Obafemi Martins
Martins chơi cho Levante năm 2012 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Obafemi Akinwunmi Martins[1] | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 28 tháng 10, 1984 [2] | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Lagos, Nigeria | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7 in)[3] | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Thân Hoa Thượng Hải | |||||||||||||||||||
Số áo | 17 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1999–2000 | Ebedei | |||||||||||||||||||
2000–2001 | Reggiana | |||||||||||||||||||
2001–2002 | Internazionale | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2000–2001 | Reggiana | 2 | (0) | |||||||||||||||||
2001–2006 | Internazionale[2] | 88 | (28) | |||||||||||||||||
2006–2009 | Newcastle United | 88 | (28) | |||||||||||||||||
2009–2010 | VfL Wolfsburg | 16 | (6) | |||||||||||||||||
2010–2012 | Rubin Kazan | 20 | (3) | |||||||||||||||||
2011 | → Birmingham City (mượn) | 4 | (0) | |||||||||||||||||
2012–2013 | Levante | 21 | (7) | |||||||||||||||||
2013–2015 | Seattle Sounders FC | 72 | (40) | |||||||||||||||||
2016– | Thân Hoa Thượng Hải | 26 | (9) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2004–2015 | Nigeria | 42 | (18) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2016 |
Obafemi Akinwunmi Martins (28 tháng 10 năm 1984) là tiền đạo người Nigeria đang thi đấu cho Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa và đội tuyển quốc gia Nigeria. Anh được biết đến nhờ tốc độ của mình. Sau khi rời quê nhà Nigeria để đến với Ý năm 16 tuổi, anh đã chơi ở một số câu lạc bộ ở các giải đấu quốc gia khắp châu Âu. Anh bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp ở Inter Milan trước khi chuyển đến Newcastle United F.C. ở ngoại hạng Anh vào năm 2006. Sau đó anh chuyển sang chơi cho VfL Wolfsburg ở giải Bundesliga vào năm 2009. Một năm sau anh chuyển tới Rubin Kazan ở Nga vào tháng 7 năm 2010. Năm 2013 anh chuyển tới Seattle Sounders ở MLS và bắt đầu trở thành thần tượng tại câu lạc bộ mới. Năm 2016 anh chuyển sang thi đấu tại Trung Quốc
Martins đã giành được Serie A, Italian Cup (2 lần) và Siêu Cúp Ý với Inter Milan. Ở Birmingham City anh ghi bàn thắng quyết định chiến thắng trong trận chung kết Cúp Liên Đoàn Anh 2011. Anh còn giành được UEFA Intertoto Cup cùng Newcastle United F.C. Martins đã thi đấu cho đội tuyển Nigeria tại Cúp Các Quốc gia châu Phi vào những năm 2006, 2008 và 2010, và tại FIFA World Cup vào năm 2010.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 2 tháng 11 năm 2016.[4]
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Ý | Seria A | Coppa Italia | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2000–01 | Reggiana | Serie C1 | 2 | 0 | — | — | — | — | 2 | 0 | ||||
2001–02 | Internazionale | Serie A | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2002–03 | 4 | 1 | 2 | 0 | — | 4 | 2 | — | 10 | 3 | ||||
2003–04 | 25 | 7 | 3 | 1 | — | 9 | 3 | — | 37 | 11 | ||||
2004–05 | 31 | 11 | 6 | 6 | — | 8 | 5 | — | 45 | 22 | ||||
2005–06 | 28 | 9 | 6 | 2 | — | 9 | 2 | 1 | 0 | 44 | 13 | |||
Anh | Premier League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2006–07 | Newcastle United | Premier League | 33 | 11 | 2 | 0 | 2 | 0 | 9 | 6 | — | 46 | 17 | |
2007–08 | 31 | 9 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | — | 33 | 10 | |||
2008–09 | 24 | 8 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 25 | 8 | |||
Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | DFB Ligapokal | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2009–10 | VfL Wolfsburg | Bundesliga | 16 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | — | 25 | 6 | |
Nga | RPL | Russian Cup | Premier League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2010 | Rubin Kazan | Russian Premier League | 4 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | — | 6 | 2 | |
Anh | Premier League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2010–11 | Birmingham City (mượn) | Premier League | 4 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | — | 6 | 2 | |
Nga | RPL | Russian Cup | Premier League Cup | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2011–12 | Rubin Kazan | Russian Premier League | 8 | 1 | 1 | 0 | — | 8 | 2 | — | 17 | 3 | ||
2012–13 | 0 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||
Tây Ban Nha | La Liga | Copa del Rey | Copa de la Liga | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2012–13 | Levante | La Liga | 21 | 7 | 3 | 0 | — | 3 | 2 | — | 27 | 9 | ||
Hoa Kỳ | MSL | US Open Cup | League Cup | Bắc Mỹ | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2013 | Seattle Sounders FC | Major League Soccer | 20 | 8 | 1 | 0 | — | — | 1 | 0 | 22 | 8 | ||
2014 | 31 | 17 | 2 | 2 | — | — | 4 | 0 | 37 | 19 | ||||
2015 | 21 | 15 | 1 | 1 | — | 0 | 0 | 2 | 0 | 24 | 16 | |||
Trung Quốc | League | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2016 | Thân Hoa Thượng Hải | Chinese Super League | 26 | 9 | 5 | 6 | — | — | — | 31 | 15 | |||
Quốc gia | Ý | 90 | 28 | 17 | 9 | — | 30 | 12 | 1 | 0 | 138 | 49 | ||
Anh | 92 | 28 | 3 | 1 | 6 | 2 | 9 | 6 | 0 | 0 | 110 | 37 | ||
Đức | 16 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 25 | 6 | ||
Nga | 20 | 3 | 1 | 0 | — | 13 | 2 | 1 | 0 | 35 | 5 | |||
Tây Ban Nha | 21 | 7 | 3 | 0 | — | 3 | 2 | 0 | 0 | 27 | 9 | |||
Hoa Kỳ | 72 | 40 | 4 | 3 | — | 0 | 0 | 7 | 0 | 83 | 43 | |||
Trung Quốc | 26 | 9 | 5 | 6 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 31 | 15 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 337 | 121 | 34 | 19 | 6 | 2 | 63 | 22 | 9 | 0 | 449 | 164 |
Nigeria | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2004 | 4 | 3 |
2005 | 4 | 6 |
2006 | 7 | 2 |
2007 | 5 | 2 |
2008 | 2 | 0 |
2009 | 3 | 2 |
2010 | 12 | 3 |
2011 | 0 | 0 |
2012 | 1 | 0 |
2013 | 1 | 0 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 2 | 0 |
2016 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 42 | 18 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Inter Milan[6]
Newcastle United
Birmingham City[6]
Rubin Kazan[6]
Seattle Sounders FC[6]
Shanghai Greenland Shenhua[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Statistics” (PDF). Premier League. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b “Obafemi Martins”. Archive. F.C. Internazionale Milano. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
- ^ “Obafemi Martins”. mlssoccer.com.
- ^ “Obafemi Martins”. ESPN Soccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
- ^ Obafemi Martins tại National-Football-Teams.com
- ^ a b c d “O. Martins”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2017CFACup
- Sơ khai nhân vật thể thao
- Sinh năm 1984
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Birmingham City F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Inter Milan
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Newcastle United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá VfL Wolfsburg
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010