Bước tới nội dung

Tiếng Rusyn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Rusyn
русинськый язык; руски язик
rusîns'kyj jazyk; ruski jazik
Tổng số người nói623.500
Điều tra dân số: 70.000. Đây là những con số từ thống kê của văn phòng hành chính quốc gia:
Slovakia – 33.482[1]
Serbia – 15.626[2]
Ba Lan – 10.000[3]
Ukraine – 6.725[4]
Croatia – 2.337[5]
Hungary – 1.113[6]
Cộng hoà Séc – 777[7]
Dân tộcngười Rusyn
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtChữ Kirin
Chữ Latinh (Slovakia)[8]
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3rue
Glottologrusy1239[12]
Linguasphere53-AAA-ec < 53-AAA-e
(varieties: 53-AAA-eca to 53-AAA-ecc)
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Rusyn (tiếng Rusyn Carpathia: русиньскый язык (rusîn'skyj jazyk), русиньска бесїда (rusîn'ska bes'ida); tiếng Rusyn Pannonia: руски язик (ruski jazik), руска бешеда ruska bešeda[13] còn được gọi trong tiếng AnhRuthene (đôi khi là Ruthenia), là một ngôn ngữ Đông Slav được nói bởi người RusynĐông Âu.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Có một số lý thuyết tranh luận về bản chất của tiếng Rusyn là một ngôn ngữ hay phương ngữ. Giới nghiên cứu Séc, Slovak và Hungary cũng như Mỹ và một số nhà ngôn ngữ học Ba Lan và Serbia coi nó là một ngôn ngữ riêng biệt[14] (với mã ISO 639-3 riêng), trong khi các học giả khác (đặc biệt là ở Ukraina và cả Ba Lan, SerbiaRomania) coi nó là một phương ngữ Tây Nam của tiếng Ukraina.[15][16]

Phân bố địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Rusyn Pannonia được nói ở VojvodinaSerbia và một phần của Croatia.

Tiếng Rusyn Carpathia được nói ở:

  • Vùng Transcarpathian của Ukraina
  • Đông bắc Slovakia
  • Ba Lan (từng hiện diện ở đông nam, nhưng bây giờ chủ yếu nằm rải rác ở mạn bắc và mạn tây[17]). Dạng tiếng Rusyn ở Ba Lan thường được gọi là Lemko лемківскій язык lemkivskij jazyk[13] sau từ đặc trưng лем (lem) có nghĩa là "chỉ", "nhưng" và "giống"
  • Hungary (nơi người nói và ngôn ngữ được gọi là Ruszin trong tiếng Hungary)
  • Miền bắc Maramureș, Romania, nơi người nói được gọi là Ruteni và ngôn ngữ là Ruteană trong tiếng Rumani.

Tình trạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Serbia đã công nhận tiếng Rusyn, chính xác hơn là tiếng Rusyn Pannonia, là một ngôn ngữ thiểu số chính thức.[18] Từ năm 1995, tiếng Rusyn được công nhận là một ngôn ngữ thiểu sốSlovakia, được hưởng vị thế của một ngôn ngữ chính thức tại các đô thị nơi có hơn 20 phần trăm cư dân nói tiếng Rusyn.[19]

Tiếng Rusyn được liệt kê là ngôn ngữ được bảo vệ bởi Hiến chương châu Âu về ngôn ngữ thiểu số và khu vực ở Slovakia, Serbia, CroatiaRomania.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Statistical Office of the Slovak Republic. “Population and Housing Census 2011: Table 11. Resident population by nationality – 2011, 2001, 1991” (PDF). Statistical Office of the Slovak Republic. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ Republic of Serbia, Republic Statistical Office (ngày 24 tháng 12 năm 2002). “Final results of the census 2002” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ “Home” (PDF). Central Statistical Office of Poland. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ State Statistics Committee of Ukraine. “About number and composition population of UKRAINE by data All-Ukrainian population census 2001 data”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2010.
  5. ^ “Republic of Croatia – Central Bureau of Statistics”. Crostat. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ “1.28 Population by mother tongue, nationality and sex, 1900–2001”. Hungarian Central Statistical Office. 2001. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ “Obyvatelstvo podle věku, mateřského jazyka a pohlaví”. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.
  8. ^ Bản mẫu:E21
  9. ^ “Implementation of the Charter in Hungary”. Database for the European Charter for Regional or Minority Languages. Public Foundation for European Comparative Minority Research. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ “I Raport dla Sekretarza Rady Europy z realizacji przez Rzeczpospolitą Polską postanowień Europejskiej karty języków regionalnych lub mniejszościowych (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ “The Statue of the Autonomous Province of Vojvodina, Serbia”. Skupstinavojvodine.gov.rs. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Rusyn”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  13. ^ a b http://theses.gla.ac.uk/2781/1/2011BaptieMPhil-1.pdf, p. 8.
  14. ^ Bernard Comrie, "Slavic Languages," International Encyclopedia of Linguistics (1992, Oxford, Vol 3), pp. 452–456.
    Ethnologue, 16th edition
  15. ^ George Y. Shevelov, "Ukrainian," The Slavonic Languages, ed. Bernard Comrie and Greville G. Corbett (1993, Routledge), pp. 947–998.
  16. ^ Moser M. (2016) Rusyn: A New-Old Language In-between Nations and States // Kamusella T., Nomachi M., Gibson C. (eds) The Palgrave Handbook of Slavic Languages, Identities and Borders. London: Palgrave Macmillan. ISBN 978-1-349-57703-3
  17. ^ http://theses.gla.ac.uk/2781/1/2011BaptieMPhil-1.pdf, p. 9.
  18. ^ “Statute of the Autonomous Province of Vojvodina”. Skupstinavojvodine.gov.rs. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  19. ^ Slovenskej Republiky, Národná Rada (1999). “Zákon 184/1999 Z. z. o používaní jazykov národnostných menšín” (bằng tiếng Slovak). Zbierka zákonov. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2010.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gregory Zatkovich. The Rusin Question in a Nutshell. OCLC 22065508.
  • A new Slavic language is born. The Rusyn literary language in Slovakia. Ed. Paul Robert Magocsi. New York 1996.
  • Paul Robert Magocsi. Let's speak Rusyn. Бісідуйме по-руськы. Englewood 1976.
  • Aleksandr Dmitrievich Dulichenko. Jugoslavo-Ruthenica. Роботи з рускей филолоґиї. Нови Сад 1995.
  • Taras Kuzio, "The Rusyn question in Ukraine: sorting out fact from fiction", Canadian Review of Studies in Nationalism, XXXII (2005)
  • Elaine Rusinko, "Rusinski/Ruski pisni" selected by Nataliya Dudash; "Muza spid Karpat (Zbornik poezii Rusiniv na Sloven'sku)" assembled by Anna Plishkova. Books review. "The Slavic and East European Journal, Vol. 42, No. 2. (Summer, 1998), pp. 348-350. JSTOR archive
  • Плішкова, Анна [Anna Plishkova] (ed.): Муза спід Карпат (Зборник поезії Русинів на Словеньску). [Muza spid Karpat (Zbornik poezii Rusiniv na Sloven'sku)] Пряшів: Русиньска оброда, 1996. on-line[liên kết hỏng] [permanent dead link]
  • Геровский Г.Ю. Язык Подкарпатской Руси – Москва, 1995
  • Marta Harasowska. "Morphophonemic Variability, Productivity, and Change: The Case of Rusyn", Berlin; New York: Mouton de Gruyter, 1999, ISBN 3-11-015761-6.
    • Book review by Edward J. Vajda, Language, Vol. 76, No. 3. (Sep., 2000), pp. 728–729
  • I. I. Pop, Paul Robert Magocsi, Encyclopedia of Rusyn History and Culture, University of Toronto Press, 2002, ISBN 0-8020-3566-3
  • Anna Plišková: Rusínsky jazyk na Slovensku: náčrt vývoja a súčasné problémy. Prešov: Metodicko-pedagogické centrum, 2007, 116 s. Slovak Rusyn

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Ukraina