Bước tới nội dung

Sarsa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sarsa
Marta Markiewicz (2019)
Marta Markiewicz (2015)

Marta Markiewicz (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1989), nghệ danh là Sarsa hoặc Sarsa Markiewicz, là một ca sĩ, nhà sáng tác ca khúcnhà sản xuất nhạc người Ba Lan.

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết về album Xếp hạng Doanh số Chứng nhận
POL
[1]
Zapomnij mi
  • Phát hành: 28 tháng 8 năm 2015
  • Hãng đĩa: Universal Music Polska
  • Định dạng: CD, tải nhạc
2
Pióropusze
  • Phát hành: 26 tháng 5 năm 2017
  • Hãng đĩa: Universal Music Polska
  • Định dạng: CD, tải nhạc
19
Zakryj
  • Phát hành: 24 tháng 5 năm 2019
  • Hãng đĩa: Universal Music Polska
  • Định dạng: CD, tải nhạc
4

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Năm Xếp hạng Chứng nhận Album
POL
[6]
POL
New

[7]
"Naucz mnie" 2015 1 1
  • POL: Kim cương[8]
Zapomnij mi
"Indiana" 12 1
"Zapomnij mi" 6 1
  • POL: Bạch kim[3]
"Feel No Fear" 2016
"Bronię się" 2017 26 3 Pióropusze
"Volta" 17 2
"Motyle i ćmy" 18 2
"Pióropusze" 2018
"Zakryj" 1 1
  • POL: 2× Bạch kim[11]
Zakryj
"Carmen" 2019 13 1
"Sentymenty" Đĩa đơn ngoài album
"Tęskno mi" 9 2
  • POL: 2× Bạch kim[10]
Zakryj
"Nienaiwne"
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sự kiện Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2015 Lato Zet i Dwójki 2015 (Kołobrzeg) Bản hit của buổi hòa nhạc "Naucz mnie" Đoạt giải
Cuộc thi Ca khúc Baltic 2015 Giải thưởng khán giả bình chọn Đoạt giải
Lato Zet i Dwójki 2015 (Łódź) Bản hit của buổi hòa nhạc "Naucz mnie" Đoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Eska 2015 Bài hit nhất "Naucz mnie" Đoạt giải
2017 Liên hoan phim hành tinh Barcelona Nhạc phim hay nhất Đoạt giải
Giải thưởng Điện ảnh Châu Âu Ca sĩ/Giọng hát xuất sắc nhất "PM 2.5" Đoạt giải
Giải thưởng Âm nhạc Ca khúc Mỹ Bài hát gốc hay nhất cho phim "PM 2.5" Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Peak chart positions for studio albums in Poland:
    • Zapomnij mi: “OLiS – sales for the period 28.08.2015 – 03.09.2015”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
    • Pióropusze: “OLiS – sales for the period 26.05.2017 – 01.06.2017”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
    • Zakryj: “OLiS – sales for the period 24.05.2019 – 30.05.2019”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ a b c “Certification criteria” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ a b “Albums and singles certified Bạch kim in 2016” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b “Albums and singles certified Vàng in 2018” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ “Albums and singles certified Vàng in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ Peak chart positions for singles in Poland:
  7. ^ Peak chart positions for singles in Poland:
  8. ^ “Albums and singles certified Kim cương in 2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ “Albums and singles certified Vàng in 2015” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ a b c “Albums and singles certified Bạch kim in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ “Albums and singles certified Bạch kim in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  12. ^ “Albums and singles certified Vàng in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.