Trái tim Tím
Trái tim Tím | |
---|---|
Trái tim Tím | |
Được trao bởi Quân đội Hoa Kỳ | |
Dạng | Huân chương quân đội |
Điều kiện | Quân nhân |
Giải thưởng cho | "Bị thương hoặc hy sinh trong bất cứ hoạt động nào chống lại kẻ thù của nước Mỹ hoặc bị thương vong do hành động của kẻ thù hoặc quân địch" |
Tình trạng | vẫn đang được trao |
Những con số | |
Nhận đầu tiên | 22 tháng 2 năm 1932 |
Số người nhận | Xấp xỉ 1.910.162 (tính đến 5 tháng 6 năm 2010)[1] |
Ưu tiên | |
Tiếp theo (cao hơn) | Huân chương Sao Bạc[2] |
Tiếp theo (thấp hơn) | Defense Meritorious Service Medal[2] |
Ruy-băng Trái tim Tím |
Trái tim Tím là một huân chương quân đội của Hoa Kỳ nhân danh Tổng thống được trao cho những ai bị thương hoặc thiệt mạng trong lúc phục vụ quân đội Hoa Kỳ sau ngày 5 tháng 4 năm 1917. Trái tim Tím là huân chương lâu đời nhất vẫn còn được trao cho các quân nhân Mỹ.
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, gần nửa triệu huân chương Trái tim Tím đã được làm ra để phòng con số thương vong ước tính khi thực hiện chiến dịch xâm lược Nhật Bản mà quân Đồng Minh đã lên kế hoạch. Cho đến ngày nay, tổng số thương vong của quân đội Mỹ trong vòng 65 năm sau Thế Chiến thứ Hai, tính cả chiến tranh Triều Tiên và chiến tranh Việt Nam cũng chưa vượt qua con số đấy. Năm 2003 vẫn còn 120.000 huân chương Trái tim Tím tồn kho. Huân chương này dư thừa đến mức các đơn vị chiến đấu tại Afghanistan và Iraq có thể giữ sẵn huân chương này để trao thưởng ngay lập tức cho những binh lính bị thương trên chiến trường.[3]
Mục "Lịch sử" trong tạp chí National Geographic ấn bản tháng 11 năm 2009 ước tính số lượng Huân chương Trái tim Tím đã được trao. Phía trên phần số liệu có câu: "Mọi tổng số Huân chương Trái tim Tím chỉ là ước lượng. Huân chương này thường được trao trong lúc giao chiến; các báo cáo không phải lúc nào cũng chính xác" (trang 33).[1]
- Chiến tranh thế giới thứ nhất: 320.518
- Chiến tranh thế giới thứ hai: 1.076.245
- Chiến tranh Triều Tiên: 118.650
- Chiến tranh Việt Nam: 351.794
- Chiến tranh Vùng Vịnh: 607
- Chiến tranh Afghanistan: 7.027 (tính đến 5/6/2010)
- Chiến tranh Iraq: 35.321 (tính đến 5/6/2010)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b "History: Purple Hearts". National Geographic (November 2008): 33.
- ^ a b “Manual of Military Decorations and Awards: DoD-Wide Performance and Valor Awards; Foreign Awards; Military Awards to Foreign Personnel and U.S. Public Health Service Officers; and Miscellaneous Information” (PDF). DoD Manual 1348.33, Vol. 3. Department of Defense. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
- ^ D.M Giangreco and Kathryn Moore (ngày 15 tháng 12 năm 2003). “Are New Purple Hearts Being Manufactured to Meet the Demand?”. History News Network. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2011. drawn from material originally posted in Giangreco, D.M.; Moore, Kathryn (2000). “"Half a Million Purple Hearts."”. American Heritage (bằng tiếng Anh). 51 (8): 81.