Tiếng Evenk
Tiếng Evenk | |
---|---|
Эвэды̄ турэ̄н[1] ᠧᠠᠩᠬᠢ | |
Sử dụng tại | Trung Quốc, Nga |
Khu vực | Nội Mông và Hắc Long Giang tại Trung Quốc; Krasnoyarsk tại Nga |
Tổng số người nói | 17.000 |
Dân tộc | Người Evenk |
Phân loại | Tungus
|
Hệ chữ viết | Kirin, Latinh, Mông Cổ |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | evn |
Glottolog | even1259 [2] |
ELP | Evenki |
Tiếng Evenk[3] trước đây tên Tungus,[4] hay Solon là ngôn ngữ lớn nhất của nhóm bắc Tungus (gồm tiếng Even, tiếng Negidal, tiếng Evenk và tiếng Oroqen). Ngôn ngữ này được dùng bởi người Evenk tại Nga, và Trung Quốc.
Tại vài vùng, tiếng Evenk vẫn chịu ảnh hưởng tương đối mạnh từ tiếng Yakut và tiếng Buryat. Sự lấn át của tiếng Nga rất lớn (năm 1979, 75,2% người Evenk nói tiếng Nga, tăng lên tới 92,7% năm 2002). Các phương ngữ tiếng Evenk được chia thành ba nhóm: bắc, nam, và đông. Những nhóm này lại chia thành các phương ngữ nhỏ hơn. Chính quyền Liên Xô đã tạo ra ngôn ngữ viết cho tiếng Evenk vào năm 1931, ban đầu dùng bảng chữ cái Latinh, và từ năm 1937 dùng bảng chữ cái Kirin.[5] Tại Trung Quốc, tiếng Evenk còn được thử nghiệm viết bằng chữ Mông Cổ.[6] Đây thường được xem là ngôn ngữ bị đe dọa.[7]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Evenk là một thành viên của hệ Tungus. Nó tương tự với tiếng Mãn Châu (ngôn ngữ được ghi nhận chi tiết nhất hệ) và đã được ghi nhận từ hàng trăm năm trước, ban đầu bởi P. S. Pallas vào cuối thế kỷ XVIII, và rồi được nghiên cứu một cách kỹ lưỡng hơn bởi M. A. Castren vào khoảng giữa thế kỷ XIX.[8] Cấu trúc và quan hệ giữa các ngôn ngữ Tungus là chủ đề của một số tranh luận. Vài học giả đề xuất một giả thuyết: một nhánh cho riêng tiếng Mãn, một nhánh cho tất cả những ngôn ngữ còn lại, gồm cả tiếng Evenk.[9] Ethnologue chia hệ Tungus thành hai nhóm Bắc và Nam, trong đó tiếng Evenk cùng tiếng Even và Negidal ở trong nhóm Bắc, còn nhóm Nam chia tiếp ra thành nhóm Tây Nam (tiếng Mãn và ngôn ngữ liên quan) và Đông Nam (tiếng Nanai và ngôn ngữ liên quan).[10] Có những đề xuất khác, yêu cầu chia thành ba nhóm hoặc hơn, hay thành một continuum với tiếng Mãn ở một đầu và tiếng Evenk ở một đầu.[9]
Phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Bulatova liệt kê 14 phương ngữ và 50 tiểu phương ngữ tại Nga, với phạm vi địa lý từ sông Yenisei tới Sakhalin. Chúng có thể được gộp thành ba nhóm dựa trên tính chất âm vị:[11]
- Bắc (xát hẹp)
- Ilimpeya: Ilimpeya, Agata và Bol'shoi, Porog, Tura, Tutonchany, Dudinka/Khantai
- Yerbogachon: Yerbogachon, Nakanno
- Nam (xuýt)
- Hushing
- Sym: Tokma và Thượng Nepa, Thượng Lena hay Kachug, Angara
- Bắc Baikal: Bắc Baikal, Thượng Lena
- Hissing
- Stony Tunguska: Vanavara, Kuyumba, Poligus, Surinda, Taimura hay Chirinda, Uchami, Chemdal'sk
- Nepa: Nepa, Kirensk
- Vitim-Nercha/Baunt-Talocha: Baunt, Talocha, Tungukochan, Nercha
- Hushing
- Đông (xuýt-xát hẹp)
- Vitim-Olyokma: Barguzin, Vitim/Kalar, Olyokma, Tungir, Tokko
- Thượng Aldan: Aldan, Thượng Amur, Amga, Dzheltulak, Timpton, Tommot, Khingan, Chul'man, Chul'man-Gilyui
- Uchur-Zeya: Uchur, Zeya
- Selemdzha-Bureya-Urmi: Selemdzha, Bureya, Urmi
- Ayan-Mai: Ayan, Aim, Mai, Nel'kan, Totti
- Tugur-Chumikan: Tugur, Chumikan
- Sakhalin
Tiếng Evenk tại Trung Quốc cũng có nhiều phương ngữ. Theo Ethnologue, phương ngữ Hihue hay Hoy được xem là chuẩn; các phương ngữ Haila’er, Aoluguya (Olguya), Chenba’erhu (Old Bargu), và Morigele (Mergel) cũng tồn tại. Ethnologue ghi nhận chúng có khác biệt đáng kể với phương ngữ tại Nga.
Ngữ âm
[sửa | sửa mã nguồn]Cấu trúc âm tiết tiếng Evenk thường là CV (phụ âm-nguyên âm) nhưng các cấu trúc khác cũng xuất hiện.[12]
Phu âm
[sửa | sửa mã nguồn]Bên dưới là bảng âm vị phụ âm tiếng Evenk, những âm do Nedjalkov (1997) xác định được in nghiêng.[13][14]
Môi | Răng | Chân răng | Vòm | Ngạc mềm | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ɲ | ŋ | ||
Tắc | vô thanh | p | t | tʃ | k | |
hữu thanh | b | d | dʒ, dʲ | ɡ | ||
Xát | vô thanh | f | s | x | ||
hữu thanh | β, v | ɣ | ||||
Tiếp cận | w | l | j | |||
Rung | r |
Âm /β/ có một tha âm cuối từ ([f]), cũng như một tha âm khi nằm giữa hai nguyên âm ([w]). Tương tự, /s/ đứng giữa nguyên âm hay được đọc là [h]. Người nói một số ngôn ngữ cũng dùng /b/ và /β/ thay thế lẫn nhau (tương tự việc "r" trong tiếng Việt có thể phát âm là /z/ hoặc /ɹ/).[13]
Nguyên âm
[sửa | sửa mã nguồn]Bên dưới là bảng nguyên âm cho các phương ngữ tại Nga, trong âm do Nedjalkov (1997) xác định được in nghiêng.[13][14]
Trước | Sau | ||
---|---|---|---|
không làm tròn | không làm tròn | làm tròn | |
Đóng | i, iː ɪ, ɪː |
ɯ |
u, uː ʊ, ʊː |
Vừa | eː je, jeː |
ǝ, ǝː ɛ, ɛː |
o, oː |
Mở | a, aː |
Hệ thống nguyên âm của các phương ngữ tại Trung Quốc lại khác biệt đáng kể (Chaoke, 1995, 2009):[15]
Trước | Giữa | Sau | ||
---|---|---|---|---|
không làm tròn | làm tròn | không làm tròn | làm tròn | |
Đóng | i, iː | ʉ, ʉː | u, uː | |
Vừa | e, eː | ɵ, ɵː | ǝ, ǝː | o, oː |
Mở | a, aː |
Chữ viết
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Nga
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng chữ cái Kirin được sử dụng tại Nga. Bảng này có thêm một ký tự, ӈ,để thể hiện /ŋ/; do hạn chế in ấn, ký tự này xuất hiện một cách không nhất quán trong các sản phẩm in.[16] Từ điển của Boldyrev sử dụng ң để thay thế.[17] Những âm vị khác có trong tiếng Evenk nhưng thiếu trong tiếng Nga, như /dʒ/, không có ký tự riêng. "д" được dùng cho cả /d/ và /dʒ/.
А а | Б б | В в | Г г | Д д | Е е | Ё ё | Ж ж |
З з | И и | Й й | К к | Л л | М м | Н н | Ӈ ӈ |
О о | П п | Р р | С с | Т т | У у | Ф ф | Х х |
Ц ц | Ч ч | Ш ш | Щ щ | Ъ ъ | Ы ы | Ь ь | Э э |
Ю ю | Я я |
Tại Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Trong "Khâm Định Liêu Kim Nguyên Tam Sử Quốc Ngữ Giải" (欽定遼金元三史國語解), được thực hiện theo lệnh hoàng đế Càn Long, bảng chữ cái tiếng Mãn được dùng để viết tiếng Evenk.
Người Evenk tại Trung Quốc hiện đang viết bằng bảng chữ cái Latinh và Chữ viết Mông Cổ. Những học giả Evenk vào thập niên 1980 đã cố gắng tạo ra một dạng chữ viết tiêu chuẩn, sử dụng cả chữ Mông Cổ và dạng chữ Latinh tương tự bính âm. Họ đã xuất bản một từ điển tiếng Evenk-Mông Cổ-Trung Quốc (Kesingge và đồng nghiệp 1983 ).[18]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Boldyrev 1994, tr. 494
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Evenki”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Cũng được viết là Ewenk, Ewenke, hay Owenke và đồng nghĩa với Solon và Suolun
- ^ Người nói tiếng Evenk từng được gọi là "Tungusy". Theo Nedjalkov 1997, tr. xix, "Tungus" có thể là một từ ngoại lai gốc Trung Quốc.
- ^ Atknine 1997, tr. 117
- ^ Kara 2006, tr. 146
- ^ Grenoble; Janhunen
- ^ Atknine 1997, tr. 111
- ^ a b Whaley, Grenoble & Li 1999, tr. 286
- ^ Lewis 2009, [1]
- ^ Atknine 1997, tr. 116
- ^ Nedjalkov 1997, tr. 314
- ^ a b c Nedjalkov 1997, tr. 310–311
- ^ a b Campbell 2000, tr. 548
- ^ Dular 2009, tr. 330–332
- ^ Grenoble & Whaley 2003, tr. 116
- ^ E.g. the entry for кто; Boldyrev 1994, tr. 173
- ^ Kara 2006, tr. 133
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Atknine, Victor (1997), “The Evenki Language from the Yenisei to Sakhalin”, trong Shōji, Hiroshi; Janhunen, Juha (biên tập), Northern Minority Languages: Problems of Survival (PDF), Senri Ethnological Studies, tr. 109–121, OCLC 37261684, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011, truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016
- Boldyrev, B. V. (1994), Русско-эвенкийский словарь: около 20 000 слов, Novosibirsk: Institute of Philology, Russian Academic of Sciences, ISBN 5-02-029805-0
- Bulatova, Nadezhda; Grenoble, Lenore (1999), Evenki, Munich: Lincom Europa, ISBN 3-89586-222-3
- Campbell, George L. (2000), “Evenki”, Compendium of the World's Languages: Abaza to Kurdish, 1 , Taylor & Francis, ISBN 0-415-20298-1
- Dular, O. Chaoke (2009), 《鄂温克语参考语法》, 北京: 中国社会科学出版社, ISBN 978-7-5004-8143-0
- 杜·道尔基 [Du Dao'erji] biên tập (2007), 《鄂温克地名考》 [On Evenki Placenames], Beijing: Nationalities Publishing House, ISBN 978-7-105-08286-5, OCLC 289003364
- Grenoble, Lenore A.; Whaley, Lindsay J. (2003), “Evaluating the impact of literacy: the case of Evenki”, trong Joseph, Brian D. (biên tập), When languages collide: perspectives on language conflict, language competition, and language coexistence, Ohio State University Press, tr. 109–121, ISBN 978-0-8142-0913-4
- Inoue, Koichi (1991), “Tungus Literary Language” (PDF), Asian Folklore Studies, 50 (1): 35–66, doi:10.2307/1178185, JSTOR 1178185, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2012, truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016
- Janhunen, Juha (1996), “Mongolic languages as idioms of intercultural communication in Northern Manchuria”, trong Wurm, Stephen Adolphe; Mühlhäusler, Peter; Tryon, Darrell T. (biên tập), Atlas of languages of intercultural communication in the Pacific, Asia and the Americas, Walter de Gruyter, tr. 827–835, ISBN 978-3-11-013417-9
- Kara, György (2006), “Solon Ewenki in Mongolian Script”, trong Pozzi, Alessandra; Janhunen, Juha Antero; Weiers, Michael (biên tập), Tumen jalafun jecen akū: Manchu studies in honour of Giovanni Stary, Otto Harrassowitz Verlag, tr. 133–148, ISBN 978-3-447-05378-5
- Kesingge; Cidaltu; Alta (authors); Norbu (reviewer) (1983), "Eweŋki Moŋɣol Kitad Kelen-ü Qaričaɣoloɣsan Üges-ün Tegübüri", 《鄂温克语蒙汉对照词汇》, Beɣejing: Ündüsüten-ü Keblel-ün Qoriy-a, 民族出版社, OCLC 43657472, Unknown ID:M9049(2)10
- Nedjalkov, Igor (1997), Evenki, London: Routledge, ISBN 0-415-02640-7
- Whaley, Lindsay J.; Grenoble, Lenore A.; Li, Fengxiang (tháng 6 năm 1999), “Revisiting Tungusic Classification from the Bottom up: A Comparison of Evenki and Oroqen”, Language, 75 (2): 286–321, doi:10.2307/417262, JSTOR 417262
- Global Recordings Network (2011), Words of Life 1 – Evenki, truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Andreeva, T. E. (1988). Звуковой строй томмотского говора эвенкийского языка: Экспериментально-фонетическое исследование [Sound structure of the Tommot dialect of Evenki: an experimental phonetic study]. Novosibirsk: Nauka. ISBN 978-5-02-029187-4. OCLC 21826474.
- Bulatova, N. (1999). Язык сахалинских эвенков [Language of the Sakhalin Evenki]. St. Petersburg: North Without Conflicts Fund. ISBN 5-88925-009-4.
- Chaoke, D. O.; Tsumugari, Toshiro; Kazama, Shinjiro (1991). ソロン語基本例文集 [Solon Basic Sentences]. Sapporo: Faculty of Letters, Hokkaido University. Bản mẫu:NDL.
- Gortsevskaya, V. A. (1936). Характеристика говоров баргузинских эвенков: По материалам Н. Н. Поппе [Characteristics of Barguzin Evenki dialects: Based on NN Poppe]. Moscow-Leningrad: Gosudarstvennoye Uchebno-Pedagogicheskoye Izdatel'stvo. OCLC 41824692.
- Myreeva, A. N. (2004). Эвенкийско-русский словарь: около 30 000 слов [Evenki–Russian dictionary: about 30,000 words]. Novosibirsk: Nauka. ISBN 978-5-02-030684-4. OCLC 61282240.
- Vasilevich G. M. (1958). Эвенкийско-русский словарь. [Evenki-Russian dictionary. With an appendix and an outline of Evenki grammar]. Moscow. ISBN 978-5-458-59022-8.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Omniglot
- Kara, György (2007), “Course List: Evenki Grammar”, Department of Central Asian Studies, Indiana University at Bloomington, Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2016, truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011
- http://www.evengus.ru/
- Эвенкитека – Эвенкийская библиотека [Evenkiteka – The Evenki Library] (bằng tiếng Nga và Evenki). Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)