Bước tới nội dung

Sebastes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá quân
Thời điểm hóa thạch: 33.9–0 triệu năm trước đây Sớm Oligocene tới gần đây[1]
Sebastes ruberrimus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scorpaeniformes [2]
Họ (familia)Sebastidae
Chi (genus)Sebastes
G. Cuvier, 1829
Loài điển hình
Sebastes norvegicus [3]

Cá quân (Sebastes) là một chi cá trong họ cá Sebastidae[4] nhiều loài cá trong chi này còn được gọi với cái tên như cá rô đại dương, cá rô biển, phần lớn các loài sinh sống ở Bắc Thái Bình Dương trong khi đó các loài như Sebastes capensisSebastes oculatuslại sống ở nam Thái Bình Dương, trong khi đó có 04 loài là Sebastes fasciatus, Sebastes mentella, Sebastes norvegicusSebastes viviparus lại sống ở Bắc Đại Tây Dương. Hóa thạch của chúng ghi nhận từ Thế Miocene, cá Cali của Mỹ đến Nhật Bản.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này ghi nhận có 108 loài:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, J. (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Scorpaeniformes”. Paleobiology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ Kendall, A.W.Jr. “An Historical Review of Sebastes Taxonomy and Systematics” (PDF). NOAA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Loài cá có thể sống tới 200 năm tuổi
  5. ^ a b Frable, B.W., Wagman, D.W., Frierson, T.N., Aguilar, A. & Sidlauskas, B.L. (2015). “A new species of Sebastes (Scorpaeniformes: Sebastidae) from the northeastern Pacific, with a redescription of the blue rockfish, S. mystinus (Jordan and Gilbert, 1881)” (PDF). Fishery Bulletin. 113 (4): 355–377. doi:10.7755/fb.113.4.1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)