Robin Jansson
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Per Tony Robin Jansson | ||
Ngày sinh | 15 tháng 11, 1991 | ||
Nơi sinh | Bengtsfors, Thụy Điển | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | AIK | ||
Số áo | 24 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Bengtsfors IF | |||
–2010 | BK Häcken | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | BK Häcken | 0 | (0) |
2011 | → FC Trollhättan (mượn) | 1 | (0) |
2012–2015 | Bengtsfors IF | ||
2016–2018 | IK Oddevold | 46 | (2) |
2018– | AIK | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 5 năm 2018 |
Robin Jansson (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Thụy Điển thi đấu cho AIK ở vị trí hậu vệ.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Jansson ký hợp đồng với AIK năm 2018[1], và ra mắt chuyên nghiệp for AIK ở Allsvenskan trước Örebro SK vào ngày 18 tháng 4 năm 2018.[2][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Officiellt: AIK värvar Robin Jansson” (bằng tiếng Thụy Điển). Sveriges Television. Truy cập 3 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Robin Jansson profile” (bằng tiếng Anh). Soccerway. Truy cập 23 tháng 4 năm 2018.
- ^ “24. Robin Jansson” (bằng tiếng Thụy Điển). Fotbolltransfers.com. Truy cập 23 tháng 4 năm 2018.