Bước tới nội dung

Natri hexanitritocobaltat(III)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Natri hexanitritocobaltat(III)
Danh pháp IUPACNatri hexanitritocobantat(III)
Tên khácNatri cobanicnitrit
Nhận dạng
Số CAS13600-98-1
PubChem16211641
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Na+].[Na+].[Na+].O=[N+]([O-])[Co-3]([N+]([O-])=O)([N+](=O)[O-])([N+]([O-])=O)([N+]([O-])=O)[N+]([O-])=O

InChI
đầy đủ
  • 1/Co.6NO2.3Na/c;6*2-1-3;;;/q-3;;;;;;;3*+1/rCoN6O12.3Na/c8-2(9)1(3(10)11,4(12)13,5(14)15,6(16)17)7(18)19;;;/q-3;3*+1
Thuộc tính
Công thức phân tửNa3Co(NO2)6
Khối lượng mol403,9288 g/mol
Bề ngoàitinh thể vàng nâu
dung dịch vàng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
MSDSJT Baker MSDS
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Natri hexanitritocobaltat(III) là một phức chất phối trí có công thức Na3[Co(NO2)6]. Anion của muối màu vàng này bao gồm một nguyên tử coban(III) trung tâm và 6 phối tử nitrit. Nó dùng làm thuốc thử định tính cho ion kaliamoni (với điều kiện là các cation khác không có mặt).[1] Dù muối natri tan được trong nước, các muối của kali và amoni lại không tan mà kết tủa rắn màu vàng.

Na3Co(NO2)6 (aq).

Natri hexanitritocobanat(III) hình thành cơ sở của phép định lượng kali. Mặc dù dưới điều kiện phản ứng cho phép muối kép không tan, K2NaCo(NO2)6.H2O kết tủa và được cân khối lượng.[2] Ngoài ra ion tali(I) có thể được xác định nhờ kết tủa Tl3Co(NO2)6.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ G. Svelha, Vogels - sách giáo khoa về phân tích định tính vô cơ vĩ mô và bán vi mô - (tái bản lần thứ 5), Longman Group, ISBN 0583443679
  2. ^ a b A.I. Vogel,(1951), Phân tích định lượng vô cơ, (tái bản lần thứ 2), Longmans Green and Co