Bước tới nội dung

Natsagiin Bagabandi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natsagiin Bagabandi
Нацагийн Багабанди
Bagabandi năm 2000
Tổng thống thứ hai của Mông Cổ
Nhiệm kỳ
20 tháng 6 năm 1997 – 24 tháng 6 năm 2005
Tiền nhiệmPunsalmaagiin Ochirbat
Kế nhiệmNambaryn Enkhbayar
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Nhân dân Mông Cổ
Nhiệm kỳ
7 tháng 2 năm 1997 – 6 tháng 6 năm 1997
Tiền nhiệmNambaryn Enkhbayar
Kế nhiệmNambaryn Enkhbayar
Chủ tịch Đại Khural Quốc gia
Nhiệm kỳ
tháng 7 năm 1992 – tháng 7 năm 1996
Tiền nhiệmRadnaasümbereliin Gonchigdorj (Tiểu Khural)
Kế nhiệmRadnaasümbereliin Gonchigdorj
Thông tin cá nhân
Sinh
Нацагийн Багабанди

22 tháng 4 năm 1950 (74 tuổi)
Yaruu, Zavkhan, Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
Đảng chính trịĐảng Nhân dân
Phối ngẫuAzadsurengiin Oyunbileg[1]

Natsagiin Bagabandi (tiếng Mông Cổ: Нацагийн Багабанди; sinh 22 tháng 4 năm 1950) là chính trị gia người Mông Cổ và Giám đốc Oyu Tolgoi LLC.[2]

Trước đó, ông là Tổng thống Mông Cổ từ năm 1997 đến năm 2005, và là đảng viên Đảng Nhân dân.[3]

Ông trở thành chủ tịch viện lập pháp, Đại Khural Quốc gia, năm 1992 được 4 năm[4], sau đó chạy đua bầu cử Tổng thống năm 1997, và giành chiến thắng. Ông tái thắng cử năm 2001.[5]

Vào cuộc bầu cử Tổng thống vào 22 tháng 5 năm 2005, Nambaryn Enkhbayar được bầu kế nhiệm Natsagiin Bagabandi với 53.4% số phiếu và nhậm chức vào tháng 6.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Naltchayan, Joyce (ngày 16 tháng 7 năm 2004). “Laura Bush greets Azadsurengiin Oyunbileg, wife of President Natsagiyn Bagabandi of Mongolia, in the Yellow Oval Room Friday”. White House. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ http://investing.businessweek.com/research/stocks/private/person.asp?personId=105768027&privcapId=100472211&previousCapId=862503&previousTitle=RIO%20TINTO%20LTD
  3. ^ http://www.mofa.go.jp.ext.saariselka.ru.ext.saariselka.ru/announce/event/1998/5/0284-18.html[liên kết hỏng]
  4. ^ “УБХ, УИХ-ын дарга нарын хөрөг зураг - Мэдээллийн дэлгэрэнгүй - Parliament”. www.parliament.mn.
  5. ^ Europa World Year Book 2, Book 2. Taylor & Francis. 2004. ISBN 978-1-85743-255-8.
  6. ^ http://english1.peopledaily.com.cn.ext.saariselka.ru.ext.saariselka.ru/english/200105/21/eng20010521_70546.html[liên kết hỏng]