NGC 2506
Giao diện
NGC 2506 | |
---|---|
An image of NGC 2506 | |
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kỳ Lân |
Xích kinh | 08h 00m 01.0s[1] |
Xích vĩ | −10° 46′ 12″[1] |
Khoảng cách | 12,7 ± 1,4 kly (3,88 ± 0,42 kpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 7.6[3] |
Kích thước biểu kiến (V) | 12′[4] |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 185 ly[4] |
Tuổi ước tính | 209±014 Gyr[2] |
Tên gọi khác | Caldwell 54, Cr 170, Mel 80[5] |
NGC 2506 là một cụm sao mở trong chòm sao Kỳ Lân. Nó được phát hiện bởi William Herschel vào năm 1791.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Xin, Y.; Deng, L. (tháng 2 năm 2005). “Blue Stragglers in Galactic Open Clusters and Integrated Spectral Energy Distributions”. The Astrophysical Journal. 619 (2): 824–838. arXiv:astro-ph/0410325. Bibcode:2005ApJ...619..824X. doi:10.1086/426681.
- ^ a b Rangwal, Geeta; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2019). “Astrometric and photometric study of NGC 6067, NGC 2506, and IC 4651 open clusters based on wide-field ground and Gaia DR2 data”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 490 (1): 1383–1396. arXiv:1909.08810. Bibcode:2019MNRAS.490.1383R. doi:10.1093/mnras/stz2642.
- ^ “SEDS NGC Catalog Online”. Results for NGC 2506. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ a b O'Meara, Stephen James (2016). Deep-Sky Companions: The Caldwell Objects (ấn bản thứ 2). Cambridge University Press. tr. 251. ISBN 9781316033531.
- ^ “NGC 2506”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ Robert E. Erdmann. “NGC Discoverers”. The NGC/IC Project. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 2506 tại Wikimedia Commons
- NGC 2506 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh