng), giấy rút vốn đầu t . Cán bộ thanh toán thực hiện thanh toán tiếp phần chênh lệch giữa số đ ợc phê duyệt quyết toán và số đư thanh toán. Trình tự luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy trình. - Tr ng hợp quyết toán đ ợc duyệt nhỏ hơn số vốn đư thanh toán: cán bộ thanh toán phải có trách nhiệm phối hợp với ch đầu t thu hồi số vốn đư chi trả lớn hơn so với số phê duyệt quyết toán, nộp NSNN (theo cấp ngân sách phù hợp với cấp ngân sách đư thanh toán) và h ch toán giảm cấp phát cho dự án. 3.2.2.4. Kế toán, quyết toán chi đầu tư XDCB hàng năm và tất toán tài khoản thanh toán vốn đầu tư a. Kế toán Việc h ch toán kế toán chi NSNN theo nguyên tắc ghi sổ kép, kế toán KBNN huyện Lâm Thao thực hiện nghiệp v phát sinh hàng ngày và h ch toán kế toán chi NSNN, ghi chép số liệu thực chi ngân sách ra khỏi KBNN. Việc ghi chép và h ch toán các khoản chi đầu t XDCB chi tiết đến từng dự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 68 án (quyết đ nh số 120) và theo m c l c ngân sách do Bộ Tài Chính ban hành. Trên cơ s số chi phát sinh hàng ngày, kế toán lập báo cáo nhanh về tình hình chi đầu t XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ph c v chỉ đ o điều hành c a lưnh đ o các cấp và các cơ quan chuyên môn. Khi kết thúc niên độ kế ho ch năm, lập phiếu đối chiếu về số cấp phát thanh toán vốn đầu t với ch đầu t để làm cơ s cho việc quyết toán vốn đầu t XDCB. b. Quyết toán chi đầu tư XDCB hàng năm Quyết toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t XDCB thuộc nguồn vốn NSNN hàng năm đ ợc thực hiện theo quy đ nh c a Luật NSNN và h ớng dẫn c a Bộ Tài chính. KBNN thực hiện quyết toán toàn bộ nguồn vốn nhận và tổng số chi NSNN chi tiết theo m c l c ngân sách và theo từng dự án đ ợc thông báo danh m c kế ho ch vốn đầu t hàng năm, các dự án đ ợc phép kéo dài th i h n thực hiện và thanh toán. T i KBNN Huyện Lâm Thao các Phòng Kiểm soát chi NSNN thực hiện tổng hợp quyết toán vốn đầu t nguồn vốn ngân sách trung ơng và nguồn ngân sách thành phố do phòng, KBNN quận, huyện đ ợc phân cấp kiểm soát chi gửi về Phòng Tổng hợp để tổng hợp quyết toán vốn đầu t XDCB hàng năm toàn đ a bàn gửi về Phòng Tài chính quận, huyện. c. Tất toán tài khoản Sau khi quyết toán vốn đầu t dự án công trình hoàn thành đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t XDCB thuộc nguồn vốn NSNN hàng năm đ ợc phê duyệt, KBNN rà soát, đối chiếu đảm bảo khớp đúng giữa số liệu cấp phát thanh toán và quyết toán đ ợc duyệt và làm th t c tất toán tài khoản cấp phát thanh toán c a dự án, công trình. Trên cơ s số vốn Nhà n ớc giao, căn cứ hồ sơ ch đầu t gửi đến, KBNN Huyện Lâm Thao đư thực hiện kiểm soát chi cho dự án theo đúng quy trình, k p th i chuyển tiền cho đơn v th h Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN ng; nhiều tr ng hợp đề ngh http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 69 thanh toán c a ch đầu t không phù hợp với quy đ nh, KBNN Huyện Lâm Thao đư có công văn gửi ch đầu t nêu rõ lỦ do, qua đó giải đáp đầy đ , k p th i những thắc mắc, khiếu n i c a ch đầu t liên quan đến nội dung kiểm soát c a KBNN, đảm bảo chi đúng quy đ nh c a Nhà n ớc góp phần tránh thất thoát trong đầu t XDCB. Thông qua công tác kiểm soát chi đầu t đư góp phần chống thất thoát lưng phí, tiết kiệm chi cho NSNN. Trong những năm qua Đảng y, ban Giám đốc KBNN huyện Lâm Thao luôn quan tâm chỉ đ o công tác kiểm soát chi đầu t trên cơ s chức năng nhiệm v c a ngành để đề ra ch ơng trình công tác trong từng th i kỳ, th ng xuyên tổ chức tập huấn nghiệp v , hội thảo chuyên đề gắn với công tác đào t o l i đội ngũ cán bộ chi đầu t , vì vậy đến nay KBNN Huyện Lâm Thao đư có đội ngũ cán bộ đ m nh đáp ứng đ ợc yêu cầu và nghiệp v . Tình hình kiểm soát chi đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao giai đo n 2012-2014 thể hiện t i bảng số liệu 3.6. Trong th i gian hơn 3 năm kể từ ngày nhận nhiệm v kiểm soát chi đầu t XDCB. KBNN đư kiểm soát và chi đầu t từ NSNN giai đo n 2012-2014 là 6.993 triệu đồng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 70 B ng 3.6:ăTìnhăhìnhăki măsoátăchiăđ uăt ăXDCBăt i KBNN Huy n LơmăThao giaiăđo n 2012-2014 Đơn vị: tỷ đồng Nĕmă2012 N i dung KH v n Nĕmă2013 Tổng thanh Tỷ l TT KH v n đ uăt toán (%) đ uăt Tổng số 305,2 248,0 81 541,4 NSTW 180,9 145 81 NSĐP 124,3 103 83 Tổng Nĕmă2014 Tổng T l TT KH v n (%) đ uăt 495,1 91 716,9 653,1 91 244 209,1 86 434,9 380,8 87 297,5 286 96 282 272,2 96 thanh toán thanh toán (Nguồn: Báo cáo kiểm soát chi đầu tư XDCB hàng năm KBNN Huyện Lâm Thao) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ T l TT (%) 71 Qua bảng số liệu ta thấy, nguồn vốn NSNN để đầu t các công trình XDCB tăng dần qua các năm; số vốn giải ngân qua hệ thống KBNN huyện Lâm Thao hàng năm cũng tăng đáng kể. Nếu năm 2012 số vốn giải ngân là 248,0 tỷ đồng thì 3 năm sau (năm 2014) số vốn giải ngân qua KBNN là 653,1 tỷ đồng đ t 366% số vốn giải ngân qua hệ thống KBNN năm 2014. Nh vậy số vốn đầu t XDCB từ NSNN chi qua KBNN qua các năm hầu nh đều tăng, năm sau cao hơn năm tr ớc, tuy nhiên tỷ lệ giải ngân so với kế ho ch Nhà n ớc giao hàng năm đều đ t tỷ lệ ch a cao. Đó là do việc triển khai đầu t thực hiện c a đa số các ch đầu t còn chậm, nhất là công tác lập, thẩm tra, phê duyệt dự toán, tổng dự toán, công tác giải phóng mặt bằng, đấu thầu, chỉ đ nh thầu, tổ chức thi công xây dựng, mua sắm trang thiết b , hoàn tất hồ sơ, th t c thanh toán…Trên thực tế, năng lực c a ch đầu t và nhà thầu còn yếu, nhất là các ch đầu t không chuyên nghiệp, ít kinh nghiệm quản lỦ dự án, trong điều kiện phân cấp m nh mẽ cho ch đầu t theo quy đ nh t i Ngh đ nh 99/NĐ-CP và h ớng dẫn t i Thông t 09/2008/TT-BXD (Ch đầu t tự ch u trách nhiệm xem xét quyết đ nh việc điều chỉnh dự toán, giá gói thầu, hợp đồng xây dựng, đảm bảo dự án có hiệu quả) đư t o sự lúng túng cho các ch đầu t này trong việc tổ chức thực hiện dự án. Mặt khác do t i đ a ph ơng th ng giao kế ho ch hàng năm trên cơ s dự toán thu ngân sách đ a ph ơng, nh ng cuối năm không có nguồn đảm bảo chi theo kế ho ch do vậy việc tổ chức thu không đ t, đặc biệt là đối với nguồn thu từ quỹ đất, thu thuế tài nguyên… dẫn tới chênh lệch số lũy kế đ ợc giao và số thanh toán. Thông qua công tác kiểm soát chi đầu t XDCB, KBNN đư góp phần nâng cao chất l ợng công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt dự án, dự toán, công tác lập, phân bổ kế ho ch đầu t hàng năm, quy trình thực hiện, thanh toán, quyết toán vốn ch ơng trình, dự án đầu t XDCB c a các cấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 72 3.2.3. Áp dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Huyện Lâm Thao Hiện nay KBNN Huyện Lâm Thao áp d ng ch ơng trình quản lỦ, kiểm soát thanh toán vốn đầu t trên m ng diện rộng do KBNN Huyện Lâm Thao lập trình và triển khai áp d ng từ năm 2004. Ch ơng trình quản lỦ, kiểm soát thanh toán vốn đầu t trên m ng diện rộng cho phép theo dõi chi tiết từng dự án đầu t về tổng mức đầu t , kế ho ch vốn đầu t hàng năm, từng lần t m ứng, thanh toán vốn đầu t c a dự án. Ch ơng trình cho phép kết nối với ch ơng trình kế toán, đối chiếu số liệu giữa Phòng (bộ phận) KSC NSNN với Phòng (bộ phận) Kế toán, kết nối, tổng hợp, kiết xuất báo cáo thống kê đ nh kỳ toàn đ a bàn theo chế độ thông tin báo cáo quy đ nh. Năm 2013 KBNN Huyện Lâm Thao đư xây dựng và đ a vào ho t động ch ơng trình quản lỦ vốn đầu t XDCB liên ngành Kế ho ch & Đầu t - Tài chính - KBNN. Ch ơng trình cho phép theo dõi chi tiết kế ho ch, tình hình thực hiện và thanh toán đến từng dự án, từng hợp đồng, đồng th i thực hiện kết nối thông tin và truyền dữ liệu về tình hình triển khai các dự án đầu t XDCB ngân sách huyện giữa các cơ quan Phòng Kế ho ch & Đầu t huyện Lâm Thao - Phòng Tài chính huyện Lâm Thao - KBNN huyện Lâm Thao, đáp ứng yêu cầu cung cấp số liệu k p th i, đầy đ , thống nhất giữa các cơ quan tham m u, ph c v cho công tác chỉ đ o điều hành thực hiện kế ho ch đầu t XDCB hàng năm c a UBND huyện Lâm Thao đ t kết quả cao. 3.3.ă Đánhă giáă vi c ki mă soátă chiă NSNNă v đ uă t ă XDCBă c a KBNN huy n LơmăThao, t nhăPhúăTh 3.3.1. Kết quả đạt được Trong 10 năm kể từ khi tiếp nhận nhiệm v kiểm soát chi vốn đầu t XDCB từ C c Đầu t phát triển Phú Th , có rất nhiều dự án công trình đầu t đ ợc kiểm soát chi qua KBNN Huyện Lâm Thao, theo số liệu thống kê c a Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 73 KBNN Huyện Lâm Thao thì trong giai đo n 2012 - 2014 đư có 2.076,2 tỷ đồng với 483 dự án đ ợc nhà n ớc bố trí từ nguồn vốn NSTW cho đầu t phát triển đ ợc Bộ Tài chính, S Tài chính Phú Th và Phòng Tài chính huyện Lâm Thao thông báo sang KBNN Huyện Lâm Thao để kiểm soát chi, đồng nghĩa với việc hơn 187 tài khoản chi NSNN về đầu t XDCB đư đ ợc KBNN Huyện Lâm Thao m cho các ch đầu t đến giao d ch t i KBNN Huyện Lâm Thao. Trong giai đo n 2012-2014 đối với lĩnh vực kiểm soát chi đầu t XDCB. KBNN Huyện Lâm Thao cũng đư đảm nhận xuất sắc vai trò “ng i gác cổng cuối cùng” c a NSNN thể hiện qua các nội dung sau: Thứ nhất, công tác kiểm soát chi đầu t t i KBNN Huyện Lâm Thao giai đo n 2012-2014 tăng cả về số l ợng và chất l ợng, tỷ lệ giải ngân vốn đầu t năm sau cao hơn năm tr ớc, qua kiểm soát chi hàng ngàn hồ sơ thanh toán đư tiết kiệm chi cho NSNN hàng tỷ đồng. Trong th i gian tiếp nhận công tác kiểm soát, chi NSNN về đầu t XDCB từ Tổng c c đầu t phát triển KBNN đư ban hành k p th i các quy trình về kiểm soát chi vốn đầu t phù hợp theo từng giai đo n do có sự thay đổi các Luật xây dựng, luật đấu thầu, các ngh đ nh c a chính ph và thông t c a các bộ ban ngành liên quan. Sau khi ban hành các quy trình mới KBNN đ a ph ơng công khai quy trình quản lỦ, kiểm soát chi vốn vốn đầu t , trong đó, quy đ nh c thể về các tài liệu ch đầu t phải gửi đến KBNN, trình tự và th t c giải quyết công việc, quy trình luân chuyển chứng từ, th i gian giải quyết công việc và trách nhiệm c a từng bộ phận nghiệp v giúp các ch đầu t trong việc chi NSNN về đầu t XDCB qua KBNN, qua đó minh b ch hóa công tác kiểm soát chi c a KBNN. Các quy trình kiểm soát chi này do KBNN ban hành trên cơ s cơ chế chính sách trong quản lỦ nhà n ớc về đầu t XDCB. Việc ban hành đ ợc thực hiện theo nguyên tắc cải cách hành chính nhà n ớc, nhằm đơn giản hóa tối đa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 74 các th t c hành chính, theo đó quy trình kiểm soát chi vốn đầu t quy đ nh việc giao d ch giữa KBNN Huyện Lâm Thao và ch đầu t đ ợc thực hiện theo nguyên tắc một cửa, nghĩa là toàn bộ hồ sơ, tài liệu c a dự án, hồ sơ thanh toán đều tập trung vào một đầu mối bộ phận giao d ch một c a trực tiếp nhận hồ sơ, tài liệu c a ch đầu t , sau đó mới chuyển cho bộ phận kế toán để m tài khoản (những hồ sơ, tài liệu ban đầu m tài khoản), đồng th i chuyển cho cán bộ kiểm soát chi tr c tiếp thực hiện nhiệm v kiểm soát hồ sơ tài liệu từng lần t m ứng, thanh toán, kiểm tra, nhận xét, xác nhận số vốn đư thanh toán cho dự án, công trình đ ợc quyết toán, thanh toán hoặc thu hồi vốn đư thanh toán khi quyết toán đ ợc duyệt; theo từng lo i nguồn vốn: vốn quy ho ch, vốn chuẩn b đầu t , vốn chuẩn b thực hiện dự án, vốn thực hiện dự án, vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng, nhằm đảm bảo vốn đầu t đ ợc thanh toán nhanh chóng, chính xác, đúng chế độ quy đ nh, những vẫn thuận tiện cho các đơn v thực hiện. Quy đ nh c a quy trình khá chặt chẽ, đảm bảo việc kiểm soát chi c a KBNN theo đúng chính sách chế độ hiện hành về quy chế quản lỦ đầu t và xây dựng, việc chi vốn đầu t XDCB nhanh chóng k p th i theo tiến độ thực hiện c a dự án, phù hợp khối l ợng hoàn thành và kế ho ch vốn giao cho dự án không gây ách tách phiền hà cho đơn v . Quy trình quy đ nh c thể về các tài liệu ch đầu t phải gửi đến KBNN Huyện Lâm Thao, trình tự và th t c giải quyết công việc, quy trình luân chuyển chứng từ, th i gian giải quyết công việc và trách nhiệm c a từng bộ phận nghiệp v giúp các ch đầu t trong việc chi NSNN về đầu t XDCB qua hệ thống Kho b c, qua đó minh b ch hóa công tác kiểm soát chi c a KBNN. Kết quả: Do thực hiện tốt công tác kiểm soát chi theo quy trình thống nhất, trong th i gian từ 2012-2014, đối với các khoản chi vốn đầu t XDCB KBNN Huyện Lâm Thao đư từ chối đư từ chối hàng trăm khoản chi do áp sai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 75 đ nh mức, đơn giá, do cộng sai số h c, do không có khối l ợng thực hiện, do không có trong dự toán đ ợc duyệt, với số tiền lên tới 6.993 triệu đồng. Thứ hai, KBNN Huyện Lâm Thao có quy chế phân cấp kiểm soát chi đầu t XDCB rõ ràng, c thể phù hợp với chức năng nhiệm v c a các Phòng Kiểm soát chi NSNN, KBNN trong đơn v . Thứ ba, thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB theo quy chế “một cửa” là phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính c a Đảng và Nhà n ớc, đư tách b ch ng i tiếp nhận hồ sơ với ng i xử lỦ hồ sơ, khách hàng chỉ trực tiếp giao d ch với bộ phận “một cửa” c a KBNN, t o điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi đến giao d ch t i KBNN; Cơ chế giao d ch một cửa cũng góp phần tăng tính công khai, minh b ch trong quá trình th lỦ hồ sơ, có sự giám sát lẫn nhau trong việc tuân th quy trình giữa bộ phận một cửa và bộ phận nghiệp v , tránh đ ợc sự khép kín khi khách hàng chỉ giao d ch với cán bộ nghiệp v , đồng th i làm thay đổi tác phong làm việc, Ủ thức trách nhiệm và giữ gìn uy tín trong giải quyết công việc đúng th i h n theo giấy hẹn. Thực hiện công khai quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB. Trong đó, quy đ nh c thể về các tài liệu ch đầu t phải gửi đến KBNN, trình tự, th t c giải quyết công việc, quy trình luân chuyển chứng từ, th i gian giải quyết công việc và trách nhiệm c a từng bộ phận. Thứ tư, quy đ nh c thể điều kiện và th t c m tài khoản thanh toán vốn đầu t , theo Quyết đ nh số 30/2005/QD-BTC ngày 26/5/2005 quy đ nh m tài khoản thanh toán vốn đầu t theo ch đầu t nh ng KBNN Huyện Lâm Thao đư áp d ng linh ho t thực hiện m tài khoản theo dự án đầu t đư t o điều kiện thuận lợi trong công tác đối chiếu số liệu với ch đầu t , thu thập và làm s ch dữ liệu khi KBNN Huyện Lâm Thao triển khai TABMIS. Thứ năm, đư nghiên cứu và ứng d ng công nghệ thông tin trong kiểm soát thanh toán vốn đầu t , kế toán, quyết toán vốn đầu t XDCB, đáp ứng k p th i thông tin báo cáo cho KBNN cấp trên và các cấp chính quyền đ a Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 76 ph ơng đồng th i góp phần quan tr ng trong việc nâng cao chất l ợng kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN. Thứ sáu, hàng năm hoặc tùy tình hình c thể KBNN Huyện Lâm Thao đư tổ chức các buổi t a đàm với các ch đầu t , cơ quan ch quản đầu t để đánh giá tình hình thực hiện kế ho ch vốn đầu t , những khó khăn, v ớng mắc và nguyên nhân ảnh h ng tới quá trình triển khai dự án đầu t để có những giải pháp hữu hiệu đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và thanh toán vốn đầu t . Trên cơ s kế ho ch vốn đ ợc giao, căn cứ hồ sơ ch đầu t gửi đến, KBNN Huyện Lâm Thao thực hiện kiểm soát chi cho dự án theo đúng quy trình, k p th i chuyển tiền cho đơn v th h ng; nhiều tr ng hợp đề ngh thanh toán c a ch đầu t không phù hợp với quy đ nh, KBNN Huyện Lâm Thao đư có công văn gửi ch đầu t nêu rõ lỦ do, qua đó giải đáp đầy đ , k p th i những thắc mắc, khiếu n i c a các ch đầu t liên quan đến nội dung kiểm soát. KBNN Huyện Lâm Thao luôn luôn đảm bảo chi đúng quy đ nh c a nhà n ớc góp phần tránh thất thoát trong đầu t XDCB. Bên c nh đó, để làm tốt công tác chi vốn đầu t , KBNN Huyện Lâm Thao đư ch động cử cán bộ tham gia các buổi tập huấn do KBNN và KBNN Phú Th tổ chức, đồng th i tổ chức các buổi t a đàm về giải ngân vốn đầu t XDCB với các ch đầu t , Ban quản lỦ dự án có số vốn đ ợc giao lớn. Làm việc trực tiếp với một số ch đầu t để đánh giá tình hình thực hiện vốn đầu t , những khó khăn, v ớng mắc trong việc triển khai thực hiện kế ho ch đầu t , trong giải ngân vốn đầu t , những nguyên nhân ảnh h ng tới quá trình triển khai thực hiện, từ đó đề ra giải pháp để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu t ; Trong th i gian 10 năm kể từ ngày nhận nhiệm v kiểm soát chi vốn đầu t , KBNN Huyện Lâm Thao đư kiểm soát và chi vốn đầu t XDCB từ NSTW và NSĐP giai đo n 2012 - 2014 là 6.993 triệu đồng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 77 KBNN huyện Lâm Thao th ng xuyên và ch động phối hợp với các ch đầu t , các cơ quan chuyên môn c a các bộ, ngành, đ a ph ơng để tháo gỡ, giải quyết những khó khăn, v ớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện kiểm soát chi đầu t XDCB từ nguồn vốn NSNN. Báo cáo k p th i tình hình giải ngân vốn đầu t để ph c v cho việc chỉ đ o, điều hành c a lưnh đ o các cấp và các cơ quan chức năng trong quản lỦ vốn đầu t XDCB từ nguồn NSNN . Thông qua kiêm soát chi vốn đầu t XDCB từ ngân sách trung ơng và ngân sách đ a ph ơng, KBNN Huyện Lâm Thao đư thực hiện chức năng tham m u trong lĩnh vực quản lỦ đầu t và xây dựng, c thể: - Tham m u cho cấp có thẩm quyền trong quản lỦ đầu t xây dựng: Song song với nhiệm v kiểm soát chi vốn đầu t , KBNN Huyện Lâm Thao đư thực hiện tốt vai trò là cơ quan tham m u cho cấp có thẩm quyền trong quản lỦ đầu t xây dựng nhằm sửa đổi và hoàn thiện quy chế quản lỦ đầu t và xây dựng t o thành hành lang pháp lỦ cần thiết cho công tác đầu t và xây dựng, đảm bảo vốn đầu t từ NSNN đ ợc đầu t đúng h ớng theo quy ho ch, chiến l ợc phát triển kinh tế c a đất n ớc; cải cách th t c hành chính trong đầu t đảm bảo đơn giản dễ thực hiện nh ng vẫn đúng theo quy đ nh; xây dựng cơ chế huy động và sử d ng hợp lỦ các nguồn vốn cho đầu t phát triển nh huy động vốn trái phiếu Chính ph , vốn công trái giáo d c…; xây dựng cơ chế sử d ng vốn c a các dự án. - Tham m u cho các Bộ, ngành trung ơng và đ a ph ơng, các ch đầu t , cơ quan cấp trên c a ch đầu t để tháo gỡ, giải quyết những khó khăn v ớng mắc phát sinh trong triển khai thực hiện đầu t , trong quá trình chi NSNN về đầu t XDCB, nh : xử lỦ những tr ng hợp hồ sơ th t c đầu t thiếu, chậm, chất l ợng ch a cao, v ớng mắc về đơn giá, đ nh mức, về đấu thầu, chỉ đ nh thầu, về giải phóng mặt bằng, về khối l ợng phát sinh, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 78 về xác nhận c a t vấn giám sát đối với khối l ợng hoàn thành nghiệm thu thanh toán. Phối hợp với các Bộ, ngành, đ a ph ơng rà soát đối chiếu số vốn đầu t đư giải ngân c a các dự án, từ đó có kế ho ch điều chỉnh vốn đầu t cho phù hợp với tình hình thực hiện c a dự án, tránh hiện t ợng bố trí vốn dàn trải, gây lưng phí nguồn vốn đầu t c a nhà n ớc. - Thông qua công tác kiểm soát chi vốn đầu t XDCB c a KBNN huyện Lâm Thao đư góp phần nâng cao chất l ợng c a công tác lập, thẩm đ nh và phê duyệt dự án, dự toán, công tác lập, phân bổ kế ho ch vốn đầu t hàng năm, quá trình thực hiện, thanh toán, quyết toán vốn công trình, dự án đầu t XDCB c a các cấp, các ngành. Thứ bảy, thông qua công tác kiểm soát chi NSNN, KBNN huyện Lâm Thao đư tham m u cho lưnh đ o huyện hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính phù hợp với đặc điểm riêng huyện. Từ đó, đóng góp quan tr ng vào việc tổ chức thành công các sự kiện văn hoá, chính tr c a quốc gia tổ chức trên đ a bàn huyện Lâm Thao. 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong kiểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB XDCB tại KBNN huyện Lâm Thao và những vấn đề đặt ra cần giải quyết 3.3.2.1. Hạn chế Bên c nh những kết quả đ t đ ợc nh đư nêu trên, công tác kiểm soát chi đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao còn có những h n chế sau: a. Cơ cấu tổ chức, phân cấp kiểm soát chi đầu tư XDCB chưa hợp lý. Các cán bộ t i bộ phận tổng hợp KBNN huyện, ngoài công tác kiểm soát chi đầu t XDCB còn kiêm nhiệm các công việc khác nh văn th , hành chính. Trong công tác kiểm soát chi đầu t XDCB thì việc kiểm soát thanh toán cho một hồ sơ, chứng từ với giá tr vài triệu đồng cũng giống với việc kiểm soát thanh toán cho một hồ sơ giá tr vài tỷ, vài ch c tỷ về số l ợng hồ sơ, nội dung kiểm soát và quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ. L ợng vốn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 79 ngân sách huyện, xư thấp nh ng số l ợng dự án l i nhiều do đó với số l ợng cán bộ t i các KBNN huyện nh hiện nay thì th i gian để cán bộ thực hiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB đảm bảo đúng quy đ nh đư khó, nhất là vào th i điểm cuối quỦ, cuối năm do đó không thể có th i gian để cán bộ h c tập, nghiên cứu văn bản chế độ, nâng cao nghiệp v chuyên môn, dẫn đến chất l ợng công tác kiểm soát chi đầu t XDCB thấp. b. Quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” còn nhiều bất cập Qua th i gian triển khai kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế “một cửa” t i KBNN huyện Lâm Thao nhằm m c đích công khai, minh b ch, rõ ràng và thuận tiện cho các ch đâu t đến giao d ch t i KBNN đư bộc lộ một số h n chế nh sau: Quy trình theo cơ chế “một cửa” này đư làm tăng thêm đầu mối trong tiếp nhận, xử lỦ hồ sơ chứng từ, tăng thêm khối l ợng công việc và th i gian giải quyết hồ sơ do phải thực hiện thêm b ớc giao nhận hồ sơ giữa các bộ phận, ảnh h ng đến th i gian kiểm soát c a cán bộ nghiệp v . Trình độ năng lực c a cán bộ t i bộ phận giao d ch một cửa còn có h n chế nhất đ nh và ch a đồng đều. T i đây cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB chỉ có 2 cán bộ trong khi đó khối l ợng công việc nhiều, do đó không thể bố trí cán bộ tách thành hai bộ phận là bộ phận một cửa và bộ phận xử lỦ nghiệp v . Nhiều khách hàng không đến nhận kết quả đúng hẹn nên t i bộ phận giao d ch “một cửa” phải quản lỦ một l ợng chứng từ tồn đ ng khá lớn. Hơn nữa, đặc điểm c a XDCB là tính đơn chiếc c a sản phẩm do đó mỗi một dự án, công trình l i có đặc điểm khác nhau, hồ sơ, th t c và tiến độ c a mỗi một dự án khác nhau, vì vậy nhất thiết phải có cán bộ chuyên quản c a từng dự án. Cán bộ chuyên quản phải nắm rõ tình hình triển khai thực hiện c a từng dự án t i từng ch đầu t , thực hiện kiểm tra tiến độ, kiểm tra sử d ng vốn c a ch đầu t , đôn đốc, h ớng dẫn ch đầu t thực hiện thanh toán, quyết toán dự án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 80 hoàn thành, đối chiếu số liệu, phối hợp theo yêu cầu c a các cơ quan có thẩm quyền … Do đó, khi tách riêng cán bộ giao d ch “một cửa” và cán bộ xử lỦ nghiệp v thì phát sinh một vấn đề là khi khách hàng giao nhận hồ sơ thanh toán qua cán bộ giao d ch “một cửa” c a KBNN thì cán bộ giao d ch c a KBNN chỉ kiểm tra đ ợc tính pháp lỦ c a hồ sơ chứng từ chứ không thể nắm rõ đ ợc tình hình chi tiết, c thể c a dự án (giá tr hợp đồng kinh tế, số tiền đư t m ứng, thanh toán từng lần, giá tr còn l i bao nhiêu …). Do đó khi cán bộ chuyên quản thực hiện kiểm soát, thanh toán phát hiện sai sót cần phải bổ sung thì phải lập phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ gửi ch đầu t qua cán bộ giao d ch, từ đó làm cho cán bộ c a ch đầu t phải đi l i nhiều lần, ảnh h ng đến tiến độ giải ngân c a dự án. Một trong những m c đích c a giao d ch một cửa là h n chế tiêu cực, phiền hà c a cán bộ nghiệp v khi trực tiếp giao d ch với khách t i tr s làm việc. Tuy nhiên, những v ớng mắc trong hồ sơ thanh toán nếu đ ợc trao đổi thông qua th t c giấy t hành chính sẽ nhiêu khê và chậm trễ hơn rất nhiều nếu đ ợc trao đổi trực tiếp giữa cán bộ nghiệp v và đơn v giao d ch. Tr ng hợp đơn v giao d ch ch a đồng tình với xử lỦ nghiệp v c a KBNN thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ không thể trực tiếp giải thích với khách hàng một cách thỏa đáng ngay, mà phải trao đổi với cán bộ trực tiếp xử lỦ nghiệp v tr ớc khi giải thích l i với khách hàng làm cho khách hàng phải ch đợi, vì thế đ ơng nhiên khách hàng không đồng tình. Đó là ch a kể đến tr ng hợp “tam sao thất bản” c a cán bộ giao d ch. Trong quy trình luân chuyển hồ sơ chứng từ kiểm soát chi đầu t XDCB, Phòng (bộ phận) Kế toán trình kỦ hồ sơ, chứng từ với lưnh đ o KBNN. Khi lưnh đ o kiểm soát và kỦ chứng từ phát sinh nội dung muốn trao đổi hoặc làm rõ thì cán bộ Kế toán l i không thể trả l i ngay đ ợc, đây chính là một bất cập trong quy trình luân chuyển hồ sơ chứng từ hiện nay. Về phía đơn v giao d ch thì không phải đơn v nào cũng nắm vững cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 81 chế, chính sách trong quản lỦ chi ngân sách, trình độ kế toán - tài chính c a các đơn v giao d ch ch a đồng đều, đặc biệt là trong điều kiện hiện t i nhiều cơ chế chính sách đ ợc ban hành ch a đồng bộ, th sung, ảnh h ng xuyên thay đổi, bổ ng đến việc cập nhật và bổ sung kiến thức c a ng i thực thi công việc, nên hồ sơ chứng từ gửi đến KBNN không tránh khỏi thiếu sót phải trả l i để hoàn chỉnh nhiều lần nếu tiếp t c giao d ch theo mô hình một cửa nh hiện nay. c. Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trong nước còn nhiều hạn chế. Một là, đối với ph m vi, nội dung kiểm soát chi vốn đầu t XDCB đư đ ợc quy đ nh trong quy trình nh ng ch a đầy đ , c thể gây khó khăn cho cán bộ thanh toán và các bộ phận nghiệp v trong quá trình tác nghiệp. Về ph m vi kiểm soát chi: Theo Thông t số 130/2007/TT-BTC ngày 02/07/2007 c a Bộ Tài chính h ớng dẫn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm c a Thông t số 27/2007/TT-BTC ngày 03/04/2007 và hiện nay là Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 c a Bộ Tài chính h ớng dẫn về quản lỦ, thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn vốn NSNN thì KBNN thực hiện kiểm soát hồ sơ đề ngh thanh toán c a ch đầu t theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng. Ch đầu t tự ch u trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp c a khối l ợng thực hiện, đ nh mức, đơn giá, dự toán các lo i công việc, chất l ợng công trình, KBNN không ch u trách nhiệm về các vấn đề này. Trong thực tế kiểm soát chi đầu t XDCB cho thấy nhiều hợp đồng xây dựng các điều khoản thanh toán c a hợp đồng không đúng quy đ nh nh không thể hiện hình thức thực hiện hợp đồng (hợp đồng tr n gói, hợp đồng theo đơn giá cố đ nh, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo th i gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm). Hợp đồng điều chỉnh giá cũng không quy đ nh th i điểm điều chỉnh, công thức điều chỉnh. Về điều khoản t m ứng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 82 thanh toán cũng quy đ nh rất chung chung là theo chế độ quy đ nh, không c thể mức t m ứng, số lần thanh toán, giai đo n thanh toán, th i điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán. Trong những tr ng hợp nh trên KBNN có đ ợc phép yêu cầu ch đầu t phải kỦ l i hợp đồng để KBNN có cơ s kiểm soát theo đúng chế độ c a nhà n ớc không? Nếu không đ ợc phép yêu cầu thì KBNN kiểm soát nh thế nào để đảm bảo khoản chi c a NSNN đúng chế độ? Về nội dung kiểm soát: Quy trình quy đ nh là kiểm tra tính đầy đ , hợp pháp, hợp lệ c a tài liệu, nh ng ch a quy đ nh thế nào là tài liệu hợp pháp, hợp lệ nh hình thức tài liệu, cấp nào kỦ từng lo i tài liệu, hợp đồng nếu là uỷ quyền thì có cần văn bản uỷ quyền hay không; hoặc bảng tính giá chi tiết c a hợp đồng thì ch đầu t và đơn v thi công có phải lập l i không hay chỉ cần gửi dự toán dự thầu c a đơn v trúng thầu vì dự toán dự thầu c a đơn v trúng thầu là một phần c a hợp đồng. Dự toán dự thầu c a đơn v trúng thầu là bộ ch p thì ch đầu t và đơn v thi công có cần phải kỦ xác nhận l i vào bộ ch p đó không; hoặc dự toán dự thầu c a đơn v trúng thầu ch a khớp đúng với kết quả trúng thầu thì KBNN có đ ợc nhận báo cáo đánh giá kết quả lựa ch n nhà thầu trong đó có phần hiệu chỉnh sai lệch không? Hoặc một số hợp đồng là liên danh dự thầu nh ng trong hợp đồng không quy đ nh c thể về phân chia công việc cũng nh điều khoản thanh toán cho từng thành viên tham gia liên danh mà l i thể hiện trong thoả thuận liên danh, vậy khi đó KBNN có đ ợc yêu cầu gửi thoả thuận liên danh hay không? …. Từ việc quy đ nh không c thể đư dẫn đến việc hiểu và thực hiện không thống nhất trong hệ thống KBNN. Hai là, thông báo kế ho ch vốn đầu t XDCB nguồn vốn ngân sách trung ơng rải rác, thiếu thông tin về ch đầu t , quy mô c a dự án. Do đó dẫn đến bất cập trong phân công cán bộ chuyên quản nh nhiều cán bộ cùng chuyên quản một ch đầu t có nhiều dự án, phân công dự án có quy mô lớn, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 83 phức t p cho cán bộ ch a đ năng lực, đồng th i KBNN cơ s không thể nắm bắt đ ợc thông tin về tình hình triển khai dự án hoặc đôn đốc triển khai kế ho ch đầu t XDCB hàng năm. Ba là, về t m ứng vốn đầu t theo Thông t 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007 sửa đổi một số điểm c a Thông t số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007 c a Bộ Tài chính h ớng dẫn về quản lỦ, thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn vốn NSNN, quy đ nh mức t m ứng tối thiểu mà không khống chế mức t m ứng tối đa. Việc t m ứng vốn thuộc trách nhiệm c a ch đầu t và mức t m ứng vốn c thể do ch đầu t và nhà thầu thoả thuận, thống nhất và quy đ nh trong hợp đồng kinh tế. Việc thu hồi tiền t m ứng cũng đ ợc thực hiện qua các lần thanh toán khối l ợng c a hợp đồng và bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán khối l ợng hoàn thành đầu tiên và thu hồi hết khi thanh toán khối l ợng hoàn thành đ t 80% giá tr hợp đồng. Mức thu hồi t m ứng lần đầu và từng lần do ch đầu t và nhà thầu thoả thuận thống nhất trong hợp đồng. Do mức t m ứng không khống chế tối đa và thực hiện theo Ủ kiến ch quan c a từng ch đầu t , ban quản lỦ dự án nên việc t m ứng c a các dự án, công trình cao hơn nhiều so với tr ớc đây. Hầu hết các dự án, công trình tr ớc đây chỉ t m ứng vốn xây lắp từ 10-20% thì nay ứng khoảng 30-60%. Một số ch đầu t còn ứng vốn cho nhà thầu tới 70-80% giá tr hợp đồng. Đặc biệt, một số dự án, công trình trong quá trình thi công l i tiếp t c bổ sung các khoản t m ứng, dẫn đến có tr ng hợp tổng số cấp phát chi trả cho dự án, công trình đ t đến hơn 90% giá tr hợp đồng nh ng khối l ợng hoàn thành đ t thấp nên số t m ứng vẫn ch a thu hồi hết đ ợc. Điều này t o ra những kết quả tích cực tr ớc mắt nh ng cũng gây ra không ít những vấn đề tồn t i khó xử lỦ về th i gian dài sau này. Từ ngày 1/7/2010 việc t m ứng vốn đầu t thực hiện theo Ngh đ nh số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 c a Chính ph về hợp đồng trong ho t động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 84 xây dựng trong đó quy đ nh mức t m ứng tối đa là 50% giá tr hợp đồng, tr ng hợp đặc biệt thì phải đ ợc ng i quyết đ nh đầu t cho phép. Việc quy đ nh mức t m ứng tối đa đư h n chế việc t m ứng ồ t c a các ch đầu t cho đơn v thi công. Nh ng do đặc điểm tính đơn chiếc c a sản phẩm XDCB, do đó việc quy đ nh mức t m ứng tối đa 50% cho tất cả các lo i hợp đồng là không phù hợp. Vì tính cấp thiết c a các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp sẽ khác với các công trình xây dựng khác; Hợp đồng xây dựng khác với hợp đồng mua sắm thiết b , khác với hợp đồng t vấn. Việc thu hồi t m ứng là thu hồi ngay khi thanh toán lần đầu, mức thu hồi từng lần theo thoả thuận giữa ch đầu t và đơn v thi công. Việc quy đ nh nh trên nhằm nâng cao trách nhiệm c a ch đầu t với đơn v thi công. Nh ng trong thực tế giữa ch đầu t và đơn v thi công l i tính toán mức thu hồi t m ứng lần đầu rất thấp, mặc dù khối l ợng nghiệm thu thanh toán lớn. Bốn là, theo quy trình, khối l ợng hoàn thành trong tr đ nh thầu hoặc tr ng hợp chỉ ng hợp tự thực hiện hoặc phát sinh khối l ợng ngoài hợp đồng đ ợc thanh toán theo hợp đồng kỦ kết và dự toán đ ợc duyệt. Nh vậy khi kiểm soát khối l ợng hoàn thành trong tr ng hợp chỉ đ nh thầu, tự thực hiện cán bộ kiểm soát chi vừa phải kiểm soát theo hợp đồng, vừa kiểm soát theo dự toán. Việc quy đ nh nh trên t o nên sự trùng lặp không cần thiết trong quá trình kiểm soát vì giá tr hợp đồng đ ợc kỦ kết bao gi cũng nhỏ hơn hoặc bằng giá tr dự toán. Mặt khác khối l ợng phát sinh là những khối l ợng không tiên l ợng đ ợc tr ớc mà chỉ nảy sinh trong quá trình thi công xây dựng. Do đó quy đ nh kiểm soát giá tr phát sinh theo dự toán đ ợc duyệt là không phù hợp. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán cho từng công việc, h ng m c công trình, công trình không đ ợc v ợt dự toán đ ợc duyệt hoặc giá gói thầu nh ng trong hồ sơ thanh toán quy đ nh ch đầu t không phải gửi KBNN quyết đ nh phê duyệt dự toán đối với gói thầu tổ chức đấu thầu, quyết đ nh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 85 phê duyệt kế ho ch đấu thầu c a cơ quan có thẩm quyền. Do đó KBNN không thể kiểm tra đ ợc giá tr hợp đồng sau khi điều chỉnh đơn giá, sau khi bổ sung khối l ợng phát sinh đư v ợt giá tr dự toán hay giá gói thầu đ ợc duyệt hay ch a. Trong quy trình không quy đ nh c thể hồ sơ để thanh toán khối l ợng phát sinh bao gồm những lo i hồ sơ gì. Năm là, việc ban hành văn bản h ớng dẫn c a Bộ Tài chính, KBNN về kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB chậm không theo k p văn bản c a Chính ph , Bộ Tài chính. Ngh đ nh 112/2009/ND-CP đ ợc ban hành ngày 14/12/2009 về quản lỦ chi phí đầu t xây dựng công trình có hiệu lực thi hành từ 1/2/2010; Ngh đ nh số 48/2010/NĐ-CP c a Chính ph về hợp đồng trong ho t động xây dựng đ ợc ban hành ngày 7/5/2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2010 trong đó các điều khoản về quản lỦ chi phí, t m ứng, thanh toán khối l ợng hoàn thành trong ho t động xây dựng có thay đổi so với các văn bản tr ớc đó, nh ng đến ngày 17/6/2011 Bộ Tài chính mới có Thông t số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 thay thế các Thông t số 27/2007/TT-BTC ngày 3/4/2007, số 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007, số 88/2009/TT-BTC ngày 29/4/2009, số 209/2009/TT-BTC ngày 5/11/2009 h ớng dẫn về quản lỦ, thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn vốn NSNN. Đến nay KBNN ch a có quy trình h ớng dẫn thông t 86/2011/TT-BTC. Việc ban hành chậm trễ các văn bản c a Bộ Tài chính và KBNN t o ra sự lúng túng và việc thực hiện không thống nhất trong hệ thống KBNN. Sáu là, theo Quyết đ nh số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 c a UBND thành phố Phú Th ban hành quy đ nh về bồi th ng, hỗ trợ và tái đ nh c khi nhà n ớc thu hồi đất trên đ a bàn thành phố Phú Th thì ch đầu t các dự án có trách nhiệm tổ chức chi trả kinh phí đền bù GPMB. Rất nhiều các ch đầu t không có nghiệp v kho quỹ do đó khi phải quản lỦ một l ợng tiền mặt lớn để chi trả kinh phí đền bù là rất mất an toàn. Nhiều ch đầu t có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 86 nhu cầu kỦ hợp đồng với một đơn v có đ năng lực nh các ngân hàng th ơng m i để cung cấp d ch v chi trả kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, nh ng hiện nay ch a có quy đ nh về mức phí cũng nh hồ sơ thanh toán trong các tr ng hợp này. Trong quy trình không quy đ nh mốc th i gian sau bao lâu ch đầu t t m ứng kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng theo kế ho ch đền bù giải phóng mặt bằng thì phải thực hiện thanh toán t m ứng nên mặc dù đư có sự đôn đốc nh ng đến nay số d t m ứng kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng qua nhiều năm t i KBNN Huyện Lâm Thao vẫn ch a đ ợc xử lỦ dứt điểm. Theo quy trình hồ sơ thanh toán kinh phí tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng phải có dự toán đ ợc duyệt, tuy nhiên trong thực tế chỉ có dự toán đ ợc duyệt cho phần ch đầu t bằng. Ban Bồi th tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt ng GPMB cấp huyện, Ban chỉ đ o Đền bù Giải phóng mặt bằng, S Tài chính đ ợc m tài khoản t i KBNN để nhận kinh phí tổ chức đền bù GPMB c a nhiều dự án, thực hiện việc lập dự toán và quyết toán kinh phí theo năm, do đó không thể tách lập dự toán và quyết toán các khoản chi theo từng dự án. Bảy là, theo quy đ nh hiện nay ban quản lỦ dự án đ ợc giao quản lỦ từ 2 dự án tr lên phải m tài khoản tiền gửi t i một KBNN- nơi thuận tiện cho việc giao d ch c a Ban Quản lỦ dự án nhằm tập trung các nguồn kinh phí quản lỦ dự án mà ban đ ợc h ng. Trong thực tế phát sinh nhiều tr ng hợp một ch đầu t ( ban quản lỦ dự án) có nhiều dự án nh ng các dự án l i đ ợc các KBNN khác nhau hoặc các Phòng Kiểm soát chi NSNN khác nhau hoặc nhiều cán bộ trong cùng một phòng, kiểm soát thanh toán. Do đó, khi một ban quản lỦ dự án đ ợc giao quản lỦ nhiều dự án nh ng lập và duyệt dự toán chi phí quản lỦ dự án theo từng dự án và đề ngh thanh toán chi phí quản lỦ dự án trực tiếp trên tài khoản thanh toán thì KBNN không thể kiểm soát đ ợc để yêu cầu ban quản lỦ dự án phải m tài khoản tiền gửi, thực hiện trích chuyển kinh phí về tài khoản tiền gửi và kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 87 tài khoản tiền gửi. Mặt khác theo công văn số 259/KBNN-TTVĐT ngày 25/2/2009 c a KBNN về việc kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án theo Thông t số 117/2008/TT-BTC thì việc kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi do Phòng Kiểm soát chi NSNN, Phòng (bộ phận) Tổng hợp thực hiện. Nh vậy khi phát sinh các khoản thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi thì sẽ do phòng nào, cán bộ nào thực hiện kiểm soát thanh toán. Về mẫu chứng từ trong kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi hiện nay mẫu bảng kê thanh toán chi phí quản lỦ dự án là chứng từ mệnh lệnh nh ng thiếu thông tin về tên đơn v th h khoản và tên ngân hàng đ ợc h ng, số hiệu tài ng, chừng từ kế toán uỷ nhiệm chi không có phần kỦ kiểm soát c a Phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN do đó Phòng (bộ phận) Kế toán không thể kiểm soát đ ợc thông tin về đơn v đ ợc h ng. Nếu việc chuyển tiền sai đ a chỉ thì trách nhiệm tr ớc hết thuộc về ban quản lỦ dự án nh ng không thể nói KBNN không liên đới ch u trách nhiệm vì có l u hợp đồng trong hồ sơ thanh toán. d. Chế độ thông tin báo cáo nhiều mẫu biểu và trùng lặp Chế độ thông tin báo cáo là một nội dung c a công tác kiểm soát chi đầu t XDCB thuộc nguồn vốn NSNN. Mặc dù đư nhiều lần sửa đối xong vẫn còn nhiều lo i báo cáo nh báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu t XDCB tập trung, vốn ch ơng trình m c tiêu, vốn trái phiếu chính ph … Trong từng lo i báo cáo l i bao gồm nhiều mẫu biểu, nh ng có nhiều chỉ tiêu trùng lắp giữa các mẫu biểu báo cáo. e. Hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin KBNN huyện Lâm Thao là đơn v mà trong hệ thống đang sử d ng ch ơng trình tin h c riêng. Ch ơng trình phần mềm ứng d ng trong kiểm soát thanh toán vốn đầu t đư đ ợc KBNN huyện Lâm Thao lập trình từ năm 2004 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 88 nh ng ít khi đ ợc sửa đổi, nâng cấp. Ch ơng trình chỉ khống chế đ ợc các khoản chi trong kế ho ch, và không v ợt tổng mức đầu t , ch a theo dõi và khống chế các khoản chi chi tiết theo hợp đồng và ch ơng, lo i, khoản. Do đó có ch ơng trình ứng d ng nh ng vẫn phải theo dõi chi tiết dự án bằng ph ơng pháp th công, ghi chép vào số theo dõi công trình. Ch ơng trình chỉ kiết xuất đ ợc một số lo i báo cáo thống kê đ nh kỳ, ch a kiết xuất đ ợc số liệu ph c v cho công tác báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB hàng năm. f. Sự phối hợp đôn đốc các đơn vị chủ đầu tư còn hạn chế. Thực tế hiện nay vẫn còn tình tr ng triển khai thực hiện một số dự án trong những tháng đầu năm còn chậm đây là trách nhiệm c a ch đầu t , ch a bám sát tình hình triển khai thực hiện c a các dự án, ch a có biện pháp phối hợp với các đơn v liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện cũng nh tham m u cho các cơ quan chức năng các biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, dẫn đến việc cuối năm các dự án mới có khối l ợng, các ch đầu t dồn dập gửi đến KBNN huyện Lâm Thao làm th t c thanh toán gây quá tải cho cán bộ làm nhiệm v kiểm soát chi, ảnh h ớng đến chất l ợng và th i gian kiểm soát chi vốn đầu t . Bên c nh đó, vẫn còn hiện t ợng một số dự án, công trình ch a tuân th đúng, đ các quy đ nh về quản lỦ đầu t và xây dựng. 3.3.2.2. Nguyên nhân a. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, cơ chế chính sách liên quan đến quản lỦ đầu t và xây dựng ch a đầy đ , thiếu đồng bộ, l i th ng xuyên thay đổi, đư gây sự b động, lúng túng trong quá trình xây dựng và điều hành kế ho ch đầu t XDCB. Cho đến nay, qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung theo h ớng đổi mới, phân cấp m nh hơn trong lĩnh vực quản lỦ đầu t và xây dựng, nh ng nhìn chung vẫn còn ch a phù hợp. Thể hiện rõ nét nhất là tính khép kín từ khâu chuẩn b đầu t , Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 89 thẩm đ nh, phê duyệt dự án, thiết kế dự toán, đấu thầu, thi công, t vấn, giám sát thi công trong nội bộ một bộ, một ngành nh ng không đ ợc giám sát chặt chẽ, không phát hiện đ ợc vi ph m. Đó là kẽ h về cơ chế để phát sinh tiêu cực, tham nhũng, lưng phí. Việc ban hành một số cơ chế, chính sách trong lĩnh vực tài chính-ngân sách ch a k p th i, đầy đ , đồng bộ và phù hợp với nền kinh tế th tr ng. Luật NSNN mặc dù đư góp phần nâng cao hiệu quả quản lỦ tài chính-ngân sách song vẫn còn có những bất cập ch a phù hợp, ảnh h ng đến hiệu quả ho t động tài chính-ngân sách nói chung và ho t động KBNN nói riêng nh ch a có cơ chế thực hiện khuôn khổ tài khoá trung h n và lập, bố trí dự toán ngân sách theo ch ơng trình, nhiệm v , dự án, quản lỦ ngân sách theo kết quả đầu ra; cơ chế quản lỦ, h ch toán các khoản vay nợ và xác đ nh bội chi NSNN ch a phản ánh đúng bản chất và không phù hợp với thông lệ quốc tế.... Thứ hai, ch a làm tốt công tác quy ho ch và kế ho ch hoá vốn đầu t . Công tác quy ho ch ngành ch a đ ợc h ớng dẫn thống nhất về nội dung, ph ơng pháp, trình tự trình và phê duyệt, thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình lập các quy ho ch nên xảy ra tình tr ng chồng chéo và không ăn khớp giữa quy ho ch ngành và quy ho ch xây dựng. Việc phân đ nh nội dung cũng nh ph m vi và kết hợp giữa quy ho ch tổng thể phát triển kinh tế - xư hội, quy ho ch ngành và quy ho ch xây dựng còn nhiều điểm ch a rõ, khó vận d ng trong quá trình triển khai. Nhiều cơ quan nhà n ớc, nhiều cán bộ có trách nhiệm ch a quan tâm đúng mức và ch a nhận thức đúng đắn về công tác quy ho ch, trách nhiệm đối với công tác quy ho ch ch a đầy đ từ khâu nghiên cứu, phê duyệt đến triển khai. Tính liên kết giữa quy ho ch và kế ho ch ch a cao. Nội dung các quy ho ch ch a thể hiện đ ợc đầy đ các kế ho ch 5 năm và hàng năm c a các bộ, ngành, đ a ph ơng. Thiếu các căn cứ pháp lỦ cần thiết để triển khai thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 90 hiện các quy ho ch đư đ ợc phê duyệt, thông qua. Việc phân công, phân cấp để thực hiện tốt quản lỦ nhà n ớc về công tác quy ho ch ch a hợp lỦ, ch a có các quy đ nh, các chế tài c thể đối với các ho t động liên quan đến công tác quy ho ch. Hệ thống tổ chức quản lỦ nhà n ớc về công tác quy ho ch từ Trung ơng đến đ a ph ơng ch a đ ợc kiện toán và thống nhất. Chất l ợng công tác quy ho ch ch a cao, ch a làm cơ s cho kế ho ch đầu t phát triển, nhiều dự án sai lầm về ch tr ơng đầu t , không đáp ứng nhu cầu ng i sử d ng, không phù hợp quy ho ch, có dự án sau khi có quyết đ nh đầu t , đư tổ chức đấu thầu, kỦ hợp đồng thi công xây dựng nh ng phải đình hoưn do trùng quy ho ch. Tiêu chí phân bổ vốn, tiêu chí hỗ trợ có m c tiêu, nguyên tắc cân đối vốn giữa các vùng, miền bảo đảm phát triển hài hoà giữa kinh tế và xư hội, giữa vùng động lực và vùng nghèo, vùng sâu, vùng xa ch a thực sự toàn diện và phù hợp với thực tế. Thứ ba, những h n chế trong lập, phân bổ kế ho ch vốn đầu t XDCB c a các bộ, cơ quan ngang bộ, c a các đ a ph ơng đư ảnh h ng không nhỏ đến kiểm soát chi đầu t XDCB t i KBNN Huyện Lâm Thao. Theo quy đ nh điều kiện để ghi kế ho ch chuẩn b đầu t phải phù hợp với quy ho ch phát triển ngành và lưnh thổ đ ợc duyệt. Điều kiện để ghi kế ho ch thực hiện dự án đầu t phải có quyết đ nh đầu t từ th i điểm tr ớc ngày 31 tháng 10 năm tr ớc năm kế ho ch. Th i gian và bố trí vốn để thực hiện dự án nhóm B không quá 5 năm, các dự án nhóm C không quá 3 năm. Trong giai đo n 2012-2014 cho thấy chất l ợng c a kế ho ch vốn đầu t cho các dự án t i KBNN Huyện Lâm Thao còn thấp. Kế ho ch vốn c a dự án chuẩn b đầu t ch a gắn với quy ho ch, kế ho ch vốn thực hiện dự án đầu t vẫn bố trí cho một số dự án ch a có quyết đ nh phê duyệt dự án. Do đó dẫn đến tình tr ng các dự án đư đ ợc bố trí kế ho ch vốn đầu t trong năm nh ng không đ th i gian để hoàn thành đ ợc các th t c tiếp theo, nên không thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 91 triển khai đ ợc dự án trong th i gian quy đ nh dẫn đến phải bỏ kế ho ch vốn đầu t . Bố trí kế ho ch vốn đầu t còn dàn trải, không bám sát tiến độ thực hiện dự án, dự án có khối l ợng hoàn thành nh ng không có vốn để thanh toán, kế ho ch vốn bình quân trên một dự án thấp, nhất là các dự án nguồn vốn ngân sách huyện, dự án bố trí kế ho ch không đảm bảo đúng th i gian quy đ nh, kéo dài nhiều năm gây ra hiện t ợng tồn đ ng khối l ợng đầu t XDCB lớn. Theo quy đ nh trong việc điều chỉnh kế ho ch vốn đầu t , tr ớc khi gửi kế ho ch điều chỉnh vốn đầu t từng dự án cho Bộ Tài chính, Bộ Kế ho ch và Đầu t (đối với các dự án thuộc ngân sách trung ơng), gửi cơ quan Tài chính, Kế ho ch và Đầu t (đối với các dự án thuộc ngân sách đ a ph ơng), các bộ, đ a ph ơng chỉ đ o ch đầu t chốt th i điểm thanh toán và làm việc với KBNN để xác nhận số vốn thuộc kế ho ch năm đư thanh toán cho dự án, xác đ nh số vốn còn d do không thực hiện đ ợc, đảm bảo cho kế ho ch c a dự án sau khi điều chỉnh không thấp hơn số vốn KBNN đư thanh toán. Nh ng trên thực tế đư xảy ra nhiều tr ng hợp kế ho ch vốn đầu t sau khi điều chỉnh thấp hơn số vốn đư thanh toán cho dự án trong năm, gây khó khăn cho công tác kế toán, quyết toán vốn đầu t XDCB hàng năm c a KBNN. Thứ tư, chất l ợng thẩm đ nh, phê duyệt c a các dự án thấp. Dự án đầu t xây dựng không gắn với tài liệu đ a chất, đ a hình, khí t ợng th y văn, công tác khảo sát không đ ợc tiến hành nghiêm túc và khoa h c dẫn đến th ng xuyên có những khối l ợng phát sinh trong quá trình thi công, dự toán, tổng mức đầu t c a dự án phải điều chỉnh nhiều lần. Việc cho phép lập, thẩm đ nh, phê duyệt dự án đầu t trên đ a bàn không căn cứ vào chiến l ợc phát triển kinh tế xư hội c a ngành, c a đ a ph ơng, không cân đối đ ợc khả năng huy động vốn từ các kênh, dẫn đến các dự án đư đ ợc duyệt hoặc đư đ ợc kh i công nh ng không có vốn thanh toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 92 Những vấn đề này t o nên bức xúc về tình tr ng nợ đ ng XDCB và nhiều dự án nằm trong tình tr ng “treo”. Nhiều dự án quy mô lớn, phức t p nh ng hình thức thực hiện là ch đầu t trực tiếp quản lỦ điều hành dự án. Do đó năng lực c a ch đầu t không đáp ứng yêu cầu quản lỦ dự án. Quá trình triển khai thực hiện dự án có nhiều sai sót, không đúng trình tự đầu t XDCB, đến giai đo n thanh toán, các hồ sơ th t c không đ ợc hoàn thiện gây khó khăn cho việc kiểm soát thanh toán c a KBNN. Thứ năm, Luật Đấu thầu và các văn bản h ớng dẫn ngày càng hoàn thiện và thực hiện phân cấp m nh cho ch đầu t , t o ra sự ch động, thúc đẩy quá trình triển khai thực hiện dự án nhanh và hiệu quả. Tuy nhiên, tình tr ng tiêu cực trong công tác đấu thầu còn diễn ra phổ biến, nhiều tr ng hợp đấu thầu chỉ là hình thức, thông đồng trong đấu thầu, sử d ng quân xanh quân đỏ trong đấu thầu hoặc chia nhỏ gói thầu để chỉ đ nh thầu. Khi thi công tìm m i cách bớt xén, thay đổi ch ng lo i vật t , làm tăng khối l ợng phát sinh để trình duyệt đơn giá mới, làm cho đơn giá c a hợp đồng điều chỉnh nhiều lần gây khó khăn trong quá trình kiểm soát thanh toán c a KBNN. Thứ sáu, do tính chất mùa v c a công tác đầu t XDCB cho nên khối l ợng kiểm soát chi đầu t XDCB dồn vào th i điểm cuối năm, th i điểm kết thúc niên độ kế ho ch năm rất lớn, do đó không thể tránh khỏi sơ xuất khi kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB vào những th i điểm này. Thứ bẩy, trách nhiệm quyết toán và phê duyệt quyết toán dự án công trình hoàn thành thuộc về ch đầu t và các bộ, ngành, đ a ph ơng, nh ng trong th i gian qua nhiều dự án công trình đư hoàn thành nh ng ch a đ ợc phê duyệt quyết toán. Nguyên nhân c a việc chậm phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành ch yếu do thiếu sự quan tâm, chỉ đ o c a các bộ, ngành, đ a ph ơng trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành. Nhiều dự án, công trình sau khi hoàn thành thì ban quản lỦ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 93 dự án hoặc ch đâu t đư giải thể, hoặc nhiều dự án bàn giao qua nhiều đơn v ch đầu t cũng gây khó khăn trong việc thẩm tra, phê duyệt quyết toán. b. Nguyên nhân chủ quan Một là, chất l ợng kiểm soát chi đầu t XDCB ch a đồng đều do trình độ cán bộ kiểm soát chi trong nội bộ các phòng kiểm soát chi NSNN còn nhiều chênh lệch. Một số ít cán bộ giải quyết công việc theo ch nghĩa kinh nghiệm, không k p th i nắm bắt văn bản chế độ mới, trình độ sử d ng công nghệ thông tin kém, ch a đáp ứng đ ợc yêu cầu nhiệm v trong tình hình mới, đặc biệt khi hệ thống KBNN Huyện Lâm Thao triển khai TABMIS. Hai là, bộ máy làm công tác kiểm soát chi đầu t cồng kềnh và phân tán, cơ cấu tổ chức còn bất hợp lỦ nh ng công tác tổ chức cán bộ ch a thực sự quyết liệt. Phân cấp kiểm soát chi đầu t XDCB còn trùng chéo và ch a phù hợp giữa công việc và nguồn nhân lực. Công tác chỉ đ o, h ớng dẫn, kiểm tra nghiệp v kiểm soát chi đầu t XDCB còn ch a đ ợc quan tâm đúng mức. Ba là, quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB còn nhiều bất cập và ch a đ ợc bổ sung, điều chỉnh k p th i khi Nhà n ớc có sự thay đổi về cơ chế chính sách. Quy trình ch a bao quát hết các nội dung kiểm soát chi đầu t XDCB, và nằm nhiều văn bản khác nhau nh kiểm soát chi đầu t XDCB nguồn vốn trong n ớc, kiểm soát chi đầu t XDCB nguồn vốn ngoài n ớc, kiểm soát chi đầu t XDCB vốn ch ơng trình m c tiêu, kiểm soát chi đầu t XDCB nguồn vốn trái phiếu Chính ph , kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án…. Bốn là, ch a th ng xuyên tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kiểm soát chi đầu t XDCB, chất l ợng c a các buổi tập huấn nghiệp v còn thấp. Việc phối kết hợp với các Phòng Kế ho ch & Đầu t , Phòng Tài chính trong việc tham m u với UBND huyện về điều hành kế ho ch vốn đầu t XDCB hàng năm, cơ chế kiểm soát chi các dự án từ nguồn sử d ng quỹ đất t o vốn xây dựng cơ s h tầng còn h n chế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 95 Ch M TS ngă4 GI IăPHỄPăNH M HOĨNăTHI N CỌNGăTỄCă KI MăSOỄTăCHIăĐ UăT ăXỂYăD NGăC ăB N T NGỂNăSỄCHăNHĨăN C QUA KHO B CăNHĨăN C HUY N LỂMăTHAO, T NHăPHÚăTH 4.1. Quanăđi m vƠ đ nhăh ng hoƠnăthi n côngătácăki m soátăchiăđ uăt ă XDCB t NSNN qua Kho b căNhƠăn c 4.1.1. Quan điểm kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc Nhà nước - Tiếp t c phát huy vai trò quan tr ng c a kiểm soát thanh toán trong công tác quản lỦ thanh toán vốn đầu t . - Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh tốn vốn đầu t XDCB, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ m i khoản chi, đúng đối t ợng, đúng nội dung c a dự án đư đ ợc phê duyệt. - Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB phải bảo đảm tính đồng bộ và nâng cao hiệu quả KTXH. - Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB trong điều kiện hội nhập và m cửa phải bảo đảm phù hợp với điều kiện trong n ớc, vừa phù hợp với thông lệ quốc tế. - Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB phải theo h ớng hiện đ i, thực hiện tốt công tác cải cách hành chính c a nhà n ớc. - Hoàn thiện quy trình nghiệp v kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB qua KBNN chi tiết cho từng lo i nguồn vốn đầu t phù hợp với ch ơng trình quản lỦ vốn đầu t XDCB trong hệ thống TABMIS. - Đảm bảo có đ quyền lực cần thiết trong quá trình thực hiện nhiệm v nhằm phát hiện và xử lỦ k p th i các dấu hiệu bất th ng trong quá trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 96 - Thanh toán vốn đầu t đầy đ k p th i cho các dự án, giải ngân đúng kế ho ch. - Qua công tác KSC vốn đầu t XDCB, KBNN có những đóng góp hiệu quả với các cấp chính quyền - Hiện đ i hóa hệ thống công nghệ thông tin trong công tác kiểm soát thanh toán để m i quy trình đ ợc thực hiện đầy đ , chính xác nhanh chóng. 4.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi qua KBNN Xây dựng đội ngũ cán bộ thanh toán trung thực, có năng lực và trình độ, đảm bảo cho quá trình thanh toán kiểm soát vốn tiết kiệm, hiệu quả, t o điều kiện thuận lợi cho ho t động đầu t . Tăng c ng năng lực đội ngũ cán bộ, hoàn thiện tổ chức bộ máy, gắn với hiện đ i hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực để thực hiện tốt các chức năng KSC đồng th i nâng cao hiệu quả và tính công khai, minh b ch trong công tác KSC đầu t XDCB. Chỉ đ o, điều hành công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t thống nhất toàn hệ thống theo đúng quy đ nh hiện hành, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm v đ ợc giao. Về cơ s vật chất, điều kiện, ph ơng tiện làm việc phải đ ợc tăng c ng, bổ sung đầy đ , đáp ứng yêu cầu trong điều kiện cải cách nền tài chính công. Về nội dung kiểm soát cần đẩy m nh thực hiện đầy đ và đúng quy trình kiểm soát, không chỉ thực hiện KSC qua hồ sơ, giấy t , th t c mà mà còn phải tăng c ng kiểm soát t i từng công trình. 4.2. M t s gi iăpháp hoƠnăthi năcôngătácăki măsoát chiăđ uăt ăXDCBăt NSNN qua Kho b căNhƠăn c huy n LơmăThao, t nhăPhúăTh 4.2.1. Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” Cải cách hành chính nói chung và cải cách quy trình nghiệp v KBNN nói riêng có nhiều nội dung, trong đó có việc hoàn thiện về cơ chế chính sách, chuẩn hoá các quy trình chuyên môn, nghiệp v và quy trình một cửa là một trong những nội dung h ớng tới ph c v khách hàng. Để quy trình giao d ch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 97 một cửa trong kiểm soát chi đầu t XDCB đ ợc hiệu quả và phù hợp với ho t động nghiệp v , khắc ph c đ ợc v ớng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thì nó phải đảm bảo đ ợc m c tiêu giảm phiền hà cho đơn v ch đầu t khi giao d ch với KBNN, đồng th i giải quyết k p th i, nhanh chóng m i yêu cầu c a ch đầu t , kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn. Quy chuẩn giao d ch một cửa theo quy đ nh c a Chính ph là khách hàng chỉ giao d ch t i một nơi, tách b ch giữa ng với ng i nhận hồ sơ, trả kết quả i trực tiếp xử lỦ công việc. Việc tách b ch ng i nhận hồ sơ và ng i xử lỦ công việc nhằm m c đích thực hiện công khai, minh b ch, ngăn chặn và phòng ngừa tham nhũng, cửa quyền trong thực thi công v . Tuy nhiên, việc tách b ch 2 bộ phận ( giao nhận hồ sơ và xử lỦ nghiệp v ) trong giao d ch một cửa kiểm soát chi đầu t XDCB là ch a phù hợp, và không đ t m c tiêu cần h ớng tới. Với đặc thù kiểm soát chi đầu t XDCB c a KBNN rất đa d ng, phức t p, hệ thống cơ chế chính sách ch a đồng bộ l i th ng xuyên sửa đổi, bổ sung ; nhiều đơn v sử d ng ngân sách ch a nắm bắt k p th i, rõ ràng và đầy đ các điều kiện chi tiết về th t c kiểm soát chi nên th ng nảy sinh v ớng mắc cần có sự trao đổi, h ớng dẫn trực tiếp c a cán bộ nghiệp v KBNN. Nếu tách b ch 2 bộ phận giao nhận và xử lỦ nghiệp v , tách biệt giữa ng i giao d ch và ng i xử lỦ nghiệp v dẫn đến thêm một khâu trung gian trong quy trình xử lỦ nghiệp v , tr thành rào cản cho việc thực hiện m c tiêu cuối cùng c a công cuộc cải cách th t c hành chính là t o thuận lợi cho khách hàng và tăng hiệu lực, hiệu quả c a bộ máy công quyền. Để quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế một cửa c a KBNN hợp lỦ thì nó phải đảm bảo các nguyên tắc sau : M tălƠ, th t c đơn giản, rõ ràng đúng chế dộ, quy trình nghiệp v , giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 98 Haiă lƠ, công khai các hồ sơ, th t c, quy trình chi ngân sách, trách nhiệm c a cán bộ KBNN, th i h n giải quyết công việc. BaălƠ, nhận hồ sơ chi NSNN và trả kết quả t i một đầu mối, không yêu cầu khách hàng phải liên hệ với nhiều bộ phận. Khách hàng giao d ch chỉ liên hệ với cán bộ chuyên quản từ khâu h ớng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả cuối cùng. Ng i tiếp nhận hồ sơ chính là ng i đ ợc giao nhiệm v theo dõi và trực tiếp kiểm soát chi đầu t XDCB. Đáp ứng các nguyên tắc trên quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế một cửa nh sau: Lưnh đ o ph trách KSC vốn 5 đầu t XDCB 3 Phòng KSC NSNN 4 Phòng 7 toán NSNN 2 Ch đầu t Kế 6 1 Cán bộ đ ợc 8 phân công KSC Đơn v cho dự án h th ng Sơ đồ 4.1: Mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” B ớc 1: Ch đầu t (Ban quản lỦ dự án) gửi hồ sơ cho cán bộ đ ợc phân công KSC cho dự án. B ớc 2: Cán bộ KSC tiến hành kiểm soát hồ sơ (bao gồm hồ sơ ban đầu và hồ sơ từng lần t m ứng hoặc thanh toán) trình lưnh đ o phòng KSC NSNN kỦ duyệt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 99 B ớc 3 : Phòng KSC NSNN trình lưnh đ o KBNN ph trách kiểm soát chi kỦ duyệt t trình lưnh đ o, giấy đề ngh thanh toán vốn đầu t . B ớc 4 : Phòng KSC NSNN chuyển giấy rút vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t (nếu có) và t trình đư đ ợc lưnh đ o phê duyệt cho phòng kế toán. B ớc 5 : Phòng Kế toán kiểm tra, kỦ giấy rút vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t ( nếu có) và trình lưnh đ o KBNN kỦ duyệt. B ớc 6: Phòng Kế toán thực hiện chuyển tiền cho đơn v th h ng. B ớc 7: Phòng Kế toán l u 1 liên giấy rút vốn đầu t , giấy đề ngh thanh toán t m ứng vốn đầu t ( nếu có), chuyển t trình và các liên còn l i cho phòng kiểm soát chi. B ớc 8: Phòng KSC NSNN l u hồ sơ theo quy đ nh và chuyển chứng từ trả ch đầu t (Ban QLDA) Quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB theo cơ chế (một cửa) trên đư khắc ph c đ ợc các h n chế nh đư phân tích trên: giảm đ ợc đầu mối trong kiểm soát chi NSNN, rút ngắn th i gian giải quyết công việc, đơn giản hóa các th t c, thuận lợi cho cả KBNN và đơn v giao d ch mà vẫn đảm bảo chặt chẽ tuân th các quy đ nh hiện hành trong quản lỦ NSNN. 4.2.2. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN 4.2.2.1. Thực hiện tích hợp quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN theo hướng thống nhất quy trình và tập trung đầu mối Hiện nay, bên c nh quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t và xây dựng trong n ớc qua hệ thống KBNN theo quyết đ nh 686/QĐ-KBNN ngày 18/8/2009 còn có các văn bản h ớng dẫn riêng về kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án, kiểm soát thanh toán vốn ch ơng trình m c tiêu quốc gia, kiểm soát thanh toán cho các dự án thuộc nguồn trái phiếu Chính ph , nguồn bảo hiểm xư hội …. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 100 Việc tồn t i nhiều văn bản h ớng dẫn kiểm soát thanh toán vốn đầu t không thể hiện sự thống nhất về quy trình, th t c trong hệ thống KBNN đồng th i gây khó khăn trong việc công khai quy trình th t c đối với các đơn v khách hàng. Thực hiện dự án cải cách quản lỦ tài chính công, hiện nay hệ thống thông tin quản lỦ ngân sách và KBNN TABMIS đang đ ợc triển khai diện rộng trong hệ thống KBNN. Kiểm soát cam kết chi gắn chặt với tiến độ triển khai TABMIS trong toàn hệ thống KBNN. Bộ Tài chính đư quyết đ nh triển khai toàn diện kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN khi hoàn thành triển khai diện rộng TABMIS trên toàn quốc. Theo kế ho ch, năm 2014 sẽ hoàn thành triển khai diện rộng TABMIS, và nh vậy, kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN có thể bắt đầu đ ợc triển khai từ đầu năm 2015. Giữa cơ chế kiểm soát cam kết chi và kiểm soát thanh toán các khoản chi NSNN có nhiều điểm t ơng đồng : cùng một ch thể thực hiện nhiệm v kiểm soát là KBNN, cùng đối t ợng kiểm soát là các khoản chi NSNN, có sự t ơng đồng và trùng lắp về đối t ợng và ph m vi áp d ng..., đồng th i hai nghiệp v kiểm soát này có tính t ơng hỗ, kết quả kiểm soát c a nghiệp v này giúp cho nghiệp v kiểm soát sau có chất l ợng tốt hơn. Bên c nh đó, các cơ chế kiểm soát đều liên quan tới các đơn v sử d ng ngân sách và xa hơn nữa là các nhà cung cấp trong nền kinh tế. Với mức độ ảnh h ng lớn nh vậy, việc duy trì song hành và độc lập t ơng đối 2 cơ chế quản lỦ, kiểm soát và thanh toán các khoản chi NSNN, thiếu sự đồng bộ, tính liên t c và kế thừa kết quả kiểm soát c a 2 cơ chế này, rất dễ dẫn tới phản ứng tiêu cực từ các đơn v liên quan. D ới sự đòi hỏi cấp bách c a quá trình đổi mới và cải cách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ nguồn NSNN thì việc tích hợp các văn bản h ớng dẫn về kiểm soát thanh toán vốn đầu t với quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB, tích hợp quy trình kiểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 101 soát thanh toán vốn đầu t với quy trình kiểm soát cam kết chi đầu t XDCB thành một quy trình thống nhất trong hệ thống KBNN là việc thực sự cần thiết. Tích hợp quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB theo đó sẽ là việc sắp xếp, đồng bộ các quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB và kiểm soát cam kết chi đầu t XDCB theo h ớng thống nhất đối t ợng và ph m vi kiểm soát, từ đó sắp xếp quy trình kiểm soát chi xuyên suốt từ khâu chuẩn b hồ sơ, cam kết và thanh toán chi trả cho các đối t ợng th h ng; thống nhất và phân biệt rõ ràng công việc chuẩn b hồ sơ t i từng khâu; hoàn thiện các điều kiện kiểm soát t i từng khâu kiểm soát cam kết và kiểm soát thanh toán theo h ớng công khai, minh b ch, áp d ng các điều kiện thuận lợi c a công nghệ thông tin nhằm h ớng tới một quy trình kiểm soát chi đầu t XDCB hiện đ i, chặt chẽ, an toàn, hiệu quả. ́.2.2.2. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN * Về phạm vi kiểm soát: KBNN thực hiện kiểm soát các nền tảng, cơ s pháp lỦ hình thành nên khoản cam kết chi đầu t : Kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hoá, d ch v có tuân th quy trình, th t c về mua sắm đấu thầu, chỉ đ nh thầu theo quy đ nh hiện hành hay không. Để kiểm tra nội dung này quy trình cần bổ sung hồ sơ ch đầu t phải gửi KBNN: quyết đ nh phê duyệt dự toán, kế ho ch đấu thầu đ ợc duyệt c a gói thầu. Vì thông qua kế ho ch đấu thầu đ ợc duyệt KBNN mới nắm đ ợc việc phân chia dự án thành các gói thầu, nắm đ ợc kế ho ch triển khai dự án, đồng th i mới kiểm tra đ ợc các gói thầu đ ợc đấu thầu, chỉ đ nh thầu có đúng quy đ nh không. KBNN mới kiểm tra giá tr hợp đồng sau điều chỉnh, bổ sung có v ợt giá tr dự toán hoặc giá gói thầu đ ợc duyệt không. Kiểm tra nội dung thanh toán c a hợp đồng mua bán hàng hoá, d ch v có trong dự án đầu t đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt hay không. Kiểm tra các điều khoản về t m ứng nh đối t ợng t m ứng, mức t m ứng, thu hồi t m ứng có đúng chế độ quy đ nh không; kiểm tra điều khoản thanh toán c a Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 102 hợp đồng có đúng với lo i hình hợp đồng hay không, điều kiện thanh toán có đúng chế độ quy đ nh hay không; đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh kiểm tra hợp đồng có quy đ nh c thể về th i điểm điều chỉnh đơn giá, công thức điều chỉnh đơn giá hay không. KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán các khoản chi đầu t XDCB theo hợp đồng đối với các khoản chi thực hiện theo hợp đồng, theo dự toán đ ợc duyệt đối với các khoản chi không thực hiện theo hợp đồng. * Về nội dung, phương pháp kiểm soát chi: Quy trình phải quy đ nh c thể nội dung kiểm tra tính đầy đ , hợp pháp, hợp lệ c a tài liệu. Quy đ nh c thể các tài liệu nào là bản chính, bản công chứng, bản sao theo tính chất c a từng lo i tài liệu. Kiểm tra ch thể tham gia kỦ kết hợp đồng, quy đ nh c thể nếu uỷ quyền kỦ hợp đồng phải có văn bản uỷ quyền. Đối với hợp đồng xây dựng cần quy đ nh c thể các tài liệu đi cùng hợp đồng cần phải gửi là các tài liệu nào. Quy đ nh c thể ph ơng pháp kiểm soát đối với từng tr ng hợp thanh toán tr ớc, kiểm soát sau và kiểm soát tr ớc, thanh toán sau. Tr ng h păthanhătoánătr c, ki măsoátăsau:ă Đối với các khoản chi theo hợp đồng thực hiện kiểm tra đối chiếu tên, tài khoản đơn v th h ng có trong hợp đồng không; Số tiền đề ngh thanh toán có phù hợp với từng lo i hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng không. Đối với các khoản chi thực hiện cam kết chi số tiền đề ngh thanh toán có nhỏ hơn hoặc bằng số tiền ch a đ ợc thanh toán c a khoản cam kết chi đó không. Đối với các công việc thực hiện không theo hợp đồng: đối chiếu đảm bảo số vốn đề ngh thanh toán theo dự toán đ ợc duyệt. Sau đó kiểm tra các điều kiện h ch toán kế toán: các lo i mư trên chứng từ nh mư dự án, mư m c l c ngân sách, nguồn vốn, niên độ kế ho ch vốn, kế ho ch vốn năm c a dự án. Tr ng h p ki măsoátătr Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN c,ăthanhătoánăsau: http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 103 Ngoài các nội dung kiểm tra đối chiếu nh trong tr ng hợp thanh toán tr ớc, kiểm soát sau, tr ớc khi thực hiện thanh toán KBNN thực hiện kiểm tra đối chiếu các công việc đư hoàn thành đề ngh thanh toán đảm bảo phù hợp với hợp đồng (đối với công việc thực hiện theo hợp đồng), phù hợp với dự toán đ ợc duyệt (đối với công việc không thực hiện theo hợp đồng) về tên công việc, khối l ợng, đơn giá, kiểm tra lỗi số h c giá tr đề ngh thanh toán. ́.2.2.̀. Hoàn thiện kiểm soát tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành vốn đầu tư XDCB * Đối với kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư XDCB Quy đ nh c thể mức t m ứng tối đa đối với từng lo i hợp đồng xây dựng, mua sắm thiết b , hợp đồng t vấn đảm bảo phù hợp với đặc điểm từng lo i hợp đồng, từng công trình xây dựng. Nhằm nâng cao chất l ợng công tác giải ngân cần quy đ nh c thể tỷ lệ thu hồi t m ứng t ơng ứng với khối l ợng hoàn thành từng lần thanh toán. Đối với chi phí đền bù GPMB hồ sơ để đ ợc t m ứng vốn đầu t bổ sung thêm kế ho ch tổ chức chi trả kinh phí đền bù GPMB, hợp đồng cung cấp d ch v chi trả kinh phí đền bù GPMB Quy đ nh c thể trách nhiệm c a ch đầu t đối với việc thu hồi t m ứng nh đối với các hợp đồng xây dựng chậm nhất sau 1 tháng chậm tiến độ thi công so với hợp đồng, đối với công tác đền bù GPMB chậm nhất sau 3 tháng theo kế ho ch tổ chức chi trả kinh phí đền bù GPMB, ch đầu t phải có trách nhiệm hoàn trả, thu hồi kinh phí đư t m ứng. Quy đ nh c thể th i điểm KBNN thực hiện kiểm tra việc sử d ng kinh phí đư t m ứng c a ch đầu t . * Đối với kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành vốn đầu tư XDCB: Về kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 104 Theo quy đ nh c a Luật Xây dựng hiện nay có 2 hình thức quản lỦ dự án đầu t xây dựng công trình đó là : + Ch đầu t xây dựng công trình thuê tổ chức t vấn quản lỦ dự án đầu t xây dựng công trình + Ch đầu t xây dựng công trình trực tiếp quản lỦ dự án đầu t xây dựng công trình Tr ng hợp ch đầu t trực tiếp quản lỦ dự án thì ch đầu t thành lập ban quản lỦ dự án để giúp ch đầu t làm đầu mối quản lỦ dự án. Ban quản lỦ dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm v quản lỦ dự án theo yêu cầu c a ch đầu t . Tr ng hợp ch đầu t thuê tổ chức t vấn quản lỦ điều hành dự án, ch đầu t vẫn phải sử d ng các đơn v chuyên môn thuộc bộ máy c a mình hoặc chỉ đ nh đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng c a t vấn quản lỦ dự án. H n chế c a kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án hiện nay là KBNN không kiểm soát đ ợc số l ợng dự án một ban quản lỦ dự án đ ợc giao quản lỦ, do đó quy trình nên quy đ nh việc m tài khoản tiền gửi c a ban quản lỦ dự án theo hình thức quản lỦ thực hiện dự án. Đối với các dự án hình thức quản lỦ dự án là thuê t vấn quản lỦ dự án việc kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án đ ợc thực hiện trực tiếp từ tài khoản thanh toán c a dự án. Đối với các dự án hình thức quản lỦ dự án là ch đầu t trực tiếp quản lỦ dự án thì ban quản lỦ dự án phải m tài khoản tiền gửi t i KBNN nơi thuận tiện cho việc giao d ch để tiếp nhận nguồn trích chi phí quản lỦ dự án. Việc quản lỦ sử d ng kinh phí theo dự toán hàng năm đ ợc duyệt và thực hiện quyết toán chi phí quản lỦ dự án với ch đầu t . Việc kiểm soát thanh toán chi phí quản lỦ dự án từ tài khoản tiền gửi giao cho Phòng (bộ phận) Kế toán kiểm soát thanh toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 105 Về kiểm soát thanh toán chi phí tổ chức đền bù GPMB c a các Ban GPMB cấp huyện, S Tài chính, Ban chỉ đ o GPMB thành phố quy trình nên quy đ nh về hồ sơ thanh toán nh đối với các khoản phí, lệ phí. Căn cứ vào tỷ lệ đ ợc h ng trong dự toán chi phí đền bù GPMB, thông báo đề ngh chuyển trả kinh phí c a Ban đền bù GPMB cấp huyện, S Tài chính, Ban chỉ đ o GPMB thành phố, KBNN thực hiện việc trích chuyển kinh phí về tài khoản tiền gửi c a Ban đền bù GPMB cấp huyện, S Tài chính, Ban chỉ đ o GPMB thành phố m t i KBNN. Việc quản lỦ sử d ng kinh phí theo dự toán hàng năm đ ợc duyệt và thực hiện quyết toán với cơ quan tài chính đồng cấp. 4.2.3. Giải pháp khắc phục những tồn tại trong cơ chế quản lý vốn đầu tư - Bộ, ngành ch quản đầu t , UBND các cấp xem xét ban hành cơ chế về quản lỦ đầu t và xây dựng cần đồng bộ từ các cấp, các ngành. B i vì đầu t XDCB là một quá trình kéo dài từ giai đo n chuẩn b đầu t , thực hiện đầu t và kết thúc đầu t xây dựng đ a công trình vào khai thác sử d ng, trong quá trình thực hiện liên quan đến nhiều cấp nhiều ngành, mà nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB thực hiện trong tất cả quá trình đầu t . Do đó, một sai xót trong quá trình chuẩn b đầu t hay thực hiện đầu t đều dẫn đến ùn tắc t i cơ quan quản lỦ thanh toán vốn. - Hoàn thiện công tác quy ho ch, kế ho ch: Đẩy m nh công tác lập, rà soát, điều chỉnh, nâng cao chất l ợng các quy ho ch, bảo đảm tính chiến l ợc và đồng bộ, phù hợp giữa quy ho ch phát triển ngành, quy ho ch xây dựng với quy ho ch tổng thể phát triển KT-XH¸ vì đây là căn cứ hết sức quan tr ng làm cơ s cho xây dựng các ch ơng trình, dự án đầu t đúng h ớng, đảm bảo hiệu quả về m i ph ơng diện. - Thực hiện phân công phân cấp m nh trong quản lỦ đầu t XDCB cho các đ a ph ơng, cơ s . Cùng với việc phân cấp cần bổ sung biên chế gắn với đào t o nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu thực thi nhiệm v đ ợc phân cấp. Ngoài ra cần phát huy cơ chế đảm bảo phát huy dân ch , t o m i điều kiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 106 thuận lợi cho nhân dân tham gia vào công tác quản lỦ, thực hiện tốt công tác giám sát cộng đồng và đánh giá cộng đồng trong lĩnh vực đầu t XDCB. - Thực hiện bố trí kế ho ch vốn một cách khoa h c và sát với tình hình thực tế, bố trí vốn khi đư có mặt bằng s ch, để tránh tình tr ng vốn ch công trình, công trình ch vốn gây nợ đ ng trong XDCB. Bên c nh đó cần bổ sung thêm điều kiện t m ứng vốn XDCB phải có mặt bằng s ch để tránh nợ đ ng vốn, do v ớng mắc về giải phóng mặt bằng. Hơn nữa cần quy đ nh tỷ lệ thu hồi t m ứng tối thiểu hợp lỦ qua mỗi lần thanh toán khối l ợng XDCB hoàn thành để tránh tình tr ng móc ngoặc giữa ch đầu t và nhà thầu thu hồi t m ứng với tỷ lệ thấp các lần thanh toán đầu và đẩy hết thu hồi t m ứng vào lần thanh toán khi thanh toán đ t gần 80% giá tr hợp đồng, t o kẽ h cho các nhà thầu lợi d ng chiếm đo t vốn NSNN sử d ng vào các m c đích khác, làm chậm tiến độ công trình. - Đẩy m nh công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, việc chấp hành quy trình, quy ph m, kiểm đ nh chất l ợng các công trình xây dựng và trách nhiệm cuả các ch thể tham gia ho t động xây dựng. Xử lỦ nghiêm các tr ng hợp vi ph m. - Qua mỗi th i kỳ từ 3 đến 5 năm tiến hành tổng kết đánh giá tình hình và hiệu quả sử d ng vốn đầu t XDCB từ nguồn vốn NSNN, để từ đó rút ra những u nh ợc điểm trong cơ chế chính sách về đầu t xây dựng cơ bản, trong quản lỦ điều hành c a các cơ quan và trong tổ chức triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu t XDCB c a các ch đầu t . 4.2.4. Chỉ đạo điều hành công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thống nhất Ch động h ớng dẫn hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong và ngoài hệ thống h ớng dẫn k p th i các quy đ nh mới về quản lỦ đầu t và xây dựng để đảm bảo đ ợc thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống. Nắm bắt, phản ánh k p th i những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực hiện nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn đầu t tới các cơ quan có thẩm quyền để nghiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 107 cứu, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung k p th i các quy đ nh trong quản lỦ đầu t và xây dựng, đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển kinh tế- xư hội trong từng giai đo n. Th ng xuyên cập nhật, phổ biến các văn bản quy đ nh mới về quản lỦ đầu t và xây dựng để nghiên cứu triển khai thực hiện. Tập trung chỉ đ o đơn v thực hiện tốt nhiệm v quản lỦ, kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Tổ chức tốt công tác tiếp nhận và thông báo kế ho ch thanh toán vốn đầu t , đổi mới công tác điều hành nguồn vốn theo h ớng ứng d ng công nghệ thông tin, sử d ng chứng từ điện tử, tập trung quản lỦ và điều hành các nguồn vốn thanh toán k p th i, linh ho t. Chỉ đ o đơn v thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu t đúng quy trình và chế độ hiện hành c a Nhà n ớc. Th ng xuyên nắm bắt thực tế để có h ớng xử lỦ k p th i những v ớng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Tăng c ng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm phát hiện và uốn nắn k p th i những sai sót trong quá trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn đầu t là một trong những công đo n cuối c a quá trình đầu t nên m i sai sót trong cả quá trình chuẩn b đầu t và thực hiện đầu t đều tập trung về cơ quan KBNN. Để t o điều kiện cho các ch đầu t đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án theo đúng kế ho ch, KBNN cần tập trung thực hiện tốt một số giải pháp sau: Một là, vào th i gian đầu năm kế ho ch có văn bản h ớng dẫn, đôn đốc ch đầu t hoàn tất công tác chuẩn b đầu t , chuẩn b thực hiện dự án, tập hợp đầy đ các hồ sơ, th t c pháp lỦ c a dự án theo quy đ nh gửi đến KBNN để đ ợc t m ứng thanh toán vốn theo quy đ nh, trong đó l u Ủ h ớng dẫn t m ứng cho các dự án đấu thầu, các công trình khẩn cấp, th y lợi, tu bổ đê điều, đền bù giải phóng mặt bằng… và đề ngh các ch đầu t đăng kỦ kế ho ch tiến độ giải ngân để ch động bố trí nguồn vốn thanh toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 108 Trên cơ s ch ơng trình công tác năm và ch ơng trình hành động c a hệ thống KBNN về giao chỉ tiêu phấn đấu đến 31/12 cho các đơn v cơ s , ban hành ph ơng án đẩy nhanh tốc độ giải ngân vốn đầu t XDCB trong nội bộ hệ thống. Ph ơng án đ ợc lập trên cơ s nâng cao chất l ợng kiểm soát thanh toán vốn đầu t , đẩy nhanh tốc độ giải ngân nh ng phải đảm bảo an toàn và chú tr ng chất l ợng kiểm soát thanh toán. Hai là, thực hiện quy chế dân ch trong lĩnh vực kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Niêm yết công khai quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t c a Tổng giám đốc KBNN; Thông t h ớng dẫn quản lỦ, thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t thuộc nguồn NSNN. Niêm yết công khai việc phân công nhiệm v các cán bộ chuyên môn quản lỦ theo ch đầu t , theo nguồn vốn. Việc làm này giúp ch đầu t có thể biết đ ợc cán bộ kho b c nào đ ợc phân công ph trách quản lỦ dự án, công trình c a mình để giao d ch trực tiếp mà không phải thông qua bất kỳ một đầu mối nào. Thông báo công khai nguồn vốn đầu t khi nhận đ ợc kế ho ch vốn từ KBNN, cơ quan tài chính, thông báo công khai với các ch đầu t về tổng số và số d từng lo i nguồn, theo từng th i điểm để các ch đầu t ch động có kế ho ch cân đối thanh toán vốn cho dự án. Ba là, Hoàn thiện phân cấp trong thực hiện kiểm soát, thanh toán phù hợp với đặc điểm, điều kiện c a đơn v . Phân cấp thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn đầu t là việc phân đ nh ph m vi trách nhiệm quyền h n c a mỗi cấp KBNN trong quá trình tổ chức kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Phân cấp rõ ràng, minh b ch theo nhóm công trình và theo tổng mức đầu t t o theo h ớng điều kiện thuận lợi nhất cho các ch đầu t trong quá trình giao d ch, thanh toán vốn đầu t cho công trình. Ch đầu t căn cứ vào tổng mức đầu t c a công trình là biết đ ợc công trình đó sẽ đ ợc kiểm soát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 109 thanh toán t i đâu; hoặc cán bộ KBNN chỉ cần biết tổng mức đầu t công trình, dự án thì biết đ ợc trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn cho công trình là c a KBNN tỉnh hay KBNN huyện. Phân cấp kiểm soát thanh toán dựa trên cơ s phân cấp, y quyền quyết đ nh đầu t c a UBND tỉnh cho UBND huyện. Nh ng đồng th i phải dựa vào khối l ợng công việc, biên chế và trình độ năng lực c a đội ngũ cán bộ c a từng đơn v KBNN để tính toán, xác đ nh mức phân cấp cho cân đối và phù hợp, nhằm đem đến hiệu quả cao nhất trong kiểm soát thanh toán vốn đầu t . Sau khi phân cấp KBNN tỉnh phải dành th i gian kiểm tra, đánh giá nhằm phát hiện những h n chế, tồn t i để k p th i khắc ph c, điều chỉnh. Bốn là, đ nh kỳ hàng tháng rà soát tỷ lệ giải ngân so với kế ho ch vốn c a từng công trình, dự án, trong đó đặc biệt l u Ủ nhóm các công trình, dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, phối hợp với các ch đầu t phân tích tìm nguyên nhân ảnh h ng tới tốc độ giải ngân, từ đó đề xuất các giải pháp báo cáo UBND các cấp có chỉ đ o k p th i nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công và tiến độ giải ngân vốn c a dự án. Tổ chức khảo sát, kiểm tra thực tế t i hiện tr ng thi công nhằm nắm bắt tiến độ thi công, phối hợp với các ch đầu t tháo gỡ v ớng mắc t i hiện tr ng cơ s . Những v ớng mắc phát sinh v ợt quá ph m vi thẩm quyền, Kho b c Nhà n ớc k p th i báo cáo xin Ủ kiến chỉ đ o c a KBNN, UBND tỉnh… đồng th i đề xuất Ủ kiến tham m u xử lỦ cho các đơn v , không để dây d a kéo dài. Tổ chức duy trì tốt chế độ thông tin, báo cáo ngoài công tác điện báo, báo cáo theo quy đ nh để KBNN cũng nh cấp y, chính quyền đ a ph ơng có cơ s chỉ đ o, điều hành, KBNN th ng xuyên thực hiện báo cáo kết quả giải ngân, tình hình quản lỦ, những tồn t i, v ớng mắc, nguyên nhân và các giải pháp xử lỦ. Báo cáo, kiến ngh đ ợc thực hiện theo đ nh kỳ hàng tháng hoặc đột xuất báo cáo cho các kỳ h p Tỉnh y, HĐND, UBND tỉnh, báo cáo tham luận theo từng lĩnh vực, từng th i kỳ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 110 Năm là, th ng xuyên phối kết hợp với các s , ban, ngành và các ch đầu t trong quản lỦ đầu t XDCB. Quan hệ phối hợp với các s , ban, ngành và các ch đầu t cũng là một giải pháp cần phải đ ợc thực hiện th ng xuyên. Trong đó mối quan hệ với Văn phòng UBND, cơ quan kế ho ch đầu t , cơ quan tài chính, ch đầu t … là mối quan hệ phải đ ợc KBNN chú tr ng b i thực tế đây là tổ hợp tham m u cho lưnh đ o các cấp trong chỉ đ o điều hành công tác đầu t XDCB đ a ph ơng. Đ nh kỳ hàng quỦ có giao ban công tác, hoặc tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành làm việc với các đ a ph ơng và kiểm tra thực tế t i hiện tr ng các công trình, dự án nhằm nắm bắt nhanh về tiến độ thi công, những khó khăn v ớng mắc cơ s , từ đó có giải pháp hỗ trợ hoặc tham m u k p th i với UBND tỉnh để chỉ đ o giải quyết. Ngoài ra, KBNN phải th ng xuyên phối hợp với ngành kế ho ch đầu t trong việc triển khai thực hiện kế ho ch đầu t XDCB; với cơ quan tài chính về việc đảm bảo nguồn vốn thanh toán, thậm chí cả trong công tác đôn đốc các nguồn thu t i đ a ph ơng để đảm bảo vốn cho các công trình, dự án; với UBND trong việc trực tiếp tham m u cho UBND chỉ đ o các ch đầu t thực hiện trình tự đầu t và xây dựng theo đúng quy đ nh c a Nhà n ớc; với các ch đầu t trong công tác đôn đốc, h ớng dẫn t m ứng, thanh toán vốn, đẩy nhanh tốc độ giải ngân… S Kế ho ch và đầu t ch trì phối hợp với S Tài chính và KBNN rà soát các công trình, gói thầu đư t m ứng vốn từ 6 tháng tr lên ch a có khối l ợng hoàn ứng; hoặc các công trình, dự án thi công chậm tiến độ để tham m u trình UBND tỉnh thu hồi t m ứng, điều chuyển vốn cho các công trình, dự án, gói thầu khác đư có khối l ợng hoàn thành nghiệm thu ch a đ ợc thanh toán, ch a đ ợc bố trí đ vốn (trong đó u tiên cho các công trình, dự án đền bù giải phóng mặt bằng, gói thầu thi công v ợt tiến độ). Sự phối kết hợp chặt chẽ với ch đầu t , cấp trên ch đầu t và các cơ quan quản lỦ có liên quan đ nh kỳ đánh giá tình hình thanh toán vốn đầu t , Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 111 những khó khăn v ớng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, từ đó đề ra biện pháp phù hợp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu t . Đồng th i thông qua công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t phát huy có hiệu quả vai trò tham m u trong lĩnh vực quản lỦ đầu t và xây dựng c a KBNN. Sáu là: Rà soát, sắp xếp hồ sơ, chứng từ, tài liệu đầy đ , khoa h c theo công trình, dự án và từng lần thanh toán, k p th i phối hợp với ch đầu t bổ sung, hoàn thiện những tài liệu còn thiếu hoặc ch a đ tính pháp lỦ nh : giấy đề ngh thanh toán, các văn bản liên quan c a dự án là bản sao dấu đen… Kiên quyết không nhận những hồ sơ tài liệu không ghi đầy đ yếu tố, không đ tính pháp lỦ, thiếu logic về trình tự th i gian… Khi nhận hồ sơ, tài liệu dự án và chứng từ thanh toán, nếu phát hiện hồ sơ còn thiếu hoặc ch a đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ phải nhanh chóng thống báo kết quả tiếp nhận hồ sơ cho ch đầu t ; khi từ chối thanh toán phải thông báo bằng văn bản cho ch đầu t (các mẫu này đ ợc quy đ nh thống nhất theo Quyết đ nh 686/QĐ-KBNN). H ớng dẫn các ch đầu t đầy đ , rõ ràng về th t c, hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh toán, th i gian thanh toán vốn cho các công trình, dự án theo quy đ nh, những v ớng mắc cần nêu rõ lỦ do hoặc chỉ rõ theo quy đ nh t i văn bản nào. Tuyệt đối không đ ợc tự Ủ yêu cầu ch đầu t gửi thêm các tài liệu ngoài quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t hiện hành. 4.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư Cũng nh các ho t động khác, chất l ợng kiểm soát thanh toán vốn đầu t , yếu tố con ng i luôn đóng vai trò quyết đ nh. Cơ chế kiểm soát, quy trình kiểm soát đ ợc đ a ra có phát huy đ ợc tác d ng, hiệu quả hay không đều ph thuộc vào việc con ng i thực hiện nó nh thế nào. Cơ chế kiểm soát và quy trình kiểm soát chặt chẽ nh ng năng lực chuyên môn c a cán bộ kiểm soát thanh toán không đáp ứng đ ợc yêu cầu công việc thì hiệu quả c a công tác kiểm soát thanh toán sẽ không đ t đ ợc những m c tiêu đư đề ra. Do vậy, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 112 việc nâng cao trình độ chuyên môn c a cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán là một yêu cầu cần thiết. Để làm tốt đ ợc yêu cầu đó tr ớc hết là phải từ sự tập trung nỗ lực, Ủ thức tự giác c a bản thân ng i cán bộ kiểm soát thanh toán và tiếp đến là sự quan tâm hỗ trợ c a các cấp lưnh đ o KBNN. Cơ chế quản lỦ, kiểm soát thanh toán vốn đầu t thay đổi nhiều, đòi hỏi cán bộ làm nhiệm v kiểm soát thanh toán vốn phải luôn nghiên cứu chế độ, h c hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp v về kiểm soát thanh toán vốn đầu t , có Ủ thức th ng xuyên cập nhật kiến thức mới và làm việc theo những quy đ nh mới, từ bỏ lối làm việc theo kinh nghiệm đơn thuần, theo nếp cũ, các thói quen cũ đư l c hậu không còn phù hợp với tình hình mới. Cán bộ kiểm soát thanh toán không những phải nắm vững nghiệp v Kho b c, mà còn phải có đ ợc những kiến thức cơ bản c a lĩnh vực XDCB, nắm bắt đ ợc những thay đổi trong quy đ nh c a Nhà n ớc về Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu… và các văn bản h ớng dẫn có liên quan. Vì vậy, cần tổ chức những lớp tập huấn, bồi d ỡng thêm cho cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán về những kiến thức thuộc lĩnh vực XDCB. Cần tiếp t c có những biện pháp hữu hiệu nhằm thu hút ng i tài vào làm việc trong hệ thống KBNN, đặc biệt là phòng Kiểm soát chi NSNN. Để làm đ ợc điều này, KBNN cần kiến ngh các cấp có thẩm quyền có cơ chế u đưi trong tuyển d ng, chế độ đưi ngộ thỏa đáng đối với những đối t ợng này. Cần đào t o, bồi d ỡng nâng cao trình độ cho mỗi cán bộ KBNN theo h ớng chuyên nghiệp, đ tiêu chuẩn năng lực và phẩm chất đ o đức. Bên c nh đó, cần th ng xuyên đào t o l i, cập nhật thông tin, kiến thức mới để cán bộ công chức nắm bắt đ ợc các yêu cầu, nhiệm v mới c a tiến trình công nghiệp hóa, hiện đ i hóa đất n ớc. Có thể thực hiện bằng nhiều hình thức nh : - Cơ quan cử đi h c và đài th toàn bộ kinh phí; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 113 - Cơ quan t o điều kiện về th i gian và hỗ trợ một phần kinh phí; - Cơ quan t o điều kiện về th i gian, cán bộ tự chi trả kinh phí; - Cán bộ tự xắp xếp th i gian và tự lo kinh phí… Tăng c ng rèn luyện đ o đức c a ng trách nhiệm c a ng i cán bộ, đề cao l ơng tâm và i cán bộ công chức giải quyết công việc; giáo d c lòng yêu ngành, yêu nghề, tinh thần làm việc tận t y, không sách nhiễu, v lợi để xứng đáng với lòng tin c a khách hàng, c a nhân dân. Đ nh kỳ, thực hiện luân phiên công việc, không để một ng i làm việc quá lâu đến tiêu cực hoặc làm việc trì trệ. Th một v trí có thể dẫn ng xuyên, đột xuất kiểm tra cán bộ để thông qua đó đánh giá đúng năng lực, phẩm chất c a cán bộ, phát hiện sớm các sai ph m, lệch l c để có biện pháp uốn nắn, chấn chỉnh k p th i… Tóm l i, để đáp ứng yêu cầu nhiệm v trong giai đo n mới, KBNN cần phải đặc biệt quan tâm làm tốt công tác c ng cố, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức KBNN trong s ch, chuyên nghiệp, chuyên sâu, làm việc có kỷ luật, kỷ c ơng, thực hiện văn minh, văn hóa nghề kho b c. Đồng th i th ng xuyên phát động và đẩy m nh các phong trào thi đua yêu n ớc, phát huy tính tích cực, năng động, khai thác trí tuệ và khả năng sáng t o tiềm tàng c a đội ngũ cán bộ, công chức. 4.2.6. Tăng cường đầu tư, triển khai hiện đại hoá công nghệ thông tin Đẩy m nh đào t o bồi d ỡng cán bộ KBNN là điều kiện tiền đề cho việc tăng c ng đầu t , triển khai hiện đ i hoá công nghệ quản lỦ tiên tiến KBNN. Các giải pháp này có Ủ nghĩa rất quan tr ng trong ho t động kiểm soát chi NSNN hiện nay. Các trang thiết b làm việc ph c v chuyên môn nghiệp v nh : Hệ thống máy vi tính với các ch ơng trình quản lỦ ngân sách tiên tiến, các thiết b văn phòng và thông tin liên l c…là những công c quản lỦ nghiệp v quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 114 tr ng, có giá tr kiểm soát thông tin và dữ liệu hồ sơ rất lớn trong ho t động KBNN. Tuy nhiên, những năm qua, KBNN mặc dù có nhiều cố gắng trang b mới những trang b trên cùng với việc triển khai, kể cả triển khai thí điểm và triển khai sâu rộng các ch ơng trình phần mềm quản lỦ, ch ơng trình hệ thống thông tin quản lỦ ngân sách - Kho b c (TABMIS), song hệ thống máy vi tính và các thiết b ph c v chuyên môn khác thiếu về số l ợng và đang giảm sút về tính năng tác d ng sử d ng. Hệ thống TABMIS chính thức b ớc vào vận hành từ năm 2009 và triển khai trên đ a bàn Hà Nội tháng 9 năm 2011. Đây là một dự án có khả năng tích hợp, kết nối và xử lỦ t p trung dữ liệu trong toàn nghành tài chính từ trung ơng đến đ a ph ơng và một số Bộ ch quản. Vai trò ch chốt trong quản lỦ hệ thống đó là KBNN. Do mới vận hành và triển khai thí điểm, nên hệ thống cũng bộc lộ một số lỗi kỹ thuật nghiệp v do cả nguyên nhân khách quan, ch quan. Song, trên cơ s chỉ đ o c a Bộ Tài chính, KBNN cần xây dựng kế ho ch và có lộ trình triển khai hệ thống phù hợp với điều kiện thực tế toàn ngành. Muốn vậy, KBNN các cấp cần phải chuẩn b đầy đ các yếu tố, điều kiện cả về trang b máy móc, đào t o đội ngũ cán bộ vận hành hệ thống TABMIS, th i gian, công sức để hệ thống TABTMIS đ ợc vận hành hiệu quả, góp phần đắc lực cho công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói riêng, quản lỦ tài chính ngân sách nói chung trong nền kinh tế th tr ng đ nh h ớng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế. 4.2.7. Cải tiến chế độ thông tin báo cáo và nâng cấp chương trình kiểm soát vốn đầu tư * Cải tiến chế độ thông tin báo cáo Rà soát chế độ thông tin báo cáo chi NSNN về đầu t XDCB để giảm trừ những mẫu biểu báo cáo trùng lắp, không cần thiết, hoặc khả năng khai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 115 thác ít, gần nh không đáp ứng yêu cầu c a công tác lưnh đ o, chỉ đ o c a KBNN, Bộ Tài chính. Bổ sung, sửa đổi để hoàn chỉnh chế độ thông tin báo cáo chi NSNN về đầu t XDCB trên ph m vi tổng thể và đặt trong mối quan hệ về chế độ báo cáo chung c a toàn hệ thống KBNN, tích hợp giữa quy chế thông tin báo cáo chung c a toàn hệ thống KBNN, tích hợp giữa quy chế thông tin báo cáo về vốn đầu t XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trong nội bộ ngành Tài chính theo Quyết đ nh 1869/QĐ-BTC ngày 06/6/2005 c a Bộ tr chế độ kế toán NSNN và ho t động nghiệp v ng Bộ Tài chính và KBNN và Thông t số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 Bộ Tài chính đư ban hành về việc h ớng dẫn thực hiện kế toán nhà n ớc áp d ng cho Hệ thống thông tin quản lỦ Ngân sách và Kho b c (TABMIS), nhất là trong giai đo n hiện nay khi dự án TABMIS đư và sẽ đ a vào vận hành trong toàn quốc đòi hỏi chế độ thông tin báo cáo phải vừa ph c v m c tiêu điều hành và quản lỦ nhà n ớc vốn đầu t XDCB, vừa phải đảm bảo phù hợp với hệ thống TABMIS có nh vậy công tác thông tin báo cáo đ ợc thuận lợi nhanh chóng và đảm bảo chính xác ph c v k p th i yêu cầu về thông tin báo cáo. * Nâng cấp chương trình kiểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB Để ph c v công tác kiểm soát chi , kiến ngh ch ơng trình kiểm soát chi NSNNvề đầu t XDCB phải hoàn thiện theo h ớng sau: M tălƠ, Phải quản lỦ chi tiết đến từng dự án và đ ợc kết nối từ phòng thanh toán vốn đầu t đến Phòng Kế toán để đảm bảo việc đối chiếu số liệu giữa các phòng trên. Haiă lƠ, Phải có cơ s dữ liệu dùng chung để từ đó có thể kết xuất ra các báo cáo ph c v công tác tra cứu liên quan đến việc kiểm soát chi , cũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 116 nh ph c v công tác thông tin báo cáo th ng xuyên đ nh kỳ và báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB hàng năm theo quy đ nh (vì các mẫu biểu này có thể thay đổi theo quy đ nh đối với từng th i điểm) Baă lƠ, Đảm bảo kết nối giữa cơ quan KBNN và cơ quan tài chính để k p th i cập nhật số liệu về nguồn vốn cũng nh số chi vốn đầu t , ph c v m c tiêu điều hành c a các cấp thẩm quyền nhằm nâng cao hiệu quả c a nguồn vốn đầu t XDCB. 4.2.8. Phối hợp chặt chẽ KBNN các cấp trong việc kiểm soát chi NSNN về đầu tư XDCB Hiện nay mối quan hệ giữa KBNN các cấp đ ợc triển khai thực hiện khá tốt, tuy nhiên đôi khi thông tin còn chậm, ch a k p th i, hoặc không đầy đ , việc kiểm tra chấp hành quy đ nh còn ch a đ ợc th ng xuyên dẫn đến tình tr ng có nhiều vấn đề phát sinh nh ng không đ ợc giải quyết k p th i; việc điều chỉnh điều hoà kế ho ch th ng chậm dẫn đến tình tr ng khi có kế ho ch điều chỉnh giảm thì KBNN cấp d ới đư cấp v ợt số giảm. KBNN cấp trên phải phân công các bộ làm công tác kiểm soát chi vốn đầu t theo dõi việc triển khai thực hiện kiểm soát chi vốn đầu t c a KBNN cấp d ới. Quy đ nh đ nh kỳ phải đi kiểm tra, h ớng dẫn, nắm tình hình triển khai nhiệm v c a KBNN c a cấp d ới, đồng th i gắn trách nhiệm c a các bộ đ ợc giao theo dõi với kết quả triển khai thực hiện nhiệm v c a KBNN. KBNN cấp d ới phải th ng xuyên phản ánh các khó khăn, v ớng mắc, phát sinh trong quá trình kiểm soát chi vốn đầu t để đ ợc giải đáp, h ớng dẫn k p th i. Nghiên cứu kỹ h ớng dẫn c a KBNN về ph ơng pháp lập báo cáo, chấp hành tốt chế độ thống kê báo cáo đ nh kỳ, báo cáo đột xuất cả về chất l ợng và th i gian quy đ nh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 117 Trên cơ s nghiên cứu lỦ luận và thực tr ng công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Lâm Thao giai đo n 2012 - 2014; quán triệt m c tiêu, ph ơng h ớng, những nhiệm v ch yếu c a KBNN trong chiến l ợc phát triển ngành KBNN đến năm 2020 và những đ nh h ớng lớn về tăng c ng công tác kiểm soát chi NSNN giai đo n mới, luận văn đư đề xuất 8 giải pháp cần thiết nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Lâm Thao, tỉnh Phú Th . Các giải pháp trên có mối quan hệ biện chứng với nhau; thực hiện tốt giải pháp này là cơ s , điều kiện thúc đẩy thực hiện tốt giải pháp kia. Vì vậy, cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp trong quá trình tiến hành công tác kiểm soát chi NSNNvề đầu t XDCB XDCB qua KBNN Lâm Thao trong những năm tới, góp phần hoàn tốt m i nhiệm v đ ợc giao c a KBNN. 4.3. M t s ki n ngh 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước - Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp quy về quản lỦ đầu t và xây dựng theo h ớng đồng bộ, thống nhất và ổn đ nh. Sửa đổi một số điều c a các luật Đầu t , Đấu thầu, Doanh nghiệp, Xây dựng hiện còn ch a thống nhất. Hoàn chỉnh hệ thống văn bản h ớng dẫn các luật đư ban hành về quản lỦ đầu t theo h ớng h n chế chồng chéo, lo i bỏ những nội dung mâu thuẫn, không thống nhất và không đồng bộ. Tr ớc mắt cần xử lỦ sớm các v ớng mắc do ch a có sự thống nhất giữa Luật Đầu t , Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Đấu thầu. - Bổ sung các quy đ nh về thực hiện cam kết chi qua KBNN theo h ớng tất cả các khoản chi NSNN đều phải đ ợc cam kết chi qua KBNN tr ớc khi thực hiện thanh toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 118 - Luật NSNN cần thay đổi ph ơng thức kiểm soát thanh toán chi NSNN nh hiện nay mà h ớng đến công tác kiểm soát chi theo kết quả đầu ra. - Cần quy đ nh l i mức độ quyền h n, trách nhiệm c a KBNN trong công tác kiểm soát chi để phù hợp với việc kiểm soát chi theo mức độ r i ro c a các khoản chi nhằm nâng cao trách nhiệm c a đơn v sử d ng ngân sách và hiệu quả trong công tác kiểm soát chi c a KBNN. - Cơ chế t m ứng vốn kiến ngh cần có quy đ nh về tr ng hợp nhà thầu có nhu cầu t m ứng cao hơn mức 30% kế ho ch vốn năm thì ng i quyết đ nh đầu t quyết đ nh. Mức t m ứng tối đa không quá 50% giá tr hợp đồng và kế ho ch vốn giao. Vì hiện nay đối với một số gói thầu thiết b đặc biệt là thiết b nhập khẩu việc t m ứng tổng các hợp đồng bằng 30% kế ho ch vốn gây khó khăn cho các ch đầu t khi kỦ hợp đồng với các nhà thầu n ớc ngoài. 4.3.2. Kiến nghị với KBNN Trung ương Một là, hoàn thiện quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu t trong điều kiện áp d ng TAMIBS và thực hiện cam kết chi. - Hoàn thiện l i Quy trình giao d ch “Một cửa”. Trong công tác triển khai thực hiện Quy trình giao d ch một cửa, đề ngh KBNN Trung ơng cần nghiên cứu, tham khảo từ những kết quả thực tế từ các KBNN trên toàn quốc để ban hành một Quy trình thực sự hợp lỦ về mặt th i gian để cán bộ có thể thực hiện giải quyết công việc một cách hiệu quả nhất và thuận tiện cho khách hàng khi giao d ch. Cải cách th t c hành chính trong công tác kiểm soát chi NSNN theo h ớng thống nhất quy trình (vốn đầu t XDCB, vốn trái phiếu chính ph , vốn ngân sách xư) đảm bảo đơn giản rõ ràng, minh b ch về hồ sơ, chứng từ; hiện đ i hóa công nghệ thông tin, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 119 thực hiện kiểm soát chi một cửa và xây dựng chuẩn ISO để áp d ng trong ho t động. - Đẩy nhanh tiến trình hiện đ i hóa KBNN Hiện đ i hóa công nghệ KBNN là một trong những điều kiện hết sức quan tr ng để nâng cao chất l ợng ho t động c a KBNN nói chung và cơ chế KSC vốn đầu t XDCB qua KBNN nói riêng. Hiện nay ngành Tài chính đang vận hành hệ thống TABMIS trong giai đo n hoàn thiện đư đáp ứng một phần thông tin nhanh nh y, ổn đ nh từ trung ơng đến cơ s và truyền tải m i thông tin ho t động cần thiết, ph c v công tác quản lỦ, điều hành. Tuy nhiên còn khá nhiều bất cập cần phải đ ợc hoàn thiện nh : đ ng truyền, thiết b c a cơ quan Tài chính và Kho B c ch a đồng bộ, nên đôi lúc xảy ra tình tr ng Kho b c truy vấn không có số d , Tài chính báo đư nhập kế hoach vốn ; hoặc đôi khi Tài chính đăng nhập ch ơng trình không đ ơc, Kho b c đăng nhập bình th ng Vì vậy trong những điều kiện cho phép, cần ho ch đ nh những b ớc đi thích hợp để đẩy nhanh tốc độ tin h c hóa c a hệ thống KBNN trên cơ s đồng bộ giữa Tài chính, Kho b c và các đơn v sử d ng ngân sách. - Tăng c ng công tác kiểm tra, giám sát, nắm tình hình t i các đơn v Kho b c nhà n ớc các cấp trong việc thực hiện nhiệm v kiểm soát chi ngân sách nhà n ớc, qua đó k p th i phát hiện các v ớng mắc trong quá trình thực hiện, đồng th i kiến ngh với cấp có thẩm quyền để sửa đổi cơ chế cho phù hợp với thực tế. 4.3.3. Kiến nghị với ban ngành hữu quan của huyện - Hoàn thiện cơ chế phân cấp, y quyền quyết đ nh đầu t các công trình, dự án cho UBND các huyện, th xư. - Chỉ đ o các s , ban, ngành: Trên cơ s các văn bản quy ph m pháp luật về đầu t XDCB, tập hợp thành bộ cẩm nang hoặc sổ tay h ớng dẫn công tác quản lỦ đầu t XDCB hoàn chỉnh, công bố ban hành để các ch đầu t trên đ a bàn áp d ng thực hiện thống nhất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 120 - Soát xét kỹ việc giao ch đầu t mới và hình thức quản lỦ dự án phù hợp với năng lực ch đầu t và Ban QLDA; c ơng quyết thay thế các ch đầu t không đ năng lực quản lỦ điều hành dự án, kiện toàn l i một số Ban QLDA đảm bảo đ năng lực quản lỦ dự án. - Đề cao vai trò trách nhiệm c a ch đầu t về toàn bộ quá trình sử d ng vốn, ch u trách nhiệm toàn bộ các gia đo n đầu t . Kiểm điểm trách nhiệm c a ng i đứng đầu các đơn v ch đầu t , Ban QLDA trong quá trình thực hiện kế ho ch đầu t XDCB năm trong đánh giá thi đua khen th ng cuối năm c a các đơn v , đ a ph ơng. Xử ph t nghiêm minh các nhà thầu có vi ph m làm ảnh h ng đến tiến độ đầu t . - Tổ chức giao ban th ng xuyên về đầu t XDCB, đánh giá, kiểm điểm làm rõ nguyên nhân, có biện pháp tháo gỡ khó khăn v ớng mắc k p th i … K T LU N Chi NSNN cho đầu t XDCB có vai trò, Ủ nghĩa hết sức quan tr ng, vừa để t o cơ s vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất xư hội, vừa là công c để điều chỉnh nền kinh tế. Do nhu cầu vốn cho quá trình phát triển kinh tế c a đất n ớc ngày càng lớn, trong khi nguồn vốn c a ngân sách có giới h n, nên quản lỦ và sử d ng vốn đầu t XDCB tiết kiệm, hiệu quả có Ủ nghĩa rất lớn. Vì vậy, công tác kiểm soát chi đầu t XDCB c a NSNN qua KBNN phải luôn đ ợc trú tr ng để đảm bảo vốn đ ợc sử d ng đúng m c đích, đúng chế độ, đồng th i phải giải ngân nhanh để phát huy hiệu quả c a đồng vốn. Trong những năm qua, công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t qua KBNN đư đ ợc thực hiện khá tốt, hàng năm nhiều công trình, dự án hoàn thành đ a vào sử d ng đư phát huy hiệu quả, góp phần cho sự nghiệp phát triển kinh tế- xư hội c a đất n ớc. Cùng với sự thay đổi c a cơ chế quản lỦ đầu t xây dựng, nhằm tổ chức tốt công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB, KBNN đư nhiều lần ban hành, sửa đổi và thay thế quy trình kiểm soát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 121 thanh toán vốn đầu t cho phù hợp. Tuy nhiên, trên thực tế, vẫn còn những tồn t i, h n chế trong cơ chế quản lỦ đầu t XDCB nói chung và trong kiểm soát thanh toán vốn đầu t c a NSNN qua KBNN nói riêng. Để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lỦ chi NSNN cho đầu t XDCB, h n chế thất thoát, lưng phí trong đầu t XDCB và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu t . Đề tài “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ” đư đ ợc tác giả nghiên cứu nhằm đáp ứng cho yêu cầu trên. Luận văn đư tập trung giải quyết một số vấn đề cơ bản sau: - Hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lỦ luận về ngân sách nhà n ớc, kiểm soát thanh toán vốn đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc. - Làm rõ thực tr ng công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc t i KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th qua đó đánh giá những mặt đ ợc và những mặt còn h n chế trong quá trình thực hiện kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Th . Luận văn còn rút ra những bài h c kinh nghiệm có Ủ nghĩa thực tiễn. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB từ ngân sách nhà n ớc qua Kho b c Nhà n ớc huyện Lâm Thao, góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN. Mặc dù luận văn đư nghiên cứu và đ a ra các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu t XDCB qua KBNN, nâng cao hiệu quả sử d ng vốn đầu t , h n chế thất thoát lưng phí vốn dự toán XDCB. Song lĩnh vực chi đầu t XDCB là một lĩnh vực phức t p có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp; cùng với h n chế về th i gian, điều kiện nghiên cứu và khả năng nhận thức, nên luận văn khó tránh khỏi những h n chế. Với tinh thần cầu th , rất mong đ ợc sự chỉ dẫn và tham gia Ủ kiến c a các thầy, cô giáo, các nhà khoa h c, chuyên gia kinh tế và đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu đ ợc hoàn thiện hơn./. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 122 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 123 TĨIăLI U THAM KH O 1. Bộ Tài chính (2003), Luật NSNN (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Nxb Tài chính, Phú Th . 2. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 107/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 hướng dẫn về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái đ nh c sử d ng vốn Ngân sách Nhà n ớc. 3. Bộ Tài chính (2008), Thông tư 11̀/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 hướng dẫn về quản lý và kiểm soát cam kết chi Ngân sách Nhà nước. 4. Bộ Tài chính (2010), Thông tư 57/2010/TT-BTC ngày 16/́/2010 quy định về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 5. Bộ Tài chính (2011), Thông tư 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 hướng dẫn về quản lý, sử dụng chi phi quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước. 6. Bộ Tài chính (2011), Thông tư 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 hướng dẫn về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư vốn ngân sách Nhà nước. 7. Bộ Tài chính (2013), Thông tư 99/201̀/TT-BTC ngày 26/7/201̀ quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ. 8. Bộ xây dựng (2010), Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010, hướng dẫn lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 9. Chính ph (2009), Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng. 10. Chính ph (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 1́/12/2009 về quản lý chi phí xây dựng công trình. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/ 124 11. Chính ph (2009), Nghị định số 125/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. 12. Chính ph (2010), Nghị định số ́8/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 hợp đồng trong hoạt động xây dựng. 13. Kho b c Nhà n ớc (2007), Quyết định số 1116/QĐ-KBNN ngày 24/8/2007 Về việc ban hành Quy chế thực hiện một cửa trong kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước. 14. Kho b c Nhà n ớc (2012), Quyết định số 282/QĐ- KBNN ngày 20/4/2012 về việc ban hành quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. 15. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách Nhà nước, số 01/2002/QH11, 16. Quốc hội (2005), Luật đấu thầu, số 61/2003/QH11. 17. Quốc hội (2005), Luật đầu tư, số 59/2003/QH11. 18. Quốc hội (2003), Luật xây dựng, số 16/2003/QH11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn/