Tổng giáo phận Köln
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tổng giáo phận Köln Archidioecesis Coloniensis Erzbistum Köln | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Đức |
Giáo tỉnh | Köhn |
Tổng giáo phận đô thành | Cologne, Bắc Rhine-Westphalia |
Thống kê | |
Khu vực | 6.181 km2 (2.386 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2015) 5,394,686 2,038,000 ( 37.8%) |
Giáo xứ | 527 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Roma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội La Mã |
Nghi chế | Nghi lễ La Mã |
Thành lập | Thế kỷ 2 |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Köln |
Thánh bổn mạng | St. Joseph Immaculate Conception |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Tổng guám mục | Rainer Woelki Cardinal |
Giám mục phụ tá | Dominik Schwaderlapp Ansgar Puff[1] Rolf Steinhauser |
Tổng Đại diện | Dominik Meiering |
Nguyên giám mục | Klaus Dick Auxiliary bishop emeritus Manfred Melzer Auxiliary bishop emeritus |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
erzbistum-koeln.de (German) |
Tổng giáo phận Küln (tiếng Latin: Archidioecesis Coloniensis; tiếng Đức: Erzbistum Köln) là một tổng giáo phận của Giáo hội Công giáo ở phía tây Bắc sông-Bavaria và phía bắc Rhineland-Palatinate ở Đức.
Tổng giám mục
[sửa | sửa mã nguồn]- 1824–1835: Ferdinand August von Spiegel
- 1835–1845: Clemens August von Droste-Vischering
- 1845–1864: Johannes von Geissel
- 1866–1885: Paul Ludolf Melchers
- 1885–1899: Philipp Krementz
- 1899–1912: Hubert Theophil Simar
- 1902–1912: Anton Hubert Fischer
- 1912–1919: Felix von Hartmann
- 1920–1941: Karl Joseph Schulte
- 1942–1969: Josef Frings
- 1969–1987: Joseph Höffner
- 1989–2014: Joachim Meisner
- 2014– : Rainer Woelki
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)