Bước tới nội dung

Zolimidine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zolimidine
Skeletal formula of zolimidine
Ball-and-stick model of the zolimidine molecule
Danh pháp IUPAC2-(4-methylsulfonylphenyl)imidazo[1,2-a]pyridine
Nhận dạng
Số CAS1222-57-7
PubChem14652
KEGGD07075
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CS(=O)(=O)C1=CC=C(C=C1)C2=CN3C=CC=CC3=N2

InChI
đầy đủ
  • 1/C14H12N2O2S/c1-19(17,18)12-7-5-11(6-8-12)13-10-16-9-3-2-4-14(16)15-13/h2-10H,1H3
UNIIYCF001N8QB
Thuộc tính
Công thức phân tửC14H12N2O2S
Khối lượng mol272.32 g/mol
Khối lượng riêng1.31 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Dược lý học
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Zolimidine (zoliridine, tên thương hiệu Solimidin) là một loại thuốc tiêu hóa [1] trước đây được sử dụng cho loét dạ dày [2]bệnh trào ngược dạ dày thực quản.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Parisio, C; Clementi, F (tháng 11 năm 1976). “Surface Alterations Induced by Stress in Gastric Mucosa: Protective Effect of Zolimidine. A Transmission and Scanning Electron Microscope Investigation”. Laboratory Investigation. 35 (5): 484–95. PMID 136548.
  2. ^ Belohlavek, D; Malfertheiner, P (1979). “The Effect of Zolimidine, Imidazopyridine-derivate, on the Duodenal Ulcer Healing”. Scandinavian Journal of Gastroenterology. Supplement. 54: 44. PMID 161649.
  3. ^ Materia, A; Basso, N; Bagarani, M; Basoli, A; Speranza, V (ngày 30 tháng 4 năm 1981). “Treatment of Alkaline Reflux Gastritis with Zolimidine. Controlled Study”. La Clinica Terapeutica. 97 (2): 183–91. PMID 6453678.