NGC 710
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. |
NGC 710 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Andromeda |
Xích kinh | 01h 52m 53.9s[1] |
Xích vĩ | 36° 03′ 10″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.020454[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 6132 km/s[1] |
Khoảng cách | 260 Mly (80 Mpc)[1] |
Quần tụ thiên hà | Abell 262 |
Cấp sao biểu kiến (V) | 14.27[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | Scd[1] |
Kích thước | ~42.000 ly (13 kpc) (estimated)[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.3 x 1.2[1] |
Tên gọi khác | |
MCG 6-5-33, PGC 6972, UGC 1349[1] |
NGC 710 là một thiên hà cách Trái Đất 260 triệu năm ánh sáng thuộc chòm sao Tiên Nữ. Nó khám phá bởi Bindon Blood Stoney vào tháng 10 năm 1850.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- NGC 710 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh