Bước tới nội dung

Roberto De Zerbi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Roberto De Zerbi
De Zerbi vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Roberto De Zerbi[1]
Ngày sinh 6 tháng 6, 1979 (45 tuổi)
Nơi sinh Brescia, Ý
Chiều cao 1,75 m[2]
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Marseille (huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000 AC Milan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–2001 AC Milan 0 (0)
1998–1999Monza (mượn) 9 (0)
1999–2000Padova (mượn) 23 (5)
2000–2001Avellino (mượn) 6 (0)
2001–2002 Lecco 7 (0)
2002–2004 Foggia 56 (17)
2004–2005 Arezzo 27 (4)
2005–2006 Catania 34 (7)
2006–2010 Napoli 33 (3)
2007–2008Brescia (mượn) 17 (1)
2008–2009Avellino (mượn) 15 (5)
2009–2010CFR Cluj (mượn) 4 (0)
2010–2012 CFR Cluj 18 (8)
2013 Trento 10 (3)
Tổng cộng 259 (53)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2013–2014 Darfo Boario
2014–2016 Foggia
2016–2017 Palermo
2017–2018 Benevento
2018–2021 Sassuolo
2021–2022 Shakhtar Donetsk
2022–2024 Brighton & Hove Albion
2024– Marseille
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Roberto De Zerbi (phát âm tiếng Ý: [roˈbɛrto de dˈdzɛrbi], sinh ngày 6 tháng 6 năm 1979) là một huấn luyện viên bóng đá và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang là huấn luyện viên trưởng của câu lạc bộ Olympique de Marseille tại Ligue 1.

Sự nghiệp cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

De Zerbi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại AC Milan. Ông đã gắn bó bốn mùa giải dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ hạng thấp hơn từ Serie B đến Serie C2. Ông đã dành mùa giải Serie C1 1999–2000 tại Como cùng với Alberto ComazziLuca Saudati của Milan. Vào tháng 6 năm 2002, Milan đã mua lại De Zerbi từ Salernitana, và sau đó bán ông cho Foggia.

De Zerbi đã ký hợp đồng với câu lạc bộ Serie B Napoli từ Catania với giá 2,5 triệu euro vào năm 2006 và gắn bó ba mùa giải tiếp theo dưới dạng cho mượn tại các câu lạc bộ Brescia, AvellinoCFR Cluj.

Vào ngày 8 tháng 2 năm 2010, Napoli thông báo về việc chuyển nhượng cho mượn De Zerbi đến câu lạc bộ Liga I của România là CFR Cluj, với thỏa thuận được thực hiện vĩnh viễn vào ngày 31 tháng 8 năm 2010 theo hợp đồng có thời hạn ba năm.[3]

De Zerbi từ giã sự nghiệp cầu thủ của mình vào năm 2013 sau thời gian chơi trong màu áo Trento.

Thống kê sự nghiệp huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 4 tháng 10 năm 2024
Hồ sơ quản lý theo đội và nhiệm kỳ
Đội Từ Đến Thống kê
Trận T H B % thắng
Darfo Boario 19 tháng 11 năm 2013 30 tháng 6 năm 2014 &000000000000002200000022 &00000000000000050000005 &00000000000000050000005 &000000000000001200000012 0&000000000000002273000022,73
Foggia 1 tháng 7 năm 2014 14 tháng 8 năm 2016 &000000000000009100000091 &000000000000004700000047 &000000000000002500000025 &000000000000001900000019 0&000000000000005164999951,65
Palermo 6 tháng 9 năm 2016 30 tháng 11 năm 2016 &000000000000001300000013 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &00000000000000090000009 00&00000000000000076900007,69
Benevento 23 tháng 10 năm 2017 30 tháng 6 năm 2018 &000000000000002900000029 &00000000000000060000006 &00000000000000030000003 &000000000000002000000020 0&000000000000002069000020,69
Sassuolo 1 tháng 7 năm 2018 24 tháng 5 năm 2021 &0000000000000120000000120 &000000000000004300000043 &000000000000003600000036 &000000000000004100000041 0&000000000000003582999935,83
Shakhtar Donetsk 25 tháng 5 năm 2021 11 tháng 7 năm 2022 &000000000000003000000030 &000000000000002000000020 &00000000000000050000005 &00000000000000050000005 0&000000000000006667000066,67
Brighton & Hove Albion 18 tháng 9 năm 2022 30 tháng 6 năm 2024 &000000000000008900000089 &000000000000003800000038 &000000000000002200000022 &000000000000002900000029 0&000000000000004270000042,70
Marseille 1 tháng 7 năm 2024 nay &00000000000000070000007 &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 0&000000000000005714000057,14
Tổng cộng &0000000000000401000000401 &0000000000000164000000164 &0000000000000101000000101 &0000000000000136000000136 0&000000000000004089999940,90

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

CFR Cluj

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Foggia

Shakhtar Donetsk

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Comunicato Ufficiale N. 131” [Thông cáo báo chí chính thức số 131] (PDF) (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 22 tháng 2 năm 2019. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ “Roberto De Zerbi Profile”. Worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ Akoglu, Eddy (31 tháng 8 năm 2010). “Napoli release De Zerbi” [Napoli sa thải De Zerbi]. Footballpress.net (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]